Bóng đá tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á

Một phần thể thao của Đại hội Thể thao Đông Nam Á

Bóng đá là một phần của môn thể thao Đại hội Thể thao Đông Nam Á kể từ lần đầu vào năm 1959. Cuộc thi bóng đá nữ được tổ chức lần đầu tiên vào năm 1985 tại Thái Lan.

Bóng đá tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á
Thành lập1959 (nam)
1985 (nữ)
Khu vựcĐông Nam Á (AFF)
Số độinhiều nhất là 11 (nam)
nhiều nhất là 11 (nữ)
Đội vô địch
hiện tại
 Indonesia
(nam; lần thứ 3)
 Việt Nam
(nữ; lần thứ 8)
Đội bóng
thành công nhất
 Thái Lan
(nam; 15 lần)
 Việt Nam
(nữ; 8 lần)
Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2023

Kể từ Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2001, giới hạn độ tuổi đối với đội tuyển nam là U-23 cộng với tối đa ba cầu thủ trên tuổi cho mỗi đội hình, giống như giới hạn độ tuổi trong các cuộc thi bóng đá tại Thế vận hội Mùa hè. Kể từ Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2017, độ tuổi môn bóng đá nam xuống còn U-22.

Kết quả

Bóng đá nam

Đại hội Thể thao Bán đảo Đông Nam Á

NămChủ nhàTranh huy chương vàngTranh huy chương đồng
Huy chương vàngTỷ sốHuy chương bạcHuy chương đồngTỷ sốHạng tư
1959
Chi tiết

Băng Cốc

Việt Nam Cộng hòa
3–1
Thái Lan

Mã Lai
1
Miến Điện
1961
Chi tiết

Rangoon

Mã Lai
2–0
Miến Điện

Việt Nam Cộng hòa
1–1 2
Thái Lan
1965
Chi tiết

Kuala Lumpur

Miến Điện
2–2 2
Thái Lan

Việt Nam Cộng hòa
2–0
Malaysia
1967
Chi tiết

Băng Cốc

Miến Điện
2–1
Việt Nam Cộng hòa

Thái Lan
5–2
Lào
1969
Chi tiết

Rangoon

Miến Điện
3–0
Thái Lan

Lào
3
Malaysia
1971
Chi tiết

Kuala Lumpur

Miến Điện
2–1
Malaysia

Thái Lan
0–0 2
Việt Nam Cộng hòa
1973
Chi tiết

Singapore

Miến Điện
3–2
Việt Nam Cộng hòa

Malaysia
3–0
Singapore
1975
Chi tiết

Băng Cốc

Thái Lan
3–1
Malaysia

Miến Điện
2–2 (s.h.p.)2
Singapore

1 Kết quả thi đấu vòng tròn một lượt.
2 Hai đội cùng nhận huy chương.
3 Không tổ chức trận tranh huy chương đồng.

Đại hội Thể thao Đông Nam Á

NămChủ nhàChung kếtTranh hạng ba
HCVTỷ sốHCBHCĐTỷ sốHạng tư
1977
Chi tiết
Kuala Lumpur
Malaysia
2–0
Thái Lan

Miến Điện
4
Indonesia
1979
Chi tiết
Jakarta
Malaysia
1–0
Indonesia

Thái Lan
5
Singapore
1981
Chi tiết
Manila
Thái Lan
2–1
Malaysia

Indonesia
2–0
Singapore
1983
Chi tiết
Singapore
Thái Lan
2–1
Singapore

Malaysia
5–0
Brunei
1985
Chi tiết
Băng Cốc
Thái Lan
2–0
Singapore

Malaysia
1–0
Indonesia
1987
Chi tiết
Jakarta
Indonesia
1–0 (s.h.p.)
Malaysia

Thái Lan
4–0
Miến Điện
1989
Chi tiết
Kuala Lumpur
Malaysia
3–1
Singapore

Indonesia
1–1
9–8 (p)

Thái Lan
1991
Chi tiết
Manila
Indonesia
0–0 (s.h.p.)
4–3 (p)

Thái Lan

Singapore
2–0
Philippines
1993
Chi tiết
Singapore
Thái Lan
4–3
Myanmar

Singapore
3–1
Indonesia
1995
Chi tiết
Chiang Mai
Thái Lan
4–0
Việt Nam

Singapore
1–0
Myanmar
1997
Chi tiết
Jakarta
Thái Lan
1–1 (s.h.p.)
4–2 (p)

Indonesia

Việt Nam
1–0
Singapore
1999
Chi tiết
Bandar Seri Begawan
Thái Lan
2–0
Việt Nam

Indonesia
0–0
4–2 (p)

Singapore
2001
Chi tiết
Kuala Lumpur
Thái Lan
1–0
Malaysia

Myanmar
1–0
Indonesia
2003
Chi tiết
Hà Nội / Thành phố Hồ Chí Minh
Thái Lan
2–1 (s.h.p.)
Việt Nam

