Tommy Robredo

(Đổi hướng từ Tommy Robredo Garcés)

Tommy Robredo Garcés (sinh 1 tháng 5 năm 1982 tại Hostalric, Girona) là một cựu tay vợt tennis chuyên nghiệp người Tây Ban Nha.[3] Vào ngày 8 tháng 5 năm 2006 lần đầu tiên anh lọt vào top 10 tay vợt xuất sắc nhất thế giới. Vị trí cao nhất của anh là thứ 5 sau khi anh chiến thắng tại giải Hamburg Masters vào ngày 28 tháng 8 năm 2006.

Tommy Robredo
Robredo tại Roland Garros 2013
Quốc tịch Tây Ban Nha
Nơi cư trúBarcelona, Spain
Sinh1 tháng 5, 1982 (41 tuổi)[1]
Hostalric, Spain
Chiều cao1,80 m (5 ft 11 in)
Lên chuyên nghiệp1998
Giải nghệ2022
Tay thuậnTay phải (trái 1 tay)
Huấn luyện viênJose Luis Aparisi
Tiền thưởngUS$13,456,460[2]
Đánh đơn
Thắng/Thua533–358 (59.82% in ATP World Tour and Grand Slam main draw matches, and in Davis Cup)
Số danh hiệu12
Thứ hạng cao nhấtNo. 5 (28 August 2006)
Thành tích đánh đơn Gland Slam
Úc Mở rộngQF (2007)
Pháp mở rộngQF (2003, 2005, 2007, 2009, 2013)
Wimbledon4R (2014)
Mỹ Mở rộngQF (2013)
Các giải khác
ATP Tour FinalsRR (2006)
Thế vận hội3R (2004)
Đánh đôi
Thắng/Thua158–177 (47.16% in ATP World Tour and Grand Slam main draw matches, and in Davis Cup)
Số danh hiệu5
Thứ hạng cao nhấtNo. 16 (20 April 2009)
Thành tích đánh đôi Gland Slam
Úc Mở rộngQF (2003)
Pháp Mở rộngQF (2009)
WimbledonQF (2010)
Mỹ Mở rộngSF (2004, 2008, 2010)
Đôi nam nữ
Thắng/Thua3–2
Số danh hiệu0
Kết quả đôi nam nữ Grand Slam
Úc Mở rộngSF (2009)
Wimbledon1R (2010)
Giải đồng đội
Davis CupW (2004, 2008, 2009)
Hopman CupW (2002, 2010)

Anh bắt đầu chơi chuyên nghiệp vào năm 1998 và được dẫn dắt bởi huấn luyện viên José Manuel "Pepo" Clavet và sau đó là Karim Perona. Robredo chơi thuận tay phải và sở trường là mặt sân đất nện.

Thống kê

Chung kết các giải ATP Masters

Đánh đơn: 1 (1–0)

Kết quảNămGiải vô địchLoại sânĐối thủĐiểm số
Thắng2006HamburgĐất nện Radek Štěpánek6–1, 6–3, 6–3

Đánh đôi: 1 (1–1)

Kết quảNămGiảiCặp vớiĐối thủĐiểm số
Thắng2008Monte Carlo Rafael Nadal Mahesh Bhupathi
Mark Knowles
6–3, 6–3
Runner-up2009Paris Marcel Granollers Daniel Nestor
Nenad Zimonjić
6–3, 6–4

Chung kết các giải ATP

Đơn: 23 (12 danh hiệu, 11 á quân)

