Serie A 2011-12

(Đổi hướng từ Serie A 2011–12)

Giải vô địch bóng đá Ý 2011–12 (Serie A 2011–12), hay còn được gọi là Serie A TIM vì lý do tài trợ, là mùa giải thứ 80 của Serie A kể từ khi giải đấu được thành lập, và là mùa giải thứ 2, Serie A được tổ chức bởi 1 hội đồng riêng biệt với Serie B. Giải được bắt đầu từ ngày 9 tháng 9 năm 2011 và kết thúc vào ngày 13 tháng 5 năm 2012.[3] Ban đầu, giải theo kế hoạch sẽ khởi tranh từ ngày 27 tháng 8, nhưng sau đó phải hoãn lại do một cuộc đình công của cầu thủ.[4] Lịch thi đấu được đưa ra vào ngày 27 tháng 7 năm 2011.

Serie A
Mùa giải2011–12
Vô địchJuventus
28 lần
Xuống hạngLecce (Lega Pro Prima Divisione)
Novara
Cesena
Champions LeagueJuventus
Milan
Udinese
Europa LeagueLazio
Napoli
Inter Milan
Số trận đấu380
Số bàn thắng972 (2,56 bàn mỗi trận)
Vua phá lướiZlatan Ibrahimović
(28 bàn)
Chiến thắng sân
nhà đậm nhất
Napoli 6–1 Genoa
(21 tháng 12 năm 2011)
Inter Milan 5–0 Parma
(7 tháng 1 năm 2012)
Chiến thắng sân
khách đậm nhất
Fiorentina 0–5 Juventus
(17 tháng 3 năm 2012)
Trận có nhiều bàn thắng nhấtNapoli 6–3 Cagliari
(9 tháng 3 năm 2012)
Inter Milan 5–4 Genoa
(1 tháng 4 năm 2012)
Chuỗi thắng dài nhấtJuventus (8 trận)[1]
Chuỗi bất bại dài nhấtJuventus (38 trận)[1]
Chuỗi không
thắng dài nhất
Cesena (16 trận)[cần dẫn nguồn]
Chuỗi thua dài nhấtNovara (5 trận)[cần dẫn nguồn]
Trận có nhiều khán giả nhất79,522[2]
Milan 0–1 Inter Milan
Trận có ít khán giả nhất5,962[2]
Lecce 0–0 Bologna
Số khán giả trung bình23,214[2]

Đội vô địch Serie A 2011–12 đồng thời cũng là đội dẫn đầu giai đoạn lượt đi là câu lạc bộ Juventus, đây là danh hiệu scudetto thứ 28 của câu lạc bộ, và cũng là lần vô địch đầu tiên kể từ mùa giải 2002–03. Juventus đã trải qua một mùa giải bất bại và là câu lạc bộ đầu tiên tại Ý đạt được thành tích này kể từ khi giải đấu nâng lên 38 trận/mùa. Trước đó còn có 2 câu lạc bộ khác là: Perugia, bất bại mùa giải 1978–79 (30 trận/mùa) mặc dù chỉ đứng thứ 2 chung cuộc và Milan lập lại kì tích đó ở mùa giải 1991–92 (34 trận/mùa).[5]

Kể từ khi Serie A bị tụt xuống vị trí thứ 4 trên Bảng xếp hạng hệ số của UEFA vào cuối mùa giải 2010–11,[6] giải đấu chỉ còn lại 3 suất tham dự UEFA Champions League 2012–13.

Câu lạc bộ tham dự

Câu lạc bộThành phốSân vận độngSức chứamùa giải 2010-11
AtalantaBergamoAtleti Azzurri d'Italia&Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng24,642Vô địch Serie B
BolognaBolognaRenato Dall'Ara&Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng39,44416 (Serie A)
CagliariCagliariSant'Elia&Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng23,48614 (Serie A)
CataniaCataniaAngelo Massimino&Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng23,42013 (Serie A)
CesenaCesenaDino Manuzzi&Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng23,86015 (Serie A)
ChievoVeronaMarc'Antonio Bentegodi&Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng39,21111 (Serie A)
FiorentinaFirenzeArtemio Franchi&Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng47,2829 (Serie A)
GenoaGenovaLuigi Ferraris&Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng36,68510 (Serie A)
Inter MilanMilanSan Siro&Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng80,074Á quân Serie A
JuventusTorinoSân vận động Juventus&Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng41,2547 (Serie A)
LazioRomaOlimpico&Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng72,6985 (Serie A)
LecceLecceVia del Mare&Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng33,87617 (Serie A)
MilanMilanSan Siro&Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng80,074Vô địch Serie A
NapoliNaplesSan Paolo&Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng60,2403 (Serie A)
NovaraNovaraSilvio Piola&Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng17,875Thắng trận play-off (Serie B)
PalermoPalermoRenzo Barbera&Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng37,2428 (Serie A)
ParmaParmaEnnio Tardini&Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng27,90612 (Serie A)
RomaRomaOlimpico&Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng72,6986 (Serie A)
SienaSienaArtemio Franchi&Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng15,373Á quân Serie B
UdineseUdineFriuli&Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng41,6524 (Serie A)

