Aymeric Laporte
Aymeric Jean Louis Gérard Alphonse Laporte (phát âm tiếng Pháp: [ɛməʁik lapɔʁt]; sinh ngày 27 tháng 5 năm 1994) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp hiện đang thi đấu ở vị trí trung vệ cho câu lạc bộ Al Nassr tại Saudi Pro League và đội tuyển quốc gia Tây Ban Nha.
Laporte thi đấu cho Athletic Bilbao vào năm 2014 | ||||||||||||||||||||
Thông tin cá nhân | ||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Aymeric Jean Louis Gérard Alphonse Laporte[1] | |||||||||||||||||||
Ngày sinh | 27 tháng 5, 1994 [2] | |||||||||||||||||||
Nơi sinh | Agen, Aquitaine, Pháp | |||||||||||||||||||
Chiều cao | 1,91 m (6 ft 3 in)[3] | |||||||||||||||||||
Vị trí | Trung vệ | |||||||||||||||||||
Thông tin đội | ||||||||||||||||||||
Đội hiện nay | Al Nassr | |||||||||||||||||||
Số áo | 27 | |||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | ||||||||||||||||||||
Năm | Đội | |||||||||||||||||||
2000–2009 | SU Agen | |||||||||||||||||||
2009–2010 | Bayonne | |||||||||||||||||||
2010–2011 | Athletic Bilbao | |||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | ||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | |||||||||||||||||
2011–2012 | Basconia | 33 | (2) | |||||||||||||||||
2012 | Athletic Bilbao B | 8 | (0) | |||||||||||||||||
2012–2018 | Athletic Bilbao | 161 | (7) | |||||||||||||||||
2018–2023 | Manchester City | 108 | (8) | |||||||||||||||||
2023- | Al Nassr | 0 | (0) | |||||||||||||||||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | ||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | |||||||||||||||||
2011 | U-17 Pháp | 11 | (1) | |||||||||||||||||
2011–2012 | U-18 Pháp | 9 | (0) | |||||||||||||||||
2012–2013 | U-19 Pháp | 12 | (1) | |||||||||||||||||
2013–2016 | U-21 Pháp | 19 | (1) | |||||||||||||||||
2021– | Tây Ban Nha | 28 | (1) | |||||||||||||||||
Thành tích huy chương
| ||||||||||||||||||||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến ngày 22 tháng 5 năm 2022 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến ngày 26 tháng 3 năm 2024 |
Sau khi gia nhập Athletic Bilbao năm 2010 ở tuổi 16, anh chỉ trở thành cầu thủ người Pháp thứ hai — sau Bixente Lizarazu — thi đấu cho câu lạc bộ[4] và đã ra sân thi đấu 220 trận. Vào tháng 1 năm 2018, anh đã ký hợp đồng với Manchester City.[5] Anh là một phần của đội bóng giành cú ăn ba quốc nội đầu tiên của bóng đá nam ở Anh vào năm 2019.
Sinh ra ở Pháp, anh có 51 lần ra sân cho Pháp tại cấp độ trẻ, tuy vậy anh vẫn chưa được ra sân tại đội tuyển quốc gia nước này. Vào tháng 5 năm 2021, sau khi nhập quốc tịch Tây Ban Nha và được chấp thuận từ FIFA để chuyển đội tuyển quốc gia,[6] Laporte được gọi lên đội hình của Tây Ban Nha tham dự UEFA Euro 2020.[7]
Tuổi thơ
Laporte[8] sinh ra ở Agen, Aquitaine. Anh có gốc gác Basque từ cụ của mình.[9] Anh bắt đầu chơi bóng đá và bóng bầu dục khi mới 5 tuổi, và bắt đầu phát triển kỹ năng tại học viện bóng đá của Agen.[10][11][12] Năm 2009, anh được mời gia nhập Athletic Bilbao qua các tuyển trạch viên; theo thỏa thuận với câu lạc bộ, anh đã dành một mùa giải với Aviron Bayonnais FC,[12][13] vì anh còn quá trẻ để chuyển ra ngoài nước Pháp vào thời điểm đó.
Bàn thắng quốc tế
# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1. | 23 tháng 6 năm 2021 | Sân vận động La Cartuja, Sevilla, Tây Ban Nha | Slovakia | UEFA Euro 2020 |
Danh hiệu
Câu lạc bộ
Athletic Bilbao
- Supercopa de España: 2015[14]
Manchester City
- Premier League: 2017–18, 2018–19, 2020–21, 2021–22[15], 2022–23
- FA Cup: 2018–19[16], 2022–23
- EFL Cup: 2017–18[17], 2018–19[18], 2019–20[19], 2020–21[20]
- FA Community Shield: 2018, 2019[21]
- UEFA Champions League: 2022–23;[22] á quân: 2020–21[23]
- UEFA Super Cup: 2023
Đội tuyển quốc gia
U19 Pháp
- UEFA European Under-19 Championship á quân: 2013
Tây Ban Nha
- UEFA Nations League: 2022–23; á quân: 2020–21
Tham khảo
Liên kết ngoài
- Bản mẫu:Athletic Bilbao profile
- Aymeric Laporte tại BDFutbol
- Aymeric Laporte tại Soccerbase
- {{FFF male player}} template missing ID.
- Aymeric Laporte – Thành tích thi đấu tại UEFA
- Aymeric Laporte – Thành tích thi đấu FIFA