Giải đấu
Grand Slam Tournaments (0–0)
ATP World Tour Finals (0–0)
ATP World Tour Masters 1000 (1–0)
ATP World Tour 500 Series (1–3)
ATP World Tour 250 Series (10–8)
Mặt sân
Cứng (1–4)
Cỏ (0–0)
Đất nện (11–7)
Thảm (0–0)
Kết quảThắng-ThuaNgàyGiải đấuMặt sânĐối thủTỷ số
Thua1.15 tháng 4 năm 2001Grand Prix Hassan II, Casablanca, MarốcĐất nện Guillermo Cañas5–7, 2–6
Thắng1.29 tháng 7 năm 2001Orange Warsaw Open, Sopot, Ba LanĐất nện Albert Portas1–6, 7–5, 7–6(7–2)
Thua2.20 tháng 7 năm 2003Mercedes Cup, Stuttgart, ĐứcĐất nện Guillermo Coria2–6, 2–6, 1–6
Thắng2.2 tháng 5 năm 2004Torneo Godó, Barcelona, Tây Ban NhaĐất nện Gastón Gaudio6–3, 4–6, 6–2, 3–6, 6–3
Thua3.1 tháng 5 năm 2005Estoril Open, Estoril, Bồ Đào NhaĐất nện Gastón Gaudio1–6, 6–2, 1–6
Thua4.30 tháng 4 năm 2006Torneo Godó, Barcelona, Tây Ban NhaĐất nện Rafael Nadal4–6, 4–6, 0–6
Thắng3.21 tháng 5 năm 2006Hamburg Masters, Hamburg, ĐứcĐất nện Radek Štěpánek6–1, 6–3, 6–3
Thắng4.16 tháng 7 năm 2006Swedish Open, Båstad, Thụy ĐiểnĐất nện Nikolay Davydenko6–2, 6–1
Thua5.14 tháng 1 năm 2007Heineken Open, Auckland, New ZealandCứng David Ferrer4–6, 2–6
Thắng5.5 tháng 8 năm 2007Orange Warsaw Open, Sopot, Ba Lan (2)Đất nện José Acasuso7–5, 6–0
Thua6.16 tháng 9 năm 2007China Open, Beijing, Trung QuốcCứng (trong nhà) Fernando González1–6, 6–3, 1–6
Thắng6.7 tháng 10 năm 2007Open de Moselle, Metz, PhápCứng (trong nhà) Andy Murray0–6, 6–2, 6–3
Thua7.15 tháng 6 năm 2008Orange Warsaw Open, Warsaw, Ba LanĐất nện Nikolay Davydenko3–6, 3–6
Thắng7.13 tháng 7 năm 2008Swedish Open, Båstad, Thụy Điển (2)Đất nện Tomáš Berdych6–4, 6–1
Thắng8.14 tháng 2 năm 2009Brasil Open, Costa do Sauípe, BrazilĐất nện Thomaz Bellucci6–3, 3–6, 6–4
Thắng9.22 tháng 2 năm 2009Copa Telmex, Buenos Aires, ArgentinaĐất nện Juan Mónaco7–5, 2–6, 7–6(7–5)
Thắng10.6 tháng 2 năm 2011Chile Open, Santiago, ChileĐất nện Santiago Giraldo6–2, 2–6, 7–6(7–5)
Thắng11.14 tháng 4 năm 2013Grand Prix Hassan II, Casablanca, MarốcĐất nện Kevin Anderson7–6(8–6), 4–6, 6–3
Thắng12.28 tháng 7 năm 2013ATP Vegeta Croatia Open Umag, Umag, CroatiaĐất nện Fabio Fognini6–0, 6–3
Thua8.27 tháng 7 năm 2014ATP Vegeta Croatia Open Umag, Umag, CroatiaĐất nện Pablo Cuevas3–6, 4–6
Thua9.27 tháng 9 năm 2014Shenzhen Open, Shenzhen, Trung QuốcCứng Andy Murray7–5, 6–7(9–11), 1–6
Thua10.26 tháng 10 năm 2014Valencia Open 500, Valencia, Tây Ban NhaCứng (trong nhà) Andy Murray6–3, 6–7(7–9), 6–7(8–10)
Thua11.26 tháng 7 năm 2015Swedish Open, Båstad, Thụy ĐiểnĐất nện Benoît Paire6–7(7–9), 3–6

