Vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 2022 – Khu vực châu Âu (Bảng B)

Bảng B là 1 trong 10 bảng đấu tại vòng loại World Cup khu vực châu Âu, đóng vai trò xác định những đội giành quyền dự vòng chung kết World Cup 2022 ở Qatar. Bảng B gồm có 5 đội: Tây Ban Nha, Thụy Điển, Hy Lạp, GruziaKosovo. Các đội sẽ thi đấu vòng tròn 2 lượt sân nhà - sân khách.

Đội nhất bảng sẽ giành vé trực tiếp đến World Cup 2022, trong khi đội nhì bảng sẽ giành quyền dự vòng 2 (play-offs).

Bảng xếp hạng

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
1  Tây Ban Nha8611155+1019FIFA World Cup 20221–01–14–03–1
2  Thụy Điển8503126+615Vòng 22–12–01–03–0
3  Hy Lạp8242880100–12–11–11–1
4  Gruzia8215612−671–22–00–20–1
5  Kosovo8125515−1050–20–31–11–2
Nguồn: FIFA, UEFA
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí

Các trận đấu

Lịch thi đấu được công bố bởi UEFA vào ngày 8 tháng 12 năm 2020, một ngày sau khi bốc thăm.[1][2] Giờ hiển thị là giờ châu Âu/giờ mùa hè châu Âu,[note 1] được liệt kê bởi UEFA (giờ địa phương, nếu có sự khác biệt, sẽ được hiển thị trong ngoặc đơn).

Tây Ban Nha  1–1  Hy Lạp
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Khán giả: 0[3][note 2]
Trọng tài: Marco Guida (Ý)
Thụy Điển  1–0  Gruzia
  • Claesson  35'
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Khán giả: 0[4][note 2]
Trọng tài: Benoît Bastien (Pháp)

Gruzia  1–2  Tây Ban Nha
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Khán giả: 16,500[5]
Trọng tài: Radu Petrescu (România)
Kosovo  0–3  Thụy Điển
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Khán giả: 0[6][note 2]
Trọng tài: Tamás Bognár (Hungary)

Hy Lạp  1–1  Gruzia
  • Kakabadze  76' (l.n.)
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Sân vận động Toumba, Thessaloniki
Khán giả: 0[7][note 2]
Trọng tài: Szymon Marciniak (Ba Lan)
Tây Ban Nha  3–1  Kosovo
Report (FIFA)
Report (UEFA)
  • Halimi  70'
Khán giả: 0[8][note 2]
Trọng tài: Jakob Kehlet (Đan Mạch)

Gruzia  0–1  Kosovo
Report (FIFA)
Report (UEFA)
  • Muriqi  18'
Sân vận động Batumi, Batumi[9]
Khán giả: 122[10]
Trọng tài: Mykola Balakin (Ukraina)
Thụy Điển  2–1  Tây Ban Nha
  • Isak  6'
  • Claesson  57'
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Khán giả: 16,901[11]
Trọng tài: Anthony Taylor (Anh)

Kosovo  1–1  Hy Lạp
  • Muriqi  90+2'
Report (FIFA)
Report (UEFA)
  • Douvikas  45+1'
Khán giả: 1,200[12]
Trọng tài: François Letexier (Pháp)
Tây Ban Nha  4–0  Gruzia
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Sân vận động Nuevo Vivero, Badajoz
Khán giả: 8,444[13]

Hy Lạp  2–1  Thụy Điển
  • Bakasetas  62'
  • Pavlidis  78'
Report (FIFA)
Report (UEFA)
  • Quaison  80'
Khán giả: 3,475[14]
Trọng tài: Sergei Karasev (Nga)
Kosovo  0–2  Tây Ban Nha
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Khán giả: 1,200[15]
Trọng tài: Bobby Madden (Scotland)

Gruzia  0–2  Hy Lạp
Report (FIFA)
Report (UEFA)
  • Bakasetas  90' (ph.đ.)
  • Pelkas  90+5'
Sân vận động Batumi, Batumi[9]
Khán giả: 0[16][note 3]
Trọng tài: Donatas Rumšas (Litva)
Thụy Điển  3–0  Kosovo
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Khán giả: 44,213[17]
Trọng tài: Marco Di Bello (Ý)

Kosovo  1–2  Gruzia
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Khán giả: 3,550[18]
Trọng tài: Paweł Raczkowski (Ba Lan)
Thụy Điển  2–0  Hy Lạp
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Khán giả: 47,314[19]
Trọng tài: Tobias Stieler (Đức)

Gruzia  2–0  Thụy Điển
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Sân vận động Batumi, Batumi[9]
Khán giả: 6,800[20]
Trọng tài: Serdar Gözübüyük (Hà Lan)
Hy Lạp  0–1  Tây Ban Nha
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Khán giả: 7,825[21]
Trọng tài: Szymon Marciniak (Ba Lan)

Hy Lạp  1–1  Kosovo
  • Masouras  44'
Report (FIFA)
Report (UEFA)
  • Rrahmani  76'
Khán giả: 1,388[22]
Trọng tài: Aleksei Kulbakov (Belarus)
Tây Ban Nha  1–0  Thụy Điển
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Khán giả: 51,844[23]
Trọng tài: Felix Brych (Đức)

Danh sách cầu thủ ghi bàn

Đã có 46 bàn thắng ghi được trong 20 trận đấu, trung bình 2.3 bàn thắng mỗi trận đấu.

