Nikolay Vladimirovich Davydenko

(Đổi hướng từ Nikolai Davydenko)

Nikolay Vladimirovich Davydenko (sinh ngày 2 tháng 6 năm 1981) là cựu vận động viên quần vợt người Nga. Anh từng có vị trí cao nhất trong sự nghiệp là thứ 3 trong bảng xếp hạng ATP.Trong sự nghiệp thi đấu của mình anh là một tay vợt khó chơi với các tay vợt lớn như Rafael Nadal hay Roger Federer. Trong 21 danh hiệu đơn thì danh hiệu đáng kể nhất là ATP World Tour Finals năm 2009 khi anh đánh bại Juan Martin del Potro. Ngoài ra anh cũng có 3 lần vô địch Master 1000.

Nikolay Davydenko
Quốc tịch Nga
Nơi cư trúVolgograd, Nga
Sinh2 tháng 6, 1981 (42 tuổi)
Sieverodonetsk, CHXHCNXV Ukraina, Liên Xô
Chiều cao1,77 m (5 ft 9+12 in)
Lên chuyên nghiệp1999
Tay thuậnTay phải; trái tay 2 tay
Tiền thưởng$16,186,480
Đánh đơn
Thắng/Thua482–329
Số danh hiệu21
Thứ hạng cao nhấtHạng 3 (6 tháng 11 năm 2006)
Thành tích đánh đơn Gland Slam
Úc Mở rộngQF (2005, 2006, 2007)
Pháp mở rộngSF (2005, 2007)
Wimbledon4R (2007)
Mỹ Mở rộngSF (2006, 2007)
Các giải khác
ATP Tour FinalsVĐ (2009)
Thế vận hộiV2 (2008)
Đánh đôi
Thắng/Thua61–67
Số danh hiệu2
Thứ hạng cao nhấtHạng 31 (13 tháng 6 năm 2005)
Cập nhật lần cuối: 31 tháng 8 năm 2009.

Các trận chung kết quan trọng

Chung kết ATP Finals

Đơn: 2 (1 danh hiệu, 1 á quân)

Kết quảNămGiải đấuMặt sânĐối thủTỷ số
Á quân2008ShanghaiHard (i) Novak Djokovic1–6, 5–7
Vô địch2009LondonHard (i) Juan Martín del Potro6–3, 6–4

Chung kết Masters 1000

Singles: 3 (3 danh hiệu)

Kết quảNămGiải đấuMặt sânĐối thủTỷ số
Vô địch2006ParisCarpet (i) Dominik Hrbatý6–1, 6–2, 6–2
Vô địch2008MiamiHard Rafael Nadal6–4, 6–2
Vô địch2009ShanghaiHard Rafael Nadal7–6(7–3), 6–3

Chung kết ATP

Đơn: 28 (21 danh hiệu, 7 á quân)

