Fabio Fognini

Fabio Fognini (phát âm tiếng Ý: [ˈfaːbjo foɲˈɲiːni];[4] sinh ngày 24 tháng 5 năm 1987) là một vận động viên quần vợt chuyên nghiệp người Ý. Anh có thứ hạng ATP đánh đơn cao nhất trong sự nghiệp là số 9 thế giới đạt được vào ngày 15 tháng 7 năm 2019. Mặt sân sở trường của Fognini là sân đất nện đỏ, và trên mặt sân này, anh đã giành được 8 trong số 9 danh hiệu đơn ATP của mình, trong đó có chức vô địch Monte-Carlo Masters 2019, cũng như lọt vào vòng tứ kết Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2011. Với Simone Bolelli, Fognini đã vô địch nội dung đôi nam Giải quần vợt Úc Mở rộng 2015, qua đó trở thành đôi người Ý đầu tiên vô địch Grand Slam trong Kỷ nguyên Mở.[5]

Fabio Fognini
Quốc tịch Ý
Nơi cư trúArma di Taggia, Ý
Sinh24 tháng 5, 1987 (36 tuổi)[1]
Sanremo, Ý
Chiều cao1,78 m (5 ft 10 in)
Lên chuyên nghiệp2004
Tay thuậnTay phải (hai tay trái tay)
Huấn luyện viênFranco Davín
Corrado Barazzutti
Tiền thưởngUS$12,919,814 [2]
Trang chủFabioFognini.eu
Đánh đơn
Thắng/Thua411–373 (52.42% ở các trận đấu vòng đấu chính ATP World TourGrand Slam, và ở Davis Cup)
Số danh hiệu9
Thứ hạng cao nhấtSố 9 (15 tháng 7 năm 2019)
Thứ hạng hiện tạiSố 128 (17 tháng 7 năm 2023)[3]
Thành tích đánh đơn Gland Slam
Úc Mở rộngV4 (2014, 2018)
Pháp mở rộngTK (2011)
WimbledonV3 (2010, 2014, 2017, 2018)
Mỹ Mở rộngV4 (2015)
Các giải khác
Thế vận hộiV3 (2016)
Đánh đôi
Thắng/Thua221–219 (50.23% ở các trận đấu vòng đấu chính ATP World TourGrand Slam, và ở Davis Cup)
Số danh hiệu8
Thứ hạng cao nhấtSố 7 (20 tháng 7 năm 2015)
Thứ hạng hiện tạiSố 48 (24 tháng 4 năm 2023)
Thành tích đánh đôi Gland Slam
Úc Mở rộng (2015)
Pháp Mở rộngBK (2015)
WimbledonV2 (2014)
Mỹ Mở rộngBK (2011)
Giải đấu đôi khác
Thế vận hộiTK (2016)
Đôi nam nữ
Kết quả đôi nam nữ Grand Slam
Úc Mở rộngV2 (2013, 2016)
WimbledonV2 (2012, 2013)
Giải đồng đội
Davis CupBK (2014, 2022)
Cập nhật lần cuối: tính đến ngày 16 tháng 5 năm 2019.

Chung kết Grand Slam

Đôi: 1 (1 danh hiệu)

Kết quảNămGiải đấuMặt sânĐồng độiĐối thủTỷ số
Vô địch2015Úc Mở rộngCứng Simone Bolelli Pierre-Hugues Herbert
Nicolas Mahut
6–4, 6–4

Chung kết Masters 1000

Đơn: 1 (1 danh hiệu)

Kết quảNămGiải đấuMặt sânĐối thủTỷ số
Vô địch2019Monte-Carlo MastersĐất nện Dušan Lajović6–3, 6–4

Đôi: 3 (3 á quân)

Kết quảNămGiải đấuMặt sânĐồng độiĐối thủTỷ số
Á quân2015Indian Wells MastersCứng Simone Bolelli Jack Sock
Vasek Pospisil
4–6, 7–6(3–7), [7–10]
Á quân2015Monte-Carlo MastersĐất nện Simone Bolelli Bob Bryan
Mike Bryan
6–7(3–7), 1–6
Á quân2015Thượng Hải MastersCứng Simone Bolelli Raven Klaasen
Marcelo Melo
3–6, 3–6

Chung kết sự nghiệp ATP

Đơn: 19 (9 danh hiệu, 10 á quân)

Giải đấu
Grand Slam (0–0)
ATP World Tour Finals (0–0)
ATP World Tour Masters 1000 (1–0)
ATP World Tour 500 (1–2)
ATP World Tour 250 (7–8)
Mặt sân
Cứng (1–4)
Đất nện (8–6)
Cỏ (0–0)
Kiểu sân
Ngoài trời (8–7)
Trong nhà (1–3)
Kết quảT–B   Ngày   Giải đấuCấp độMặt sânĐối thủTỷ số
Thua0–1Th4 năm 2012Romanian Open, Romania250 SeriesĐất nện Gilles Simon4–6, 3–6
Thua0–2Th9 năm 2012St. Petersburg Open, Nga250 SeriesCứng (i) Martin Kližan2–6, 3–6
Thắng1–2Th7 năm 2013Stuttgart Open, Đức250 SeriesĐất nện Philipp Kohlschreiber5–7, 6–4, 6–4
Thắng2–2Th7 năm 2013German Open, Đức500 SeriesĐất nện Federico Delbonis4–6, 7–6(10–8), 6–2
Thua2–3Th7 năm 2013Croatia Open, Croatia250 SeriesĐất nện Tommy Robredo0–6, 3–6
Thắng3–3Th2 năm 2014Chile Open, Chile250 SeriesĐất nện Leonardo Mayer6–2, 6–4
Thua3–4Th2 năm 2014Argentina Open, Argentina250 SeriesĐất nện David Ferrer4–6, 3–6
Thua3–5tháng 5 năm 2014Bavarian Championships, Đức250 SeriesĐất nện Martin Kližan6–2, 1–6, 2–6
Thua3–6Th2 năm 2015Rio Open, Brazil500 SeriesĐất nện David Ferrer2–6, 3–6
Thua3–7Th8 năm 2015German Open, Đức500 SeriesĐất nện Rafael Nadal5–7, 5–7
Thắng4–7Th7 năm 2016Croatia Open, Croatia250 SeriesĐất nện Andrej Martin6–4, 6–1
Thua4–8Th10 năm 2016Kremlin Cup, Nga250 SeriesCứng (i) Pablo Carreño Busta6–4, 3–6, 2–6
Thắng5–8Th7 năm 2017Swiss Open, Thụy Sĩ250 SeriesĐất nện Yannick Hanfmann6–4, 7–5
Thua5–9Th9 năm 2017St. Petersburg Open, Nga250 SeriesCứng (i) Damir Džumhur6–3, 4–6, 2–6
Thắng6–9Th3 năm 2018Brasil Open, Brazil250 SeriesĐất nện (i) Nicolás Jarry1–6, 6–1, 6–4
Thắng7–9Th7 năm 2018Swedish Open, Thụy Điển250 SeriesĐất nện Richard Gasquet6–3, 3–6, 6–1
Thắng8–9Th8 năm 2018Los Cabos Open, Mexico250 SeriesCứng Juan Martín del Potro6–4, 6–2
Thua8–10Th9 năm 2018Chengdu Open, Trung Quốc250 SeriesCứng Bernard Tomic1–6, 6–3, 6–7(7–9)
Thắng9–10tháng 4 năm 2019Monte-Carlo Masters, MonacoMasters 1000Đất nện Dušan Lajović6–3, 6–4

Đôi: 20 (8 danh hiệu, 12 á quân)

Giải đấu
Grand Slam (1–0)
ATP World Tour Finals (0–0)
ATP World Tour Masters 1000 (0–3)
ATP World Tour 500 (1–3)
ATP World Tour 250 (6–6)
Mặt sân
Cứng (3–4)
Đất nện (5–8)
Cỏ (0–0)
Kiểu sân
Ngoài trời (7–12)
Trong nhà (1–0)
Kết quảT–B   Ngày   Giải đấuCấp độMặt sânĐồng độiĐối thủTỷ số
Thua0–1Th7 năm 2008Croatia Open, CroatiaInternationalĐất nện Carlos Berlocq Michal Mertiňák
Petr Pála
6–2, 3–6, [5–10]
Thua0–2Th2 năm 2010Mexican Open, Mexico500 SeriesĐất nện Potito Starace Łukasz Kubot
Oliver Marach
0–6, 0–6
Thắng1–2Th7 năm 2011Croatia Open, Croatia250 SeriesĐất nện Simone Bolelli Marin Čilić
Lovro Zovko
6–3, 5–7, [10–7]
Thua1–3Th4 năm 2012Grand Prix Hassan II, Ma rốc250 SeriesĐất nện Daniele Bracciali Dustin Brown
Paul Hanley
5–7, 3–6
Thắng2–3Th2 năm 2013Argentina Open, Argentina250 SeriesĐất nện Simone Bolelli Nicholas Monroe
Simon Stadler
6–3, 6–2
Thua2–4Th2 năm 2013Mexican Open, Mexico500 SeriesĐất nện Simone Bolelli Łukasz Kubot
David Marrero
5–7, 2–6
Thua2–5Th10 năm 2013China Open, Trung Quốc500 SeriesCứng Andreas Seppi Max Mirnyi
Horia Tecău
4–6, 2–6
Thắng3–5Th1 năm 2015Australian Open, AustraliaGrand SlamCứng Simone Bolelli Pierre-Hugues Herbert
Nicolas Mahut
6–4, 6–4
Thua3–6Th3 năm 2015Indian Wells Masters, MỹMasters 1000Cứng Simone Bolelli Vasek Pospisil
Jack Sock
4–6, 7–6(7–3), [7–10]
Thua3–7Th4 năm 2015Monte-Carlo Masters, MonacoMasters 1000Đất nện Simone Bolelli Bob Bryan
Mike Bryan
6–7(3–7), 1–6
Thua3–8Th10 năm 2015Shanghai Masters, Trung QuốcMasters 1000Cứng Simone Bolelli Raven Klaasen
Marcelo Melo
3–6, 3–6
Thắng4–8Th10 năm 2016Shenzhen Open, Trung Quốc250 SeriesCứng Robert Lindstedt Oliver Marach
Fabrice Martin
7–6(7–4), 6–3
Thua4–9Th7 năm 2018Swedish Open, Thụy Điển250 SeriesĐất nện Simone Bolelli Julio Peralta
Horacio Zeballos
3–6, 4–6
Thắng5–9Th9 năm 2018St. Petersburg Open, Nga250 SeriesCứng (i) Matteo Berrettini Roman Jebavý
Matwé Middelkoop
7–6(8–6), 7–6(7–4)
Thua5–10Th1 năm 2022Sydney International, Australia250 SeriesCứng Simone Bolelli John Peers
Filip Polášek
5–7, 5–7
Thua5–11Th2 năm 2022Argentina Open, Argentina250 SeriesĐất nện Horacio Zeballos Santiago González
Andrés Molteni
1–6, 1–6
Thắng6–11Th2 năm 2022Rio Open, Brazil500 SeriesĐất nện Simone Bolelli Jamie Murray
Bruno Soares
7–5, 6–7(2–7), [10–6]
Thua6–12Th7 năm 2022Swedish Open, Thụy Điển250 SeriesĐất nện Simone Bolelli Rafael Matos
David Vega Hernández
4–6, 6–3, [11–13]
Thắng7–12Th7 năm 2022Croatia Open, Croatia250 SeriesĐất nện Simone Bolelli Lloyd Glasspool
Harri Heliövaara
5–7, 7–6(8–6), [10–7]
Thắng8–12Th2 năm 2023Argentina Open, Argentina250 SeriesĐất nện Simon Bolelli Nicolás Barrientos
Ariel Behar
6–2, 6–4

Thống kê sự nghiệp

Chú giải
 CK BKTKV#RRQ#AZ#POGF-SSF-BNMSNH
(VĐ) Vô địch giải; vào tới (CK) chung kết, (BK) bán kết, (TK) tứ kết; (V#) các vòng 4, 3, 2, 1; thi đấu (RR) vòng bảng; vào tới vòng loại (Q#) vòng loại chính, 2, 1; (A) không tham dự giải; thi đấu tại (Z#) Nhóm khu vực (chỉ ra số nhóm) hoặc (PO) play-off Davis/Fed Cup; giành huy chương (G) vàng, (F-S) bạc hay (SF-B) đồng tại Olympic; Một giải (NMS) Masters Series/1000 bị giáng cấp; hoặc (NH) giải không tổ chức. SR=tỉ lệ vô địch (số chức vô địch/số giải đấu)
Để tránh nhầm lẫn hoặc tính thừa, bảng biểu cần được cập nhật khi giải đấu kết thúc hoặc vận động viên đã kết thúc quá trình thi đấu tại giải.

Đơn

Tính đến Madrid Masters 2019.

Tournament200520062007200820092010201120122013201420152016201720182019SRT–B% Thắng
Grand Slam
Úc Mở rộngAAQ11R2R1R1R1R1R4R1R1R2R4R3R0 / 1210–1245%
Pháp Mở rộngAA1RA1R3RQF3R3R3R2R1R3R4R0 / 1118–1064%
WimbledonAAA1R2R3RA2R1R3R2R2R3R3R0 / 1012–1055%
Mỹ Mở rộngAQ1Q31R1R1R2R3R1R2R4R2R1R2R0 / 119–1145%
Thắng–Bại0–00–00–10–32–44–45–25–42–48–45–42–45–49–42–10 / 4449–4353%
Đại diện quốc gia
Thế vận hội Mùa hèKhông tổ chứcAKhông tổ chức1RKhông tổ chức3RKhông tổ chức0 / 22–250%
Davis CupAAAZ1PO1RPOPOQFSF1RQFQFQF0 / 721–872%
ATP World Tour Masters 1000
Indian Wells MastersAAQ22R1R2R1RA2R4R2RA3R2R2R0 / 107–1041%
Miami OpenAAAAQ11R1RA3R4R2RASF3R3R0 / 810–856%
Monte-Carlo MastersAAQ1A3R1R2R2RSF3R2R1R1R2RW1 / 1117–1063%
Madrid OpenAAA1R2R1RQ11R1R1R2R2R2R1R3R0 / 116–1135%
Internazionali BNL d'ItaliaQ11RQ2A2R1R1R2R2R1R3R1R3RQF0 / 1110–1148%
Rogers CupAA3RAA2R1R2R2R2R1R2RA2R0 / 98–947%
Cincinnati MastersAAAAAQ22R1R1RQF1R1R2RA0 / 75–742%
Thượng Hải MastersNot Held2RA1R1R3R1R2R2R3RA0 / 87–847%
Paris MastersAAAAA2R1RQ12R2R1R1RA3R0 / 71–713%
Thắng–Bại0–00–12–11–25–53–72–83–610–910–95–93–713–76–78–31 / 8271–8147%
Thống kê sự nghiệp
200520062007200820092010201120122013201420152016201720182019Sự nghiệp
Giải đấu157172625282428252523242510293
Danh hiệu0000000021011319
Chung kết00000002332224119
Tổng số Thắng–Bại0–12–55–716–1820–2616–2625–2722–2442–2740–2632–2626–2336–2346–2211–99 / 293339–29054%
Xếp hạng cuối năm305247958854554845162021492713$12,822,517
  • Note – 2011 French Open counts as 4 wins, 0 losses. Novak Djokovic received a walkover in the quarterfinal, after Fognini withdrew because of muscle tear,[6] which does not count as a Fognini loss (nor a Djokovic win).

Đôi

Tournament200520062007200820092010201120122013201420152016201720182019SRW–LWin %
Grand Slam tournaments
Úc Mở rộngAAA2R2R2R1R2RSF2RW2R1R2RA1 / 1117–1064%
Pháp Mở rộngAAAA2R1R2R1R1R2RSF1R1R1R0 / 107–1041%
WimbledonAAAA1R1RA1R1R2R1R1R1RA0 / 81–811%
Mỹ Mở rộngAAA1R1RASF1R2R1R1R2R3R2R0 / 109–950%
Thắng–Bại0–00–00–01–22–41–35–31–45–43–410–32–42–32–30–01 / 3934–3748%
Giải đấu cuối năm
ATP FinalsKhông vượt qua vòng loạiRRKhông vượt qua vòng loại0 / 11–233%
Đại diện quốc gia
Thế vận hội Mùa hèKhông tổ chứcAKhông tổ chứcAKhông tổ chứcQFKhông tổ chức0 / 12–167%
Davis CupAAAZ1PO1RPOPOQFSF1RQFQFQF0 / 77–558%
ATP World Tour Masters 1000
Indian Wells MastersAAAAAAAA1R1RFAA2RSF0 / 58–562%
Miami OpenAAAAAAAAA1R2RA1RAA0 / 31–325%
Monte-Carlo MastersAAAAAAA1R1R2RF1R2RSF1R0 / 88–850%
Madrid OpenAAAAAAA1R1R1R1R1R2R2R1R0 / 82–820%
Internazionali BNL d'ItaliaAAAA2RASF1R1R1R2R1RA1R0 / 84–833%
Rogers CupAAAAAAA2R1R2R2RAAA0 / 43–443%
Cincinnati MastersAAAAAAAA1R1R2RA2RA0 / 41–420%
Thượng Hải MastersNot HeldAA2R1R2R1RFA2RA0 / 65–645%
Paris MastersAAAAAAAA2RAAAA1R0 / 21–233%
Thắng–Bại0–00–00–00–01–10–04–21–52–82–812–80–34–54–53–30 / 4833–4841%
Thống kê sự nghiệp
200520062007200820092010201120122013201420152016201720182019Career
Danh hiệu0000001010110105
Chung kết00010111304102014
Tổng số Thắng–Bại0–00–10–110–104–75–1226–1611–1823–2215–2130–198–1214–1814–123–4163–17349%
Xếp hạng cuối năm1683381499133212138341113657101749677

Thắng tay vợt trong top 10

  • Anh có thành tích đối đầu với các tay vợt này là 14–55 (.203), tại thời điểm trận đấu diễn ra, đứng trong top 10.
Năm2004200520062007200820092010201120122013201420152016201720182019Tổng số
Thắng000000100213032214
#Tay vợtXếp hạngGiải đấuMặt sânVgTỷ sốXếp hạng của FF
2010
1. Fernando Verdasco9Wimbledon, Luân Đôn, AnhCỏV17–6(11–9), 6–2, 6–7(6–8), 6–480
2013
2. Tomas Berdych6Monte Carlo, MonacoĐất nệnV36–4, 6–232
3. Richard Gasquet9Monte Carlo, MonacoĐất nệnTK7–6(7–0), 6–232
2014
4. Andy Murray8Davis Cup, Naples, ÝĐất nệnVB6–3, 6–3, 6–413
2015
5. Rafael Nadal3Rio de Janeiro, BrasilĐất nệnBK1–6, 6–2, 7–528
6. Rafael Nadal4Barcelona, Tây Ban NhaĐất nệnV36–4, 7–6(8–6)30
7. Rafael Nadal8Mỹ Mở rộng, New York, Hoa KỳCứngV33–6, 4–6, 6–4, 6–3, 6–432
2017
8. Jo-Wilfried Tsonga8Indian Wells, Hoa KỳCứngV27–6(7–4), 3–6, 6–443
9. Kei Nishikori4Miami, Hoa KỳCứngTK6–4, 6–240
10. Andy Murray1Rome, ÝĐất nệnV26–2, 6–429
2018
11. Dominic Thiem8Rome, ÝĐất nệnV26–4, 1–6, 6–321
12. Juan Martín del Potro4Los Cabos, MéxicoCứngCK6–4, 6–215
2019
13. Alexander Zverev3Monte Carlo, MonacoĐất nệnV37–6(8-6), 6-118
14. Rafael Nadal2Monte Carlo, MonacoĐất nệnBK6–4, 6–218

Tham khảo

Liên kết ngoài