Đôi: 11 (5–6)

Giải đấu
Grand Slam Tournaments (0–0)
ATP World Tour Finals (0–0)
ATP World Tour Masters 1000 (1–1)
ATP World Tour 500 Series (0–3)
ATP World Tour 250 Series (4–2)
Mặt sân
Cứng (3–2)
Cỏ (0–0)
Đất nện (2–4)
Thảm (0–0)
Kết quảThắng-ThuaNgàyGiải đấuMặt sânĐồng độiĐối thủTỷ số
Thua1.29 tháng 4 năm 2001Torneo Godó, Barcelona, Tây Ban NhaĐất nện Fernando Vicente Donald Johnson
Jared Palmer
6–7(2–7), 4–6
Thắng1.5 tháng 1 nàm 2004Chennai Open, Chennai, Ấn ĐộCứng Rafael Nadal Jonathan Erlich
Andy Ram
7–6(7–3), 4–6, 6–3
Thua2.1 tháng 5 năm 2005Estoril Open, Estoril, Bồ Đào NhaĐất nện Juan Ignacio Chela František Čermák
Leoš Friedl
3–6, 4–6
Thua3.24 tháng 7 năm 2005Mercedes Cup, Stuttgart, ĐứcĐất nện Mariano Hood José Acasuso
Sebastián Prieto
6–7(4–7), 3–6
Thắng2.27 tháng 4 năm 2008Monte Carlo Masters, Monte Carlo, MonacoĐất nện Rafael Nadal Mahesh Bhupathi
Mark Knowles
6–3, 6–3
Thắng3.14 tháng 2 năm 2009Brasil Open, Costa do Sauípe, BrazilĐất nện Marcel Granollers Lucas Arnold Ker
Juan Mónaco
6–4, 7–5
Thua4.8 tháng 11 năm 2009Valencia Open 500, Valencia, Tây Ban NhaCứng (trong nhà) Marcel Granollers František Čermák
Michal Mertiňák
4–6, 3–6
Thua5.15 tháng 11 năm 2009Paris Masters, Paris, PhápCứng (trong nhà) Marcel Granollers Daniel Nestor
Nenad Zimonjić
3–6, 4–6
Thắng4.15 tháng 1 nàm 2011Heineken Open, Auckland, New ZealandCứng Marcel Granollers Johan Brunström
Stephen Huss
6–4, 7–6(8–6)
Thắng5.6 tháng 1 năm 2013Brisbane International, Brisbane, AustraliaCứng Marcelo Melo Eric Butorac
Paul Hanley
4–6, 6–1, [10–5]
Thua6.7 tháng 5 năm 2017Estoril Open, Estoril, Bồ Đào NhaĐất nện David Marrero Ryan Harrison
Michael Venus
5–7, 2–6

Thu nhập từ các giải ATP

NămMajorsGiải ATPTổng số danh hiệuSố tiền nhận được($)Thu nhập xếp theo danh sách
1998000$2,805
1999000$23,370
2000000$41,210
2001011$367,762
2002000$552,493 Lưu trữ 2014-01-08 tại Wayback Machine36[4]
2003000$697,900 Lưu trữ 2012-02-05 tại Wayback Machine24[5]
2004011$861,357 Lưu trữ 2012-02-03 tại Wayback Machine12[6]
2005000$811,883 Lưu trữ 2012-02-05 tại Wayback Machine21[7]
2006022$1,454,6757[8]
2007022$1,027,14712[9]
2008011$893,211 Lưu trữ 2012-02-02 tại Wayback Machine17[10]
2009022$1,099,897 Lưu trữ 2003-07-04 tại Wayback Machine12[11]
Tính đến hiện tại099$7,900,09947
  • Tính đến 26 tháng 10 năm 2009

Tham khảo

Liên kết ngoài