Giải đấu
Grand Slam (0–0)
ATP World Tour Finals (1–1)
ATP World Tour Masters 1000 (3–0)
ATP World Tour 500 Series (1–0)
ATP World Tour 250 Series (16–6)
Mặt sân
Cứng (8–3)
Đất nện (10–4)
Cỏ (0–0)
Thảm (3–0)
Kiểu sân
Ngoài trời (15–6)
Trong nhà (6–1)
Kết quảThắng-ThuaNgàyGiải đấuMặt sânĐối thủTỷ số
Vô địch1.ngày 5 tháng 1 năm 2003Next Generation Adelaide International, Adelaide, AustraliaCứng Kristof Vliegen6–2, 7–6(7–3)
Vô địch2.ngày 13 tháng 4 năm 2003Estoril Open, Estoril, Bồ Đào NhaĐất nện Agustín Calleri6–4, 6–3
Á quân1.ngày 26 tháng 5 năm 2003Hypo Group Tennis International, St. Pölten, ÁoĐất nện Andy Roddick3–6, 2–6
Vô địch3.ngày 2 tháng 5 năm 2004BMW Open, Munich, Đức (1)Đất nện Martin Verkerk6–4, 7–5
Vô địch4.ngày 17 tháng 10 năm 2004Kremlin Cup, Moscow, Nga (1)Thảm (i) Greg Rusedski3–6, 6–3, 7–5
Vô địch5.ngày 21 tháng 5 năm 2005Hypo Group Tennis International, St. Pölten, ÁoĐất nện Jürgen Melzer6–3, 2–6, 6–4
Á quân2.ngày 8 tháng 5 năm 2006Estoril Open, Estoril, Bồ Đào NhaĐất nện David Nalbandian3–6, 4–6
Vô địch6.ngày 27 tháng 5 năm 2006Hypo Group Tennis International, Pörtschach, Áo (1)Đất nện Andrei Pavel6–0, 6–3
Á quân3.ngày 17 tháng 7 năm 2006Swedish Open, Båstad, Thụy ĐiểnĐất nện Tommy Robredo2–6, 1–6
Vô địch7.ngày 6 tháng 8 năm 2006Orange Prokom Open, Sopot, Ba LanĐất nện Florian Mayer7–6(8–6), 5–7, 6–4
Vô địch8.ngày 26 tháng 8 năm 2006Pilot Pen Tennis, New Haven, mỹCứng Agustín Calleri6–4, 6–3
Vô địch9.ngày 15 tháng 10 năm 2006Kremlin Cup, Moscow, Nga (2)Thảm (i) Marat Safin6–4, 5–7, 6–4
Vô địch10.ngày 5 tháng 11 năm 2006Paris Masters, Paris, PhápThảm (i) Dominik Hrbatý6–1, 6–2, 6–2
Vô địch11.ngày 14 tháng 10 năm 2007Kremlin Cup, Moscow, Nga (3)Cứng (i) Paul-Henri Mathieu7–5, 7–6(11–9)
Vô địch12.ngày 6 tháng 4 năm 2008Miami Masters, Miami, MỹCứng Rafael Nadal6–4, 6–2
Á quân4.ngày 20 tháng 4 năm 2008Estoril Open, Estoril, PortugalĐất nện Roger Federer6–7(5–7), 2–1, retired
Vô địch13.ngày 24 tháng 5 năm 2008Hypo Group Tennis International, Pörtschach, Áo (2)Đất nện Juan Mónaco6–2, 2–6, 6–2
Vô địch14.ngày 9 tháng 6 năm 2008Orange Warsaw Open, Warsaw, Ba LanĐất nện Tommy Robredo6–3, 6–3
Á quân5.ngày 16 tháng 11 năm 2008Tennis Masters Cup, Shanghai, Trung QuốcCứng (i) Novak Djokovic1–6, 5–7
Vô địch15.ngày 26 tháng 7 năm 2009International German Open, Hamburg, ĐứcĐất nện Paul-Henri Mathieu6–4, 6–2
Vô địch16.ngày 2 tháng 8 năm 2009ATP Studena Croatia Open Umag, Umag, CroatiaĐất nện Juan Carlos Ferrero6–3, 6–0
Vô địch17.ngày 3 tháng 10 năm 2009Proton Malaysian Open, Kuala Lumpur, MalaysiaCứng (i) Fernando Verdasco6–4, 7–5
Vô địch18.ngày 18 tháng 10 năm 2009Shanghai ATP Masters 1000, Shanghai, Trung QuốcCứng Rafael Nadal7–6(7–3), 6–3
Vô địch19.ngày 29 tháng 11 năm 2009ATP World Tour Finals, London, Vương quốc AnhCứng (i) Juan Martín del Potro6–3, 6–4
Vô địch20.ngày 9 tháng 1 năm 2010Qatar Open, Doha, QatarCứng Rafael Nadal0–6, 7–6(10–8), 6–4
Á quân6.ngày 8 tháng 1 năm 2011Qatar Open, Doha, QatarCứng Roger Federer3–6, 4–6
Vô địch21.ngày 1 tháng 5 năm 2011BMW Open, Munich, Đức (2)Đất nện Florian Mayer6–3, 3–6, 6–1
Á quân7.ngày 5 tháng 1 năm 2013Qatar Open, Doha, QatarCứng Richard Gasquet6–3, 6–7(4–7), 3–6

Đôi: 4 (2 danh hiệu, 2 á quân)

Giải đấu
Grand Slam tournaments (0–0)
ATP World Tour Finals (0–0)
ATP World Tour Masters 1000 (0–0)
ATP World Tour 500 Series (0–0)
ATP World Tour 250 Series (2–2)
Mặt sân
Cứng (1–0)
Đất nện (0–1)
Cỏ (0–0)
thảm (1–1)
Titles by setting
ngoài trời (0–1)
Trong nhà (2–1)
Kết quảThắng-thuaNgàyGiải đấuMặt sânĐồng độiĐối thủTỷ số
Vô địch1.ngày 17 tháng 10 năm 2004Kremlin Cup, Moscow, NgaThảm (I) Igor Andreev Mahesh Bhupathi
Jonas Björkman
3–6, 6–3, 6–4
Á quân1.ngày 17 tháng 10 năm 2005Kremlin Cup, Moscow, Ngathảm (i) Igor Andreev Max Mirnyi
Mikhail Youzhny
1–6, 1–6
Á quân2.ngày 9 tháng 6 năm 2008Warsaw Open, Warsaw, Ba LanĐất nện Yuri Schukin Mariusz Fyrstenberg
Marcin Matkowski
0–6, 6–3, [4–10]
Vô địch2.ngày 9 tháng 2 năm 2014Open Sud de France, Montpellier, PhápCứng (i) Denis Istomin Marc Gicquel
Nicolas Mahut
6–4, 1–6, [10–7]

Giải đòng đội: 2 (1–1)

Kết quảthắng-ThuaNgàyGiải đấuMặt sânĐông độiĐối thủTỷ số
Vô địch1.ngày 1 tháng 12 - ngày 3 tháng 12 năm 2006Davis Cup, Moscow, NgaThảm (i) Marat Safin
Mikhail Youzhny
Dmitry Tursunov
David Nalbandian
José Acasuso
Agustín Calleri
Juan Ignacio Chela
3–2
Á quân1.ngày 30 tháng 11 – ngày 2 tháng 12 năm 2007Davis Cup, Portland, MỹCứng (i) Mikhail Youzhny
Igor Andreev
Dmitry Tursunov
Andy Roddick
James Blake
Bob Bryan
Mike Bryan
1–4

Chú thích