Nhân khẩu học Châu Á

(Đổi hướng từ Nhân khẩu Châu Á)

Châu Á chiếm 29,4% diện tích đất liền của Trái đất và có dân số khoảng 4,6 tỷ người (tính đến năm 2022), chiếm khoảng 60% dân số thế giới. Tổng dân số của cả Trung QuốcẤn Độ ước tính vào năm 2015 là hơn 2,7 tỷ người. Dân số châu Á dự kiến ​​sẽ tăng lên 5,26 tỷ người vào năm 2050, tương đương khoảng 54% dân số thế giới dự kiến ​​vào thời điểm đó. Tăng trưởng dân số ở châu Á là gần 1,2% mỗi năm vào năm 2015, với tỷ lệ chênh lệch cao. Nhiều nước Tây Á có tốc độ tăng trưởng trên 2% / năm, đáng chú ý là Pakistan ở mức 2,4% / năm, trong khi Trung Quốc có tốc độ tăng trưởng dưới 0,5% / năm.

Biểu đồ tăng trưởng dân số châu Á năm (1750 - 2005)
Bản đồ phân bố dân cư châu Á

Xếp hạng dân số tại các quốc gia châu Á

Danh sách được cập nhật từ năm 2019 theo World Bank [1]
Quốc giaƯớc tính Dân sốTFRHDI
 Trung Quốc1,433,783,6861.70.761
Ấn Độ1,366,417,7542.20.645
Indonesia270,625,5682.30.718
 Pakistan216,565,3183.50.557
 Bangladesh163,046,1612.00.632
 Nhật Bản126,860,3011.40.919
 Philippines108,116,6152.50.718
Việt Nam96,462,1062.00.704
 Turkey83,429,6152.10.82
 Iran82,913,9062.10.783
 Thái Lan69,037,5131.50.777
 Myanmar54,045,4202.10.583
 Hàn Quốc51,225,3080.90.916
 Iraq39,309,7833.60.674
 Afghanistan38,041,7544.30.511
 Ả Rập Xê Út34,268,5282.30.854
 Uzbekistan32,981,7162.80.72
 Malaysia31,949,7772.00.81
 Yemen29,161,9223.70.47
   Nepal28,608,7101.90.602
 Triều Tiên25,666,1611.9NA
 Sri Lanka21,323,7332.20.782
 Kazakhstan18,551,4272.90.825
 Syria17,070,1352.80.567
 Cambodia16,486,5422.50.594
 Jordan10,101,6943.00.729
 Azerbaijan10,047,7181.80.756
 United Arab Emirates9,770,5291.40.89
 Tajikistan9,321,0183.60.668
 Israel8,519,3773.00.919
Hong Kong (China)7,436,1541.10.949
 Lào7,169,4552.60.613
 Lebanon6,855,7132.10.744
 Kyrgyzstan6,415,8503.30.697
 Turkmenistan5,942,0892.70.715
 Singapore5,804,3371.10.938
 Oman4,974,9862.80.813
 Kuwait4,207,0832.10.806
 Georgia3,996,7652.10.812
 Mông Cổ3,225,1672.90.737
 Armenia2,957,7311.80.776
 Qatar2,832,0671.80.848
 Bahrain1,641,17220.852
 Đông Timor1,293,1193.90.606
 Cyprus1,179,5511.30.887
 Bhutan763,0922.00.654
Macau (China)640,4451.2NA
 Maldives530,9531.80.74
 Brunei433,2851.80.838
Châu Á4,572,008,8092.10.703

Tăng trưởng

Lịch sử dân số
NămSố dân±%
1500 243.000.000—    
1700 436.000.000+79.4%
1900 947.000.000+117.2%
1950 1.402.000.000+48.0%
1999 3.634.000.000+159.2%
Nguồn: "UN report 2004 data" (PDF).