Malaysia
1–1
4–2 (p)

Myanmar
2005
Chi tiết
Bacolod
Thái Lan
3–0
Việt Nam

Malaysia
1–0
Indonesia
2007
Chi tiết
Nakhon Ratchasima
Thái Lan
2–0
Myanmar

Singapore
5–0
Việt Nam
2009
Chi tiết
Viêng Chăn
Malaysia
1–0
Việt Nam

Singapore
3–1
Lào
2011
Chi tiết
Jakarta
Malaysia
1–1 (s.h.p.)
4–3 (p)

Indonesia

Myanmar
4–1
Việt Nam
2013
Chi tiết
Naypyidaw / Yangon
Thái Lan
1–0
Indonesia

Singapore
2–1
Malaysia
2015
Chi tiết
Singapore
Thái Lan
3–0
Myanmar

Việt Nam
5–0
Indonesia
2017
Chi tiết
Kuala Lumpur
Thái Lan
1–0
Malaysia

Indonesia
3–1
Myanmar
2019
Chi tiết
Manila / Biñan / Imus
Việt Nam
3–0
Indonesia

Myanmar
2–2
5–4 (p)

Campuchia
2021
Chi tiết
Hà Nội / Nam Định / Phú Thọ
Việt Nam
1–0
Thái Lan

Indonesia
1–1
4–3 (p)

Malaysia
2023
Chi tiết

Phnôm Pênh


Indonesia
5–2 (s.h.p.)
Thái Lan

Việt Nam
3–1
Myanmar

*Từ năm 2001 đến 2015 và năm 2021 là giải dành cho đội tuyển U-23, từ năm 2017 đến nay (ngoại trừ năm 2021) là đội tuyển U-22.
4 Indonesia không có mặt tại thời điểm bắt đầu trận đấu. Sau 15 phút chờ đợi, trọng tài hủy bỏ trận đấu và báo cáo ủy ban kỹ thuật để trao huy chương đồng cho Miến Điện.
5 Kết quả thi đấu vòng tròn một lượt.

Bóng đá nữ

NămChủ nhàChung kếtTranh hạng ba
HCVTỷ sốHCBHCĐTỷ sốHạng tư
1985
Chi tiết
Băng Cốc
Thái Lan
(RR)1
Singapore

Philippines
1995
Chi tiết
Chiang Mai
Thái Lan
1–0
Malaysia

Myanmar
Không có tranh hạng ba
Philippines
1997
Chi tiết
Jakarta
Thái Lan
5–1
Myanmar

Việt Nam
2–0
Indonesia
2001
Chi tiết
Kuala Lumpur
Việt Nam
4–0
Thái Lan

Myanmar
3–0
Indonesia
2003
Chi tiết
Hải Phòng / Nam Định
Việt Nam
2–1
Myanmar

Thái Lan
6–1
Malaysia
2005
Chi tiết
Marikina
Việt Nam
1–0
Myanmar

Thái Lan
Không có tranh hạng ba
Philippines
2007
Chi tiết
Nakhon Ratchasima
Thái Lan
2–0
Việt Nam

Myanmar
5–0
Lào
2009
Chi tiết
Viêng Chăn
Việt Nam
0–0 (s.h.p.)
3–0 (p)

Thái Lan

Myanmar
Không có tranh hạng ba
Lào
2013
Chi tiết
Mandalay
Thái Lan
2–1
Việt Nam

Myanmar
6–0
Malaysia
2017
Chi tiết

Kuala Lumpur

Việt Nam
(RR)1
Thái Lan

Myanmar
(RR)1
Philippines
2019
Chi tiết

Manila / Biñan

Việt Nam
1–0 (s.h.p.)
Thái Lan

Myanmar
2–1
Philippines
2021
Chi tiết

Quảng Ninh

Việt Nam
1–0
Thái Lan

Philippines
2–1
Myanmar
2023
Chi tiết

Phnôm Pênh


Việt Nam
2–0
Myanmar

Thái Lan
6–0
Campuchia

Tổng kết huy chương

Giải đấu nam

HạngĐoànVàngBạcĐồngTổng số
1  Thái Lan156526
2  Malaysia66719
3  Myanmar54514
4  Việt Nam37616
5  Indonesia35412
6  Singapore0369
7  Lào0011
Tổng số (7 đơn vị)32313497

Giải đấu nữ

HạngĐoànVàngBạcĐồngTổng số
1  Việt Nam82111
2  Thái Lan55313
3  Myanmar04711
4  Malaysia0101
 Singapore0101
6  Philippines0022
Tổng số (6 đơn vị)13131339

Xem thêm

Tham khảo

Liên kết ngoài

Bản mẫu:Sports at the Southeast Asian Games