Nhân sự và tài trợ

Câu lạc bộChủ tịchHuấn luyện viênĐội trưởngThiết kế áo đấuTài trợ áo đấu
Atalanta Antonio Percassi Stefano Colantuono Gianpaolo BelliniErreaAXA, Konica Minolta
Bologna Albano Guaraldi Stefano Pioli Marco Di VaioMacronNGM, Serenissima Ceramica
Cagliari Massimo Cellino Davide Ballardini Daniele ContiKappaSardegna
Catania Antonino Pulvirenti Vincenzo Montella Marco BiagiantiGivovaEnergia Siciliana
Cesena Igor Campedelli Daniele Arrigoni Giuseppe ColucciAdidasTechnogym
Chievo Luca Campedelli Domenico Di Carlo Sergio PellissierGivovaPaluani, Midac Batteries
Fiorentina Mario Cognigni Delio Rossi Alessandro GamberiniLottoMazda, Save the Children
Genoa Enrico Preziosi Pasquale Marino Marco RossiAsicsiZiPlay
Inter Massimo Moratti Claudio Ranieri Javier ZanettiNikePirelli
Juventus Andrea Agnelli Antonio Conte Alessandro Del PieroNikeBetClic, Balocco
Lazio Claudio Lotito Edoardo Reja Tommaso RocchiPuma
Lecce Isabella Liguori Serse Cosmi Guillermo GiacomazziAsicsBancApulia
Milan Silvio Berlusconi Massimiliano Allegri Massimo AmbrosiniAdidasFly Emirates
Napoli Aurelio De Laurentiis Walter Mazzarri Paolo CannavaroMacronLete, MSC
Novara Massimo De Salvo Emiliano Mondonico Matteo CenturioniJomaBanca Popolare di Novara, Intesa
Palermo Maurizio Zamparini Bortolo Mutti Fabrizio MiccoliLegeaEurobet
Parma Tommaso Ghirardi Roberto Donadoni Stefano MorroneErreàNavigare, Banca Monte Parma
Roma Thomas R. DiBenedetto Luis Enrique Francesco TottiKappaWIND
Siena Massimo Mezzaroma Giuseppe Sannino Simone VergassolaKappaMonte dei Paschi di Siena - Banca dal 1472
Udinese Franco Soldati Francesco Guidolin Antonio Di NataleLegeaDacia

Thay đổi huấn luyện viên

Tại Ý, các huấn luyện viên chỉ được dẫn dắt một câu lạc bộ trong một mùa giải.[7] Vì lý do trên, một "mùa giải" chỉ được tính là bắt đầu khi trận đấu đầu tiên khởi tranh, do đó Roberto DonadoniStefano Pioli, những người mất công việc tại CagliariPalermo vào ngày 12, 31 tháng 8 năm 2011 vẫn có thể đảm nhận chức huấn luyện viên tại Parma vào tháng 1 năm 2012 và Bologna vào tháng 10 năm 2011 bởi vì trận đấu đầu tiên được diễn ra vào ngày 9 tháng 9 năm 2011.

