Bước tới nội dung

Pierrot (công ty)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Pierrot Co., Ltd.
株式会社ぴえろ
Loại hình
Kabushiki-gaisha
Ngành nghềPhim hoạt hình Nhật Bản
Thành lậptháng 5 năm 1979 (44 năm trước) (1979-05)
Người sáng lậpNunokawa Yūji
Trụ sở chínhMitaka, Tokyo, Nhật Bản
Thành viên chủ chốt
Michiyuki Honma (Chủ tịch)
Số nhân viên158 (2019)[1]
Websitepierrot.jp

Pierrot Co., Ltd. (株式会社ぴえろ (Chu thức hội xã Pierrot) Kabushiki-gaisha Piero?) là một hãng sản xuất anime của Nhật Bản được thành lập vào năm 1979 bởi cố chủ tịch Nunokawa Yūji, là người từng làm việc tại Tatsunoko Production và Mushi Production. Trụ sở chính đặt tại Mitaka, Tokyo. Pierrot nổi tiếng với một số anime đình đám như: Bleach, Naruto, Yu Yu Hakusho, Boruto, Tokyo Ghoul, Great Teacher Onizuka và nhiều bộ khác. Hãng phim có logo biểu trưng cho một chú hề.

Tác phẩm đã sản xuấtsửa mã nguồn

Anime truyền hìnhsửa mã nguồn

Thập niên 1980sửa mã nguồn

  • Nirusu no Fushigi na Tabi (1980-1981)
  • Maicching Machiko-sensei (1981-1983)
  • Urusei Yatsura (1981-1986), sản xuất tập 1–106
  • Taiyō no Ko Esteban (1982-1983)
  • Spoon Oba-san (1983-1984), đồng sản xuất với Studio Gallop
  • Thiên thần phép thuật Creamy Mami (1983-1984)
  • Chikkun Takkun (1983-1984)
  • Mahō no Yōsei Persia (1984-1985)
  • Mahō no Star Margical Emi (1985-1986)
  • Ninja Senshi Tobikage k (1985-1986)
  • Mahō no Idol Pastel Yūmi (1986-1987)
  • Anmitsu Hime (1986-1987)
  • Ganbare, Kickers! (1986-1987)
  • Kimagure Orange Road (1987-1988)
  • Norakuro-kun (1987-1988)
  • Osomatsu-kun (1988-1989)
  • Moeru! Onii-san (1988)
  • Magical Hat (1989-1990)

Thập niên 1990sửa mã nguồn

  • Kumo no yō ni Kaze no yō ni (1990), phim điện ảnh truyền hình
  • Tensai Bakabon (1990)
  • Heisei Tensai Bakabon (1990-1991)
  • Karakuri Kengō Den Musashi Lord (1990-1991)
  • Edokko Boy Gatten Tasuke (1990-1991)
  • Ore wa Chokkaku (1991)
  • Michitekuru Toki no Mukou ni (1991), phim điện ảnh truyền hình
  • Chiisana Obake Acchi, Kocchi, Socchi (1991-1992)
  • Marude Dameo (1991-1992)
  • Nontan (1992-1994)
  • Yū Yū Hakusho (1992-1995)
  • Tottemo! Luckyman (1994-1995)
  • Ninku (1995-1996)
  • Fushigi Yūgi (1995-1996)
  • Midori no Makibaō (1996-1997)
  • Hajime Ningen Gon (1996-1997)
  • Aka-chan to Boku (1996-1997)
  • Hyper Police (1997)
  • CLAMP Gakuen Tanteidan (1997)
  • Rekka no Honō (1997-1998)
  • Takoyaki Mantoman (1998-1999)
  • Mahō no Stage Fancy Lala (1998)
  • Neo Ranga (1998-1999)
  • Dokkiri Doctor (1998-1999)
  • Yoiko (1998-1999)
  • Chiisana Kyojin Microman (1999)
  • Power Stone (1999)
  • Tenshi ni Naru mon! (1999)
  • Great Teacher Onizuka (1999-2000)
  • Guru Guru Town Hanamaru-kun (1999-2001)
  • Rerere no Tensai Bakabon (1999-2000)

Thập niên 2000sửa mã nguồn

  • Oh! Super Milk Chan (2000)
  • Gensomaden Saiyuki (2000-2001)
  • Ayashi no Ceres (2000)
  • Gakkō no Kaidan (2000-2001)
  • Super Gals! (2001-2002)
  • Kaze no Yojimbo (2001-2002)
  • Hikaru no Go (2001-2003)
  • Kogepan (2001)
  • Tokyo Underground (2002)
  • Tokyo Mew Mew (2002-2003)
  • Jūni Kokuki (2002-2003)
  • Naruto (2002-2007)
  • E's (2003)
  • Saiyuki Reload (2003-2004)
  • Saiyuki Reload Gunlock (2004)
  • Tantei Gakuen Q (2003-2004)
  • Midori no Hibi (2004)
  • Bleach (2004-2012)
  • Eikoku Koi Monogatari Emma (2005)
  • Sugar Sugar Rune (2005-2006)
  • Naruto Shippuden (2007-2017)
  • Blue Dragon (2007-2008)
  • Blue Dragon: Tenkai no Shichi Ryuu (2008-2009)
  • Hanasakeru Seishōnen (2009-2010)

Thập niên 2010sửa mã nguồn

Thập niên 2020sửa mã nguồn

Phim điện ảnhsửa mã nguồn

OVAsửa mã nguồn

ONAsửa mã nguồn

  • Hero Mask (2018-2019), anime nguyên tác[13]
  • Chocomatsu-san: Valentine's Day-hen (2021)[14]
  • Chocomatsu-san: White Day-hen (2021)[15]
  • Road of Naruto (2022), PV kỉ niệm 20 năm Naruto lên sóng[16]

Trò chơi điện tửsửa mã nguồn

Dưới đây trò chơi điện tử được Studio Pierrot hỗ trợ hoạt ảnh:

  • Keio Flying Squadron (1993)
  • TIZ: Tokyo Insect Zoo (1996)
  • Keio Flying Squadron 2 (1996)
  • Yu Yu Hakusho: Dark Tournament (2004)
  • Rekka no Honō: Final Burning (2004)
  • Battle Stadium D.O.N (2005)
  • Bleach: Soul Resurrección (2011)
  • Naruto Shippuden: Ultimate Ninja Storm Generations (2012)

Tham khảosửa mã nguồn

Liên kết ngoàisửa mã nguồn

🔥 Top keywords: Đài Truyền hình Kỹ thuật số VTCTrang ChínhGiỗ Tổ Hùng VươngTrương Mỹ LanĐặc biệt:Tìm kiếmHùng VươngVương Đình HuệUEFA Champions LeagueKuwaitChiến dịch Điện Biên PhủFacebookĐài Truyền hình Việt NamTrần Cẩm TúĐội tuyển bóng đá quốc gia KuwaitGoogle DịchViệt NamCúp bóng đá U-23 châu ÁCúp bóng đá U-23 châu Á 2024Real Madrid CFBảng xếp hạng bóng đá nam FIFACleopatra VIITô LâmTim CookNguyễn Phú TrọngHồ Chí MinhHai Bà TrưngManchester City F.C.VnExpressChủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt NamNguyễn Ngọc ThắngĐền HùngCúp bóng đá trong nhà châu Á 2024Võ Văn ThưởngOne PieceLịch sử Việt NamCuộc đua xe đạp toàn quốc tranh Cúp truyền hình Thành phố Hồ Chí Minh 2024Phạm Minh ChínhTikTokĐinh Tiên Hoàng