4 bàn thắng

3 bàn thắng

  • Anastasios Bakasetas
  • Vedat Muriqi

2 bàn thắng

1 bàn thắng

1 bàn phản lưới nhà

  • Otar Kakabadze (trong trận gặp Hy Lạp)

Án treo giò

Một cầu thủ sẽ bị treo giò ở trận đấu tiếp theo nếu phạm các lỗi sau đây:[24]

  • Nhận thẻ đỏ (Án phạt vì thẻ đỏ có thể được tăng lên nếu phạm lỗi nghiêm trọng)
  • Nhận 2 thẻ vàng ở 2 trận đấu khác nhau (Án phạt vì thẻ vàng được áp dụng đến vòng play-offs, nhưng không áp dụng ở vòng chung kết hay những trận đấu quốc tế khác trong tương lai)
Đội tuyểnCầu thủThẻ phạtVắng mặt ở trận tiếp theo
 GruziaGiorgi Aburjania v Hy Lạp (31 tháng 3 năm 2021)
v Hy Lạp (9 tháng 10 năm 2021)
v Kosovo (12 tháng 10 năm 2021)
Grigol Chabradze v Kosovo (2 tháng 9 năm 2021)
v Tây Ban Nha (5 tháng 9 năm 2021)
v Hy Lạp (9 tháng 10 năm 2021)
Lasha Dvali v Thụy Điển (25 tháng 3 năm 2021)
v Kosovo (12 tháng 10 năm 2021)
v Thụy Điển (11 tháng 11 năm 2021)
Guram Giorbelidze v Hy Lạp (9 tháng 10 năm 2021)
v Kosovo (12 tháng 10 năm 2021)
Jaba Kankava v Hy Lạp (31 tháng 3 năm 2021)
v Hy Lạp (9 tháng 10 năm 2021)
v Kosovo (12 tháng 10 năm 2021)
Guram Kashia v Kosovo (2 tháng 9 năm 2021)
v Tây Ban Nha (5 tháng 9 năm 2021)
v Hy Lạp (9 tháng 10 năm 2021)
Levan Shengelia v Tây Ban Nha (28 tháng 3 năm 2021)v Hy Lạp (31 tháng 3 năm 2021)
v Kosovo (2 tháng 9 năm 2021)
 Hy LạpAnastasios Bakasetas v Gruzia (9 tháng 10 năm 2021)
v Thụy Điển (12 tháng 10 năm 2021)
v Tây Ban Nha (11 tháng 11 năm 2021)
Pantelis Chatzidiakos v Slovenia ở UEFA Nations League 2020–21 (18 tháng 11 năm 2020)v Gruzia (25 tháng 3 năm 2021)
  v Thụy Điển (12 tháng 10 năm 2021)v Tây Ban Nha (11 tháng 11 năm 2021)
Giorgos Giakoumakis v Tây Ban Nha (25 tháng 3 năm 2021)
v Gruzia (31 tháng 3 năm 2021)
v Kosovo (5 tháng 9 năm 2021)
Zeca
Georgios Tzavellas v Kosovo (5 tháng 9 năm 2021)
v Kosovo (9 tháng 10 năm 2021)
v Hy Lạp (12 tháng 10 năm 2021)
 KosovoBernard Berisha   v Thụy Điển (28 tháng 3 năm 2021)v Tây Ban Nha (31 tháng 3 năm 2021)
Ibrahim Drešević v Moldova ở UEFA Nations League 2020–21 (18 tháng 11 năm 2020)vv Thụy Điển (28 tháng 3 năm 2021)
v Thụy Điển (9 tháng 10 năm 2021)
v Gruzia (12 tháng 10 năm 2021)
v Hy Lạp (14 tháng 11 năm 2021)
Florent Hadergjonaj v Thụy Điển (28 tháng 3 năm 2021)
v Thụy Điển (9 tháng 10 năm 2021)
v Gruzia (12 tháng 10 năm 2021)
Besar Halimi v Thụy Điển (28 tháng 3 năm 2021)
v Hy Lạp (5 tháng 9 năm 2021)
v Tây Ban Nha (8 tháng 9 năm 2021)
Lirim M. Kastrati v Gruzia (2 tháng 9 năm 2021)
v Hy Lạp (5 tháng 9 năm 2021)
Hekuran Kryeziu v Thụy Điển (28 tháng 3 năm 2021)
v Tây Ban Nha (31 tháng 3 năm 2021)
v Gruzia (2 tháng 9 năm 2021)
 Thụy ĐiểnMarcus Danielson v Ukraina tại UEFA Euro 2020 (29 tháng 6 năm 2021)v Tây Ban Nha (2 tháng 9 năm 2021)
Albin Ekdal v Kosovo (9 tháng 10 năm 2021)
v Hy Lạp (12 tháng 10 năm 2021)
v Gruzia (11 tháng 11 năm 2021)
Dejan Kulusevski v Tây Ban Nha (2 tháng 9 năm 2021)
v Kosovo (9 tháng 10 năm 2021)
v Hy Lạp (12 tháng 10 năm 2021)

Ghi chú

Tham khảo

Liên kết ngoài