Câu lạc bộhuấn luyện viên trướcLý doNgày thôi việchuấn luyện viên sauNgày bắt đầu
Lecce De Canio, LuigiLuigi De CanioHết hợp đồng19 tháng 5 năm 2011[8] Di Francesco, EusebioEusebio Di Francesco27 tháng 6 năm 2011[9]
Cesena Ficcadenti, MassimoMassimo FiccadentiHết hợp đồng20 tháng 5 năm 2011[10] Giampaolo, MarcoMarco Giampaolo4 tháng 6 năm 2011[11]
Bologna Malesani, AlbertoAlberto MalesaniHết hợp đồng26 tháng 5 năm 2011 Bisoli, PierpaoloPierpaolo Bisoli26 tháng 5 năm 2011[12]
Chievo Pioli, StefanoStefano PioliHết hợp đồng26 tháng 5 năm 2011[13] Di Carlo, DomenicoDomenico Di Carlo9 tháng 6 năm 2011[14]
Juventus Delneri, LuigiLuigi DelneriBị sa thải31 tháng 5 năm 2011[15] Conte, AntonioAntonio Conte31 tháng 5 năm 2011[16]
Siena Conte, AntonioAntonio ConteThỏa thuận 2 bên31 tháng 5 năm 2011[17] Sannino, GiuseppeGiuseppe Sannino06/06/2011[18]
Palermo Rossi, DelioDelio RossiThỏa thuận 2 bên1 tháng 6 năm 2011[19] Pioli, StefanoStefano Pioli2 tháng 6 năm 2011[20]
Catania Simeone, DiegoDiego SimeoneThỏa thuận 2 bên1 tháng 6 năm 2011[21] Montella, VincenzoVincenzo Montella9 tháng 6 năm 2011[22]
Genoa Ballardini, DavideDavide BallardiniBị sa thải4 tháng 6 năm 2011[23] Malesani, AlbertoAlberto Malesani19 tháng 6 năm 2011[24]
Roma Montella, VincenzoVincenzo MontellaKết thúc giai đoạn tạm quyền9 tháng 6 năm 2011 Enrique, LuisLuis Enrique10 tháng 6 năm 2011[25][26]
Inter Milan LeonardoTừ chức15 tháng 6 năm 2011[27] Gasperini, Gian PieroGian Piero Gasperini24 tháng 6 năm 2011[28]
Cagliari Donadoni, RobertoRoberto DonadoniBị sa thải12 tháng 8 năm 2011[29] Ficcadenti, MassimoMassimo Ficcadenti16 tháng 8 năm 2011[30]
Palermo Pioli, StefanoStefano PioliBị sa thải31 tháng 8 năm 2011[31] Mangia, DevisDevis Mangia31 tháng 8 năm 2011[31]

Trong mùa giải

Câu lạc bộhuấn luyện viên trướcLý doNgày thôi việcVị trí trên
bảng xếp hạng
huấn luyện viên sauNgày bắt đầu
Inter Milan Gasperini, Gian PieroGian Piero GasperiniBị sa thải21 tháng 9 năm 2011[32]18 Ranieri, ClaudioClaudio Ranieri21 tháng 9 năm 2011[33]
Bologna Bisoli, PierpaoloPierpaolo BisoliBị sa thải4 tháng 10 năm 2011[34]20 Pioli, StefanoStefano Pioli4 tháng 10 năm 2011[34]
Cesena Giampaolo, MarcoMarco GiampaoloBị sa thải30 tháng 10 năm 2011[35]20 Arrigoni, DanieleDaniele Arrigoni1 tháng 11 năm 2011[36]
Fiorentina Mihajlović, SinišaSiniša MihajlovićBị sa thải7 tháng 11 năm 201113 Rossi, DelioDelio Rossi7 tháng 11 năm 2011[37]
Cagliari Ficcadenti, MassimoMassimo FiccadentiBị sa thải8 tháng 11 năm 2011[38]10 Ballardini, DavideDavide Ballardini9 tháng 11 năm 2011[39]
Lecce Di Francesco, EusebioEusebio Di FrancescoBị sa thải4 tháng 12 năm 2011[40]20 Cosmi, SerseSerse Cosmi4 tháng 12 năm 2011[40]
Palermo Mangia, DevisDevis MangiaBị sa thải19 tháng 12 năm 2011[41]10 Mutti, BortoloBortolo Mutti19 tháng 12 năm 2011[42]
Genoa Malesani, AlbertoAlberto MalesaniBị sa thải22 tháng 12 năm 2011[43]10 Marino, PasqualePasquale Marino22 tháng 12 năm 2011[44]
Parma Colomba, FrancoFranco ColombaBị sa thải9 tháng 1 năm 2012[45]15 Donadoni, RobertoRoberto Donadoni9 tháng 1 năm 2012[45]
Novara Tesser, AttilioAttilio TesserBị sa thải30 tháng 1 năm 2012[46]20 Mondonico, EmilianoEmiliano Mondonico30 tháng 1 năm 2012[46]

