Andy Roddick

Andrew Stephen "Andy" Roddick (sinh ngày 30 tháng 8 năm 1982) là cựu tay vợt quần vợt chuyên nghiệp người Mỹ và từng là tay vợt số 1 thế giới. Tính đến 11 tháng 4 năm 2011, anh được xếp hạng thế giới thứ 13 của bảng xếp hạng ATP. Anh vô địch chức Grand Slam duy nhất tại US Open 2003, đánh bại Juan Carlos Ferrero trong trận chung kết. Roddick đã lọt đến 4 trận chung kết Grand Slam khác (Wimbledon 3 lần và US Open 1 lần), để thua Roger Federer rất nhiều lần. Roddick nổi tiếng bởi những cú giao bóng sấm sét. Roddick là tay vợt nam Bắc Mỹ cuối cùng giành chức vô địch 1 giải Grand Slam (năm 2003 US Open).

Andy Roddick
Roddick năm 2012
Tên đầy đủAndrew Stephen Roddick
Quốc tịch Hoa Kỳ
Nơi cư trúAustin, Texas, Hoa Kỳ
Sinh30 tháng 8, 1982 (41 tuổi)
Omaha, Nebraska, Hoa Kỳ
Chiều cao1,88 m (6 ft 2 in)[1]
Lên chuyên nghiệp2000
Giải nghệ5 tháng 9 năm 2012; 2015
Tay thuậntay phải (trái 2 tay)
Huấn luyện viênTarik Benhabiles (1999-2003)
Brad Gilbert (2003–2004)
Dean Goldfine (2004-2006)
Jimmy Connors (2006–2008)
John Roddick
Larry Stefanki (2008–2012)
Tiền thưởngUS$ 20,640,030
Đánh đơn
Thắng/Thua612–213 (74.18%)
Số danh hiệu32
Thứ hạng cao nhấtNo. 1 (ngày 3 tháng 11 năm 2003)
Thành tích đánh đơn Gland Slam
Úc Mở rộngSF (2003, 2005, 2007, 2009)
Pháp mở rộng4R (2009)
WimbledonF (2004, 2005, 2009)
Mỹ Mở rộngW (2003)
Các giải khác
ATP Tour FinalsSF (2003, 2004, 2007)
Thế vận hội3R (2004)
Đánh đôi
Thắng/Thua68–51 (57.14%)
Số danh hiệu4
Thứ hạng cao nhấtNo. 50 (ngày 11 tháng 1 năm 2010)
Thứ hạng hiện tạiNo. 848 (ngày 18 tháng 1 năm 2016)
Thành tích đánh đôi Gland Slam
Pháp Mở rộng1R (2009)
Wimbledon1R (2001)
Mỹ Mở rộng2R (1999, 2000)
Giải đồng đội
Davis CupW (2007)

Năm 2009, anh kết hôn với Brooklyn Decker, một người mẫu, nữ diễn viên người Mỹ.[2] Anh giải nghệ vào năm 2012.

Cuộc sống cá nhân

Roddick sinh tại Omaha, Nebraska[3], bố mẹ anh là Jerry và Blanche Roddick. Cha của Roddick là một thương nhân và mẹ anh là một giáo viên. Hiện nay, bà là người chỉ đạo Andy Roddick Foundation. Roddick có hai anh trai, Lawrence và John (Cả hai là người Mĩ chơi quần vợt tại Đại học Georgia (1996-1998) và là huấn luyện viên quần vợt tại Đại học Oklahoma), cả hai người đều có rất nhiều triển vọng là tài năng trẻ môn quần vợt.

Roddick sống ở Austin, Texas, từ năm 4 tuổi cho đến khi anh được 11 tuổi, và anh sau đó chuyển đến Boca Raton, Florida vì sự nghiệp của anh trai.[4] Anh học tại Trường Quốc tế Boca, nhưng anh lại tốt nghiệp Trường Highlands Christian Academy năm 2000.[5] Roddick đã chơi bóng rổ ở đội tuyển trường trung học cùng với đồng đội Davis Cup trong tương lai của mình Mardy Fish, Mardy Fish đã được huấn luyện và sống với Roddick trong năm 1999. Trong khoảng thời gian đó, đôi khi anh được huấn luyện với VenusSerena Williams; sau đó anh chuyển về Austin.

