Cúp bóng đá U-23 châu Á 2024
Cúp bóng đá U-23 châu Á 2024 (tiếng Anh: 2024 AFC U-23 Asian Cup) là lần tổ chức thứ 6 của Cúp bóng đá U-23 châu Á (trước năm 2021 được biết đến với tên gọi AFC U-23 Championship[1]), giải bóng đá cấp độ trẻ do Liên đoàn bóng đá châu Á (AFC) tổ chức hai năm một lần dành cho các đội tuyển nam dưới 23 tuổi của châu Á. Tổng cộng có 16 đội tuyển tranh tài ở giải đấu.
Giải đấu đóng vai trò là vòng loại châu Á cho giải bóng đá nam của Thế vận hội Mùa hè 2024 (bóng đá Thế vận hội thuộc cấp độ U23). Ba đội xuất sắc nhất giải đấu sẽ giành quyền tham dự Thế vận hội Mùa hè 2024 tại Pháp với tư cách là đại diện của AFC. Đội đứng thứ tư sẽ thi đấu trận play-off với đội xếp thứ tư giải U-23 châu Phi (Guinea) để tranh suất cuối cùng tham dự Thế vận hội.
Ban đầu, giải đấu dự kiến diễn ra từ ngày 10 đến ngày 28 tháng 1 năm 2024. Tuy nhiên, sau khi Cúp bóng đá châu Á 2023 được chuyển sang tháng 1 năm 2024, giải U-23 châu Á được dời lịch và tổ chức từ ngày 15 tháng 4 đến ngày 3 tháng 5 năm 2024.
Ả Rập Xê Út là đương kim vô địch, nhưng không thể bảo vệ thành công danh hiệu khi nhận thất bại 0–2 trước Uzbekistan tại tứ kết.
Lựa chọn chủ nhà
Qatar được Ủy ban thi đấu AFC lựa chọn làm chủ nhà của giải đấu vào ngày 30 tháng 9 năm 2022.[2]
Vòng loại
Các trận đấu vòng loại được tổ chức từ ngày 6 đến ngày 12 tháng 9 năm 2023.[3]
Các đội tuyển vượt qua vòng loại
Đội tuyển | Tư cách vượt qua vòng loại | Tham dự | Thành tích tốt nhất |
---|---|---|---|
Qatar | Chủ nhà | 5 lần | Hạng ba (2018) |
Jordan | Nhất bảng A | 6 lần | Hạng ba (2013) |
Hàn Quốc | Nhất bảng B | Vô địch (2020) | |
Việt Nam | Nhất bảng C | 5 lần | Á quân (2018) |
Nhật Bản | Nhất bảng D | 6 lần | Vô địch (2016) |
Uzbekistan | Nhất bảng E | Vô địch (2018) | |
Iraq | Nhất bảng F | Vô địch (2013) | |
UAE | Nhất bảng G | 5 lần | Tứ kết (2013, 2016, 2020) |
Thái Lan | Nhất bảng H | Tứ kết (2020) | |
Úc | Nhất bảng I | 6 lần | Hạng ba (2020) |
Ả Rập Xê Út | Nhất bảng J | Vô địch (2022) | |
Indonesia | Nhất bảng K | 1 lần | Lần đầu |
Kuwait | Nhì bảng tốt nhất/Nhì bảng F | 3 lần | Vòng bảng (2013, 2022) |
Tajikistan | Nhì bảng tốt thứ hai/Nhì bảng I | 2 lần | Vòng bảng (2022) |
Trung Quốc | Nhì bảng tốt thứ ba/Nhì bảng G | 5 lần | Vòng bảng (2013, 2016, 2018, 2020) |
Malaysia | Nhì bảng tốt thứ tư/Nhì bảng H | 3 lần | Tứ kết (2018) |
Địa điểm
Al Rayyan | ||
---|---|---|
Sân vận động Jassim bin Hamad | Sân vận động Quốc tế Khalifa | |
Sức chứa: 15,000 | Sức chứa: 45,857 | |
Doha | Al Wakrah | |
Sân vