Nicolas Mahut

Nicolas Pierre Armand Mahut (phát âm tiếng Pháp: ​[nikɔla pjɛʁ aʁmɑ̃ may]; sinh ngày 21 tháng 1 năm 1982) là một vận động viên quần vợt chuyên nghiệp người Pháp. Tại nội dung đơn, anh đã có thứ hạng cao nhất trên bảng xếp hạng Hiệp hội quần vợt nhà nghề (ATP) là vị trí số 37 trên thế giới vào ngày 5 tháng 5 năm 2014. Còn tại nội dung đôi, anh đã có thứ hạng trên bảng xếp hạng ATP cao nhất là vị trí số 1 trên thế giới vào ngày 6 tháng 6 năm 2016. Mahut được biết đến với những lối đánh kỹ thuật ở trên sân cỏ, anh hiện đang đứng thứ ba trong số danh hiệu mà các tay vợt còn chơi ở nội dung đơn là Roger Federer (17) và Andy Murray (8) và đang bằng với Rafael NadalNovak Djokovic (4); anh cũng giành được nhiều danh hiệu đơn nhiều nhất trên sân cỏ trên 30 tuổi mà vẫn còn đang chơi, bằng với Roger Federer (4). Anh là một vận động viên quần vợt sở trường đôi, đã từng lên ngôi số 1 thế giới, và đã vào chung kết tất cả các giải Grand Slam ở đôi nam, trong đó đã giành được ba danh hiệu – Giải quần vợt Mỹ Mở rộng 2015, Giải quần vợt Wimbledon 2016Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2018 với Pierre-Hugues Herbert. Mahut cũng đã cùng với John Isner có trận đấu dài nhất trong lịch sử quần vợt chuyên nghiệp ở vòng một của Giải quần vợt Wimbledon 2010.

Nicolas Mahut
Mahut tại Giải quần vợt Wimbledon 2015
Tên đầy đủNicolas Pierre Armand Mahut
Quốc tịch Pháp
Nơi cư trúBoulogne-Billancourt, Pháp
Sinh21 tháng 1, 1982 (42 tuổi)
Angers, Pháp
Chiều cao1,91 m[1]
Lên chuyên nghiệp2000
Tay thuậnTay phải (một tay trái tay)
Huấn luyện viênThierry Ascione (2012–2015)
Nicolas Escudé (2013)
Gabriel Urpí (?–
Jérôme Haehnel (?–
Tiền thưởngUS$9,024,941
Đánh đơn
Thắng/Thua174–217 (44.5%)
Số danh hiệu4
Thứ hạng cao nhấtSố 37 (5 tháng 5 năm 2014)
Thứ hạng hiện tạiSố 134 (16 tháng 7 năm 2018)[1]
Thành tích đánh đơn Gland Slam
Úc Mở rộngV3 (2012)
Pháp mở rộngV3 (2012, 2015)
WimbledonV4 (2016)
Mỹ Mở rộngV3 (2016, 2017)
Đánh đôi
Thắng/Thua305–195 (61%) (ở Grand Slam và các trận đấu vòng đấu chính ATP World Tour, và ở Davis Cup)
Số danh hiệu22
Thứ hạng cao nhấtSố 1 (6 tháng 6 năm 2016)
Thứ hạng hiện tạiSố 7 (16 tháng 7 năm 2018)
Thành tích đánh đôi Gland Slam
Úc Mở rộngCK (2015)
Pháp Mở rộng (2018)
Wimbledon (2016)
Mỹ Mở rộng (2015)
Giải đấu đôi khác
ATP FinalsVB (2015, 2016, 2017)
Thế vận hộiV1 (2016)
Đôi nam nữ
Kết quả đôi nam nữ Grand Slam
Úc Mở rộngV1 (2017)
Pháp Mở rộngV2 (2010)
Giải đôi nam nữ khác
Thế vận hộiV1 (2016)
Giải đồng đội
Davis Cup (2017)
Cập nhật lần cuối: 9 tháng 6 năm 2018.

Các trận chung kết quan trọng

Chung kết Grand Slam

Đôi: 5 (3 danh hiệu, 2 á quân)

Kết quảNămGiải đấuMặt sânĐồng độiĐối thủ trong trận chung kếtTỉ số trong trận chung kết
Á quân2013Pháp Mở rộngĐất nện Michaël Llodra Bob Bryan
Mike Bryan
4–6, 6–4, 6–7(3–7)
Á quân2015Úc Mở rộngCứng Pierre-Hugues Herbert Simone Bolelli
Fabio Fognini
4–6, 4–6
Vô địch2015Mỹ Mở rộngCứng Pierre-Hugues Herbert Jamie Murray
John Peers
6–4, 6–4
Vô địch2016WimbledonCỏ Pierre-Hugues Herbert Julien Benneteau
Édouard Roger-Vasselin
6–4, 7–6(7–1), 6–3
Vô địch2018Pháp Mở rộngĐất nện Pierre-Hugues Herbert Oliver Marach
Mate Pavić
6–2, 7–6(7–4)

Chung kết Masters 1000

Đôi: 9 (6 danh hiệu, 3 á quân)

Kết quảNămGiải đấuMặt sânĐồng độiĐối thủ trong trận chung kếtTỉ số trong trận chung kết
Á quân2011ParisCứng (i) Julien Benneteau Rohan Bopanna
Aisam-ul-Haq Qureshi
2–6, 4–6
Vô địch2016Indian WellsCứng Pierre-Hugues Herbert Vasek Pospisil
Jack Sock
6–3, 7–6(7–5)
Vô địch2016MiamiCứng Pierre-Hugues Herbert Raven Klaasen
Rajeev Ram
5–7, 6–1, [10–7]
Vô địch2016Monte CarloĐất nện Pierre-Hugues Herbert Jamie Murray
Bruno Soares
4–6, 6–0, [10–6]
Á quân2016ParisCứng (i) Pierre-Hugues Herbert Henri Kontinen
John Peers
4–6, 6–3, [6–10]
Á quân2017MadridĐất nện Édouard Roger-Vasselin Łukasz Kubot
Marcelo Melo
5–7, 3–6
Vô địch2017RomeĐất nện Pierre-Hugues Herbert Ivan Dodig
Marcel Granollers
4–6, 6–4, [10–3]
Vô địch2017MontrealĐất nện Pierre-Hugues Herbert Rohan Bopanna
Ivan Dodig
6–4, 3–6, [10–6]
Vô địch2017CincinnatiCứng Pierre-Hugues Herbert Jamie Murray
Bruno Soares
7–6(8–6), 6–4

Thống kê sự nghiệp

Đơn

Giải đấu2000200120022003200420052006200720082009201020112012201320142015201620172018SRW–L% Thắng
Giải Grand Slam
Úc Mở rộngA1RAA1RAA2R2RAA2R3RA1RQ12R1RQ10 / 96–940
Pháp Mở rộng1R1RA1R1RA1R1R1RQ22R1R3R1R1R3R2R1R1R0 / 166–1627.27
WimbledonAAAAAA3R2R1R1R1R1R2R2R1R2R4R1RQ20 / 129–1242.86
Mỹ Mở rộngAAA1R1RA2R1R1RQ1Q32R1R1R1R2R3R3R0 / 127–1236.84
Thắng-Bại0–10–20–00–20–30–03–32–41–40–11–22–45–41–30–43–27–42–40–10 / 4928–4936.36

Đôi

Giải đấu2000200120022003200420052006200720082009201020112012201320142015201620172018SRW–LWin %
Giải Grand Slam
Úc Mở rộngAAAA3R2R1RQF3RAAA1R1RSFF2RQF2R0 / 1222–1264.7
Pháp Mở rộng2R1R1R2R1R1RQF2RA3R1R3R2RF3R3R3R1RW1 / 1828–1762.22
WimbledonAAAA2R1R1R1R3RA1R2R1R2RSF3RW2R1 / 1318–1260.00
Mỹ Mở rộngAAAASFQF1RSF2R1R1RAQF3R2RWSF1R1 / 1328–1270.00
Thắng-Bại1–10–10–11–17–44–43–48–45–32–20–33–24–48–411–415–313–34–47–13 / 5696–5364.4

Tham khảo

Liên kết ngoài

Bản mẫu:Top ten male doubles tennis players of countries belonging to Tennis EuropeBản mẫu:Top ten French male doubles tennis players