Sau khi xem bộ trình diễn áo tắm "Sports Illustrated", Roddick lần đầu tiên chú ý tới Brooklyn Decker, người đã kết hôn với anh. Hai người hẹn hò từ Davis Cup 2007, và vào ngày 31 tháng 3 năm 2008, Roddick công bố trên website của anh là anh và Decker đã đính hôn. Hai người kết hôn ở Austin vào ngày 17 tháng tư 2009.[6]

Sự nghiệp

Tập tin:Roddick11 toronto2004.jpg
Roddick tại Toronto.

Bước đột phá

Biệt danh và những hành vi trên sân

Roddick thường được gọi là "A-Rod", nói đến chữ cái đầu tiên của tiếng "Andy" trong tên anh và ba chữ cái đấu trong tiếng "Roddick".[7]

Roddick nổi tiếng vĩ những hành vi phản ứng trọng tài và nóng nảy trên sân đấu, anh sử dụng mũ cả trên sân lẫn trong các cuộc phỏng vấn. Trong trận đấu tại vòng 3 Úc mở rộng, anh đã có những phản đối dữ dội với trọng tài Emmanuel Joseph.[8]

Các trận chung kết

Các trận chung kết Grand Slam

Đơn: 5 trận chung kết (1 danh hiệu, 4 á quân)

Kết quảNămGiải đấuMặt sânĐối thủ trong trận chung kếtTỉ số
Vô địch2003US OpenCứng Juan Carlos Ferrero6–3, 7–6(2), 6–3
Á quân2004WimbledonCỏ Roger Federer6–4, 5–7, 6–7(3), 4–6
Á quân2005Wimbledon (2)Cỏ Roger Federer2–6, 6–7(2), 4–6
Á quân2006US OpenCứng Roger Federer2–6, 6–4, 5–7, 1–6
Á quân2009Wimbledon (3)Cỏ Roger Federer7–5, 6–7(6), 6–7(5), 6–3, 14–16

Các trận chung kết Masters Series

Đơn: 9 trận chung kết (5 danh hiệu, 4 á quân)

Kết quảNămGiải đấuMặt sânĐối thủ trong trận chung kếtTỉ số
Á quân2002Canada (Toronto) (1)Cứng Guillermo Cañas6–4, 7–5
Vô địch2003Canada (Montréal)Cứng David Nalbandian6–1, 6–3
Vô địch2003Cincinnati (1)Cứng Mardy Fish4–6, 7–6(3), 7–6(4)
Vô địch2004MiamiCứng Guillermo Coria6–7(2), 6–3, 6–1, retired
Á quân2004Canada (Toronto) (2)Cứng Roger Federer7–5, 6–3
Á quân2005CincinnatiCứng Roger Federer6–3, 7–5
Vô địch2006Cincinnati (2)Cứng Juan Carlos Ferrero6–3, 6–4
Á quân2010Indian WellsCứng Ivan Ljubičić7–6(3), 7–6(5)
Vô địch2010Miami (2)Cứng Tomáš Berdych7–5, 6–4

Đôi: 1 trận chung kết (1 danh hiệu)

Kết quảNămGiải đấuMặt sânĐồng độiĐối thủ trong trận chung kếtTỉ số
Vô địch2009Indian WellsCứng Mardy Fish Max Mirnyi
Andy Ram
3–6, 6–1, [14-12]

Đơn: 52 (32–20)

Loại (trước/sau 2009)
Grand Slam (1–4)
Tennis Masters Cup /
ATP World Tour Finals (0–0)
ATP Masters Series /
ATP World Tour Masters 1000 (5–4)
ATP International Series Gold /
ATP World Tour 500 Series (5–3)
ATP International Series /
ATP World Tour 250 Series (21–9)
Danh hiệu trên các mặt sân
Cứng (21–15)
Đất nện (5–2)
Cỏ (5–3)
Thảm (1–0)
Kết quảThứ tựNgàyGiải đấuMặt sânĐối thủ trong trận chung kếtTỉ số
Vô địch1.23 tháng 4 năm 2001Atlanta, USA (1)Đất nện Xavier Malisse6–2, 6–4
Vô địch2.30 tháng 4 năm 2001Houston, USA (1)Đất nện Hyung-Taik Lee7–5, 6–3
Vô địch3.13 tháng 8 năm 2001Washington, D.C., USA (1)Cứng Sjeng Schalken6–2, 6–3
Vô địch4.18 tháng2 2002Memphis, USA (1)Cứng (i) James Blake6–4, 3–6, 7–5
Á quân1.10 tháng 3 năm 2002Delray Beach, USACứng Davide Sanguinetti6–4, 4–6, 6–4
Vô địch5.22 tháng 4 năm 2002Houston, USA (2)Đất nện Pete Sampras7–6(9), 6–3
Á quân2.5 tháng 8 năm 2002Toronto, CanadaCứng Guillermo Cañas6–4, 7–5
Á quân3.24 tháng 2 năm 2003Memphis, USACứng (i) Taylor Dent6–1, 6–4
Á quân4.28 tháng 4 năm 2003Houston, USAĐất nện Andre Agassi3–6, 6–3, 6–4
Vô địch6.19 tháng 5 năm 2003St. Pölten, Austria (1)Đất nện Nikolay Davydenko6–3, 6–2
Vô địch7.9 tháng 6 năm 2003London (Queen's Club), UK (1)Grass Sébastien Grosjean6–3, 6–3
Vô địch8.21 tháng 7 năm 2003Indianapolis, USA (1)Cứng Paradorn Srichaphan7–6(2), 6–4
Vô địch9.4 tháng 8 năm 2003Montreal, Canada (1)Cứng David Nalbandian6–1, 6–3
Vô địch10.11 tháng 8 năm 2003Cincinnati, USA (1)Cứng Mardy Fish4–6, 7–6(3), 7–6(4)
Vô địch11.25 tháng 8 năm 2003US Open, New York City, USA (1)Cứng Juan Carlos Ferrero6–3, 7–6(2), 6–3
Winner12.9 tháng 2 năm 2004San José, USA (1)Cứng (i) Mardy Fish7–6(13), 6–4
Vô địch13.22 thnags 3 2004Miami, USA (1)Cứng Guillermo Coria6–7(2), 6–3, 6–1, chấn thương
Á quân5.19 tháng 4 năm 2004Houston, USAĐất nện Tommy Haas6–3, 6–4
Vô địch14.7 tháng 6 năm 2004London (Queen's Club), UK (2)Cỏ Sébastien Grosjean7–6(4), 6–4
Á quân6.4 tháng 7 năm 2004Wimbledon, London, UKCỏ Roger Federer4–6, 7–5, 7–6(3), 6–4
Vô địch15.19 tháng 7 năm 2004Indianapolis, USA (2)Cứng Nicolas Kiefer6–2, 6–3
Á quân7.2 tháng 8 năm 2004Toronto, CanadaCứng Roger Federer7–5, 6–3
Á quân8.4 tháng 10 năm 2004Bangkok, ThailandCứng (i) Roger Federer6–4, 6–0
Vô địch16.7 tháng 2 năm 2005San José, USA (2)Cứng (i) Cyril Saulnier6–0, 6–4
Vô địch17.24 tháng 4 năm 2005Houston, USA (3)Đất nện Sébastien Grosjean6–2, 6–2
Vô địch18.6 tháng 6 năm 2005London (Queen's Club), UK (3)Cỏ Ivo Karlović7–6(7), 7–6(4)
Á quân9.3 tháng 7 năm 2005Wimbledon, London, UKCỏ Roger Federer6–2, 7–6(2), 6–4
Vô địch19.7 tháng 8 năm 2005Washington, D.C., USA (2)Cứng James Blake7–5, 6–3
Á quân10.22 tháng 8 năm 2005Cincinnati, USACứng Roger Federer6–3, 7–5
Vô địch20.30 tháng 10 năm 2005Lyon, France (1)Thảm (i) Gaël Monfils6–3, 6–2
Á quân11.24 tháng 7 năm 2006Indianapolis, USACứng James Blake4–6, 6–4, 7–6(5)
Vô địch21.20 tháng 8 năm 2006Cincinnati, USA (2)Cứng Juan Carlos Ferrero6–3, 6–4
Á quân12.11 tháng 9 năm 2006US Open, New York City, USACứng Roger Federer6–2, 4–6, 7–5, 6–1
Á quân13.25 tháng 2 năm 2007Memphis, USACứng (i) Tommy Haas6–3, 6–2
Vô địch22.17 tháng 6 năm 2007London (Queen's Club), UK (4)Cỏ Nicolas Mahut4–6, 7–6(7), 7–6(2)
Vô địch23.5 tháng 8 năm 2007Washington, D.C., USA (3)Cứng John Isner6–4, 7–6(4)
Vô địch24.24 tháng 2 năm 2008San José, USA (3)Cứng (i) Radek Štěpánek6–4, 7–5
Vô địch25.8 tháng 3 năm 2008Dubai, UAE (1)Cứng Feliciano López6–7(8), 6–4, 6–2
Á quân14.10 tháng 8 năm 2008Los Angeles, USACứng Juan Martín del Potro6–1, 7–6(2)
Vô địch26.28 tháng 9 năm 2008Beijing, China (1)Cứng Dudi Sela6–4, 6–7(6), 6–3
Á quân15.10 tháng 1 năm 2009Doha, QatarCứng Andy Murray6–4, 6–2
Vô địch27.13 tháng 2 năm 2009Memphis, USA (2)Cứng (i) Radek Štěpánek7–5, 7–5
Á quân16.5 tháng 7 năm 2009Wimbledon, London, UKCỏ Roger Federer5–7, 7–6(6), 7–6(5), 3–6, 16–14
Á quân17.9 tháng 8 năm 2009Washington, D.C., USACứng Juan Martín del Potro3–6, 7–5, 7–6(6)
Vô địch28.10 tháng 1 năm 2010Brisbane, AustraliaHard Radek Štěpánek7–6(2), 7–6(7)
Á quân18.14 tháng 2 năm 2010San José, USACứng (i) Fernando Verdasco3–6, 6–4, 6–4
Á quân19.ngày 21 tháng 3 năm 2010Indian Wells, USACứng Ivan Ljubičić7–6(3), 7–6(5)
Vô địch29.4 tháng 4 năm 2010Miami, USA (2)Cứng Tomáš Berdych7–5, 6–4
Á quân20.9 tháng 1 năm 2011Brisbane, AustraliaCứng Robin Söderling6–3, 7–5
Vô địch30.20 tháng 2 năm 2011Memphis, USA (3)Cứng (i) Milos Raonic7–6(7), 6–7(11), 7–5
Vô địch31.24 tháng 6 năm 2012Eastbourne, UKCỏ Andres Seppi6-3, 6-2
Vô địch32.22 tháng 7 năm 2012Atlanta,USCứng Gilles Muller1-6, 7-6, 6-2

Trận chung kết Challenger (1)

Đôi: 7 (4–4)

Loại (trước/sau 2009)
ATP Masters Series /
ATP World Tour Masters 1000 (1)
ATP International Series /
ATP World Tour 250 Series (3)
Kết quảThứ tựNgàyGiải đấuMặt sânĐồng độiĐối thủ trong trận chung kếtTỉ số
Vô địch1.12 tháng 3 năm 2001Delray Beach, USACứng Jan-Michael Gambill Thomas Shimada
Myles Wakefield
6–3, 6–4
Á quân1.30 tháng 7 năm 2001Los Angeles, USACứng Jan-Michael Gambill Bob Bryan
Mike Bryan
7–5, 7–6(6)
Vô địch2.29 tháng 4 năm 2002Houston, USAĐất nện Mardy Fish Jan-Michael Gambill
Graydon Oliver
6–4, 6–4
Á quân2.12 tháng 1 năm 2004Doha, QatarCứng Stefan Koubek Martin Damm
Cyril Suk
6–2, 6–4
Vô địch3.24 tháng 6 năm 2006Indianapolis, USACứng Bobby Reynolds Paul Goldstein
Jim Thomas
6–4, 6–4
Vô địch4.21 tháng 3 năm 2009Indian Wells, USACứng Mardy Fish Max Mirnyi
Andy Ram
3–6, 6–1, [14-12]
Á quân3.11 tháng 10 năm 2009Beijing, ChinaCứng Mark Knowles Bob Bryan
Mike Bryan
6–4, 6–2
Á quân4.15 tháng 5 năm 2011Rome, ItalyCứng Mardy Fish John Isner
Sam Querrey
W/0

Tổng kết

Thành tích

Giải đấu200020012002200320042005200620072008200920102011Vô địch / Tham dựThắng-Thua
Các giải Grand Slam
Úc mở rộngOOV2BKTKBKV4BKV3BKTKV40 / 1037–10
Pháp mở rộngOV3V1V1V2V2V1V1OV4V30 / 99–9
WimbledonOV3V3BKCKCKV3TKV2CKV40 / 1037–10
Mỹ mở rộngV1TKTKTKV1CKTKTKV3V21 / 1136–10
Vô địch / Tham dự0 / 10 / 30 / 41 / 40 / 40 / 40 / 40 / 40 / 30 / 40 / 40 / 11 / 40N/A
Thắng-Thua0–18–37–417–315–412–411–413–47–316–410–43–1N/A119-39
Giải đấu cuối năm
ATP World Tour FinalsOOOBKBKO*VBBKVBA*VB0 / 58–8
Olympic
Olympic mùa hèOKhông tổ chứcV3Không tổ chứcOKhông tổ chức0 / 12–1
ATP World Tour Masters 1000
Indian WellsOOOTKTKBKV4BKV2BKCKV4]0 / 825–8
MiamiV2TKV23V3V2TKTKBKTKV22 / 1237–9
Monte CarloOOV3V1OOOOOOO0 / 22–2
RomeOOBKV2V1V3TKV3BKOO0 / 714–7
Madrid / StuttgartOV3V2V3OV2V3OV3TKO0 / 75–7
Toronto / MontrealOTKCKCKV1OTKV3BKO1 / 827–6
CincinnatiV1V1TKBKCKV3OV2BK2 / 1034–7
ShanghaiKhông phải cấp Masters SeriesV2V20 / 21–2
ParisAV2TKBKV3BKOOTKOTK0 / 713–7
HamburgOOV3V2OV1OOOChuyển xuống cấp ATP 5000 / 33–3
Thống kê
Năm200020012002200320042005200620072008200920102011Sự nghiệp
Các giải đấu tham dự5191923201620201617175N/A204
Chung kết034887334442N/A50
Danh hiệu032645123121N/A30
Sân cứng thắng-thua4–523–1034–1144–1057–1130–936–1038–1140–1235–1142–124–1N/A388–115
Sân đất nện thắng-thua0–012–114–712–65–510–35–65–34–34–22–10–0N/A88–39
Sân cỏ thắng-thua0–05–34–210–111–111–17–29–13–29–24–20–0N/A85–17
Sân thảm thắng-thua0–02–24–26–21–18–11–22–12–10–00–00–0N/A26–12
Tất cả thắng-thua4–542–1656–2272–1974–1859–1449–2054–1649–1848–1548–1816–4N/A559–182
Thắng %44%72%72%79%80%81%71%77%73%76%73%80%N/A75%
Xếp hạng cuối năm156141012366878N/A
  • Chú thích: V1: Vòng 1; V2: Vòng 2; V3: Vòng 3; V4: Vòng 4; TK: Tứ kết; BK: Bán kết; CK: Chung kết; : Vô địch; O: không tham dự; N/A: Không có; VB: Vòng bảng

Tiền thưởng

NămGrand SlamDanh hiệuTổng số danh hiệuTiền thưởng ($)Xếp hạng
2001033$746,504 Lưu trữ 2009-07-01 tại Wayback Machine23[9]
2002022$1,060,878 Lưu trữ 2013-05-12 tại Wayback Machine16[10]
2003156$3,227,342 Lưu trữ 2012-02-05 tại Wayback Machine2[11]
2004044$2,604,590 Lưu trữ 2012-02-03 tại Wayback Machine3[12]
2005055$1,798,635 Lưu trữ 2012-02-05 tại Wayback Machine4[13]
2006011$2,214,8903[14]
2007022$1,532,0706[15]
2008033$1,337,888 Lưu trữ 2012-02-02 tại Wayback Machine8[16]
2009011$2,478,719 Lưu trữ 2012-02-02 tại Wayback Machine6[17]
2010022$1,436,0137[18]
Sự nghiệp12829$18,545,09812
  • Tính đến ngày 16 tháng 8 năm 2010

Chú thích

Liên kết ngoài