Dân số châu Á trong tương lai

NămDân sốMật độ (km²)Tỉ lệ tăng lên% Dân số thế giới
20204.598.426.260148,1780.8161%65.69%
20254.774.708.304153,8580.664%68.21%
20304.922.829.661158,6310.5371%70.33%
20355.045.488.373162,5840.4271%72.08%
20405.143.850.426165,7540.326%73.48%
20455.218.032.708168,1440.226%74.54%
20505.266.848.432169,7170.1278%75.24%
20555.290.517.068170,4800.0325%75.58%
20605.290.029.643170,464-0.0483%75.57%
20655.270.626.348169,839-0.106%75.29%
20705.237.952.908168,785-0.1516%74.83%
20755.194.086.547167,372-0.192%74.20%
20805.140.833.583165,655-0.2261%73.44%
20855.080.577.103163,715-0.2463%72.58%
20905.017.487.286161,682-0.2532%71.68%
20954.953.893.193159,632-0.2595%70.77%

Nguồn:World Population Review,http://worldpopulationreview.com/continents/asia-population/

Dân số theo các khu vực

Tên vùng[2]
lãnh thổ cùng quốc kỳ
Diện tích
(km²)
Dân số
(Thống kê 1 tháng 7 năm 2008)
Mật độ dân số
(theo km²)
Thủ đô
Trung Á:
 Kazakhstan[3]2.724.90015.666.5335,7Astana
 Kyrgyzstan199.9515.356.86924,3Bishkek
 Tajikistan143.1007.211.88447,0Dushanbe
 Turkmenistan488.1005.179.5739,6Ashgabat
 Uzbekistan447.40028.268.44157,1Tashkent
Đông Á:
 Mông Cổ1.564.1002.996.0821,7Ulaanbaatar
 Nhật Bản377.930127.288.628336,1Tokyo
 Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên120.53823.479.095184,4Bình Nhưỡng
 Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa[4]9.596.961 hay 9.640.0111.322.044.605134,0Bắc Kinh
 Đài Loan [5]36.18822.920.946626,7Đài Bắc
 Hàn Quốc99.678 hay 100.210[6]49.232.844490,7Seoul
Bắc Á:
 Liên bang Nga[7]17.098.242142.200.00026,8Moskva
Đông Nam Á:[8]
 Việt Nam331.21295.261.021259,6Hà Nội
 Brunei5.765381.37166,1Bandar Seri Begawan
 Myanmar676.57847.758.22470,3Naypyidaw[9]
 Campuchia[10]181.03513.388.91074Phnôm Pênh
 Đông Timor[11]14.8741.108.77773,8Dili
 Indonesia[12]1.919.440230.512.000120,1Jakarta
 Lào236.8006.677.53428,2Viêng Chăn
 Malaysia330.80327.780.00084,2Kuala Lumpur
 Philippines300.00092.681.453308,9Manila
 Singapore7044.608.1676.545,7Singapore
 Thái Lan513.12065.493.298127,4Bangkok
Nam Á:
 Afghanistan652.09032.738.77542,9Kabul
 Bangladesh147.998153.546.9011040,5Dhaka
 Bhutan38.394682.32117,8Thimphu
 Ấn Độ[13]3.201.446 hay 3.287.263[14]1.147.995.226349,2New Delhi
 Maldives300379.1741.263,3Malé
   Nepal147.18129.519.114200,5Kathmandu
 Pakistan796.095 hay 801.912 [14]167.762.049208,7Islamabad
 Sri Lanka65.61021.128.773322,0Sri Jayawardenepura Kotte
Tây Á:
 Armenia[15]29.743100,0Yerevan
 Azerbaijan[16]86.6008.845.127102,736Baku
 Bahrain750718.306987,1Manama
 Síp[17]9.251792.60483,9Nicosia
 Gruzia[18]69.70064,0Tbilisi
 Iraq438.37128.221.18154,9Baghdad
 Iran1.628.75070.472.84642,8Tehran
 Israel22.0727.112.359290,3Jerusalem[19]
 Jordan89.3426.198.67757,5Amman
 Kuwait17.8182.596.561118,5Thành phố Kuwait
 Liban10.4523.971.941353,6Beirut
 Oman309.5003.311.64012,8Muscat
 Palestine6.2574.277.000683,5Ramallah
 Qatar11.586928.63569,4Doha
 Ả Rập Xê Út2.149.69023.513.33012,0Riyadh
 Syria185.18019.747.58692,6Damas
 Thổ Nhĩ Kỳ[20]783.562Ankara
 Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất83.6004.621.39929,5Abu Dhabi
 Yemen527.96823.013.37635,4Sanaá
Tổng cộng43.810,5824.162.966.08689,07
Ghi chú: Một phần của Ai Cập (Bán đảo Sinai) thuộc về Tây Á về mặt địa lý.

Tham khảo

  • Ngôn ngữ Austroasiatic