Bảng xếp hạng

XH
Đội
Tr
T
H
T
BT
BB
HS
Đ
Lên hay xuống hạng
Thành tích đối đầu
1Juventus (C)38231506820+4884Vòng bảng UEFA Champions League 2012-13
2Milan3824867433+4180
3Udinese381810105235+1764Vòng Play-off UEFA Champions League 2012-13
4Lazio38188125647+962Vòng Play-off UEFA Europa League 2012–13
5Napoli38161396646+2061Vòng bảng UEFA Europa League 2012–13 2
6Inter38177145855+358Vòng loại thứ ba UEFA Europa League 2012–13 2
7Roma38168146054+656ROM 1–0 PAR
PAR 0–1 ROM
8Parma381511125453+156
9Bologna381312134143−251
10Chievo381213133545−1049
11Catania381115124752−548
12Atalanta381313124143−20461ATA 2–0 FIO
FIO 2–2 ATA
13Fiorentina381113143743−646
14Siena381111164545044
15Cagliari381013153746−943CAG 2–1 PAL
PAL 3–2 CAG
16Palermo381110175262−1043
17Genoa38119185069−1942
18Lecce (R)38812184056−16361Xuống chơi tạiLega Pro Prima Divisione 2012–13
19Novara (R)38711203565−3032Xuống chơi tạiSerie B 2012–13
20Cesena (R)38410242460−3622

Cập nhật đến 13 tháng 5 năm 2012
Nguồn: Lega Serie A
Quy tắc xếp hạng: 1. Điểm; 2. Điểm thành tích đối đầu; 3. Hiệu số bàn thắng thành tích đối đầu; 4. Bàn thắng thành tích đối đầu; 5. Hiệu số bàn thắng; 6. Số bàn thắng.
1Atalanta bị trừ 6 điểm do có dính lứu tới Vụ bê bối bóng đá Ý 2011.[47][48]
2Napoli giành quyền tham dự vòng bảng Europa League với tư cách đội vô địch Coppa Italia 2011–12. Với việc Napoli kết thúc ở vị trí thứ 5, đội đứng thứ 6 cũng được tham dự Europa League.
(VĐ) = Vô địch; (XH) = Xuống hạng; (LH) = Lên hạng; (O) = Thắng trận Play-off; (A) = Lọt vào vòng sau.
Chỉ được áp dụng khi mùa giải chưa kết thúc:
(Q) = Lọt vào vòng đấu cụ thể của giải đấu đã nêu; (TQ) = Giành vé dự giải đấu, nhưng chưa tới vòng đấu đã nêu.

1.^ Lecce sau khi rớt hạng xuống Serie B lại tiếp tục bị tòa án tư pháp liên bang đánh tụt hạng xuống Lega Pro Prima Divisione do sự tham gia của câu lạc bộ vào vụ scandal Scommessopoli.

Vị trí các đội sau mỗi vòng đấu

Đội \ Vòng đấu1234567891011121314151617181920212223242526272829303132333435363738
Juventus12511131111111122111112222222211111111
Milan10171612151375443223211222221111111122222222
Udinese43322212224332333333334334555544464433
Lazio9119107423332444444454443443333333336544
Napoli21443554567655666677777655444456543355
Inter141118161717161617171615167555545555777888777755666
Roma151514116126913757810777766666566666665677777
Parma1910131812914151215101011121313151112111312121614161617171516151399888
Bologna17191919201818171416171717161617171616161616171516139910131412121311999
Chievo71110687131416149111215111214991210131511101011111199991212121210
Catania1261113118910681289119881014151514141098777888888101011
Atalanta202017141615151215121313131314111315151314151313111112129111311141110111112
Fiorentina3855910101310131416101415149121310111011141512141515171516151616161313
Siena1316159141411117911121517171616171717171716171717151616141013101013131414
Cagliari647853468101514791215101311141211991215171413121214161515151615
Palermo57674687956566109111488888889101012101110111414141516
Genoa851310111281111891488101281099910121314131314161717171717171717
Lecce188121718191919191818202020202020191818181818181818181818181818181818181818
Novara111181513161718181919181819191818202020202020191920191919191919191919191919
Cesena1618202019202020202020191918181919181919191919202019202020202020202020202020

Cập nhật lần cuối: ngày 5 tháng 5 năm 2012
Nguồn: La Gazzetta dello Sport kicker.de

Đội đầu bảng
Vòng bảng UEFA Champions League 2012–13
Vòng play-off UEFA Champions League 2012–13
Vòng play-off UEFA Europa League 2012–13
Vòng loại thứ ba UEFA Europa League 2012–13
Xuống hạng tới Serie B 2012–13

kết quả thi đấu

S.nhà ╲ S.kháchATABOLCAGCTNCESCHVFIOGENINTJUVLAZLCEMILNAPNOVPALPARROMSIEUDI
Atalanta

2–0

1–0

1–1

4–1

1–0

2–0

1–0

1–1

0–2

0–2

0–0

0–2

1–1

2–1

1–0

1–1

4–1

1–2

0–0

Bologna

3–1

1–0

2–0

0–1

2–2

2–0

3–2

1–3

1–1

0–2

0–2

2–2

2–0

1–0

1–3

0–0

0–2

1–0

1–3

Cagliari

2–0

1–1

3–0

3–0

0–0

0–0

3–0

2–2

0–2

0–3

1–2

0–2

0–0

2–1

2–1

0–0

4–2

0–0

0–0

Catania

2–0

0–1

0–1

1–0

1–2

1–0

4–0

2–1

1–1

1–0

1–2

1–1

2–1

3–1

2–0

1–1

1–1

0–0

0–2

Cesena

0–1

0–0

1–1

0–0

0–0

0–0

2–0

0–1

0–1

1–2

0–1

1–3

1–3

3–1

2–2

2–2

2–3

0–2

0–1

Chievo

0–0

0–1

2–0

3–2

1–0

1–0

2–1

0–2

0–0

0–3

1–0

0–1

1–0

2–2

1–0

1–2

0–0

1–1

0–0

Fiorentina

2–2

2–0

0–0

2–2

2–0

1–2

1–0

0–0

0–5

1–2

0–1

0–0

0–3

2–2

0–0

3–0

3–0

2–1

3–2

Genoa

2–2

2–1

2–1

3–0

1–1

0–1

2–2

0–1

0–0

3–2

0–0

0–2

3–2

1–0

2–0

2–2

2–1

1–4

3–2

Inter

0–0

0–3

2–1

2–2

2–1

1–0

2–0

5–4

1–2

2–1

4–1

4–2

0–3

0–1

4–4

5–0

0–0

2–1

0–1

Juventus

3–1

1–1

1–1

3–1

2–0

1–1

2–1

2–2

2–0

2–1

1–1

2–0

3–0

2–0

3–0

4–1

4–0

0–0

2–1

Lazio

2–0

1–3

1–0

1–1

3–2

0–0

1–0

1–2

3–1

0–1

1–1

2–0

3–1

3–0

0–0

1–0

2–1

1–1

2–2

Lecce

1–2

0–0

0–2

0–1

0–0

2–2

0–1

2–2

1–0

0–1

2–3

3–4

0–2

1–1

1–1

1–2

4–2

4–1

0–2

Milan

2–0

1–1

3–0

4–0

1–0

4–0

1–2

1–0

0–1

1–1

2–2

2–0

0–0

2–1

3–0

4–1

2–1

2–0

1–1

Napoli

1–3

1–1

6–3

2–2

0–0

2–0

0–0

6–1

1–0

3–3

0–0

4–2

3–1

2–0

2–0

1–2

1–3

2–1

2–0

Novara

0–0

0–2

0–0

3–3

3–0

1–2

0–3

1–1

3–1

0–4

2–1

0–0

0–3

1–1

2–2

2–1

0–2

1–1

1–0

Palermo

2–1

3–1

3–21–1

0–1

4–4

2–0

5–3

4–3

0–2

5–1

2–0

0–4

1–3

2–0

1–2

0–1

2–0

1–1

Parma

1–2

1–0

3–0

3–3

2–0

2–1

2–2

3–1

3–1

0–0

3–1

3–3

0–2

1–2

2–0

0–0

0–1

3–1

2–0

Roma

3–1

1–1

1–2

2–2

5–1

2–0

1–2

1–0

4–0

1–1

1–2

2–1

2–3

2–2

5–2

1–0

1–0

1–1

3–1

Siena

2–2

1–1

3–0

0–1

2–0

4–1

0–0

0–2

0–1

0–1

4–0

3–0

1–4

1–1

0–2

4–1

0–2

1–0

1–0

Udinese

0–0

2–0

0–0

2–1

4–1

2–1

2–0

2–0

1–3

0–0

2–0

2–1

1–2

2–2

3–0

1–0

3–1

2–0

2–1

Cập nhật lần cuối: ngày 13 tháng 5 năm 2012.
Nguồn: Lega Serie A
^ Đội chủ nhà được liệt kê ở cột bên tay trái.
Màu sắc: Xanh = Chủ nhà thắng; Vàng = Hòa; Đỏ = Đội khách thắng.
a nghĩa là có bài viết về trận đấu đó.

Số liệu thống kê

Bảng kiến tạo

Tính đến 29 tháng 4 năm 2012.[50]
Cầu thủCâu lạc bộKiến tạo
1 Andrea PirloJuventus13
2 Fabrizio MiccoliPalermo12
3 Sebastian GiovincoParma11
4 Pablo ArmeroUdinese10
Antonio CassanoMilan10
6 Marek HamšíkNapoli8
Mirko VučinićJuventus8
RobinhoMilan8
7 Antonio Di NataleUdinese7
Juan Manuel VargasFiorentina7
Miralem PjanićRoma7
Sergio PellissierChievo7

Chú thích

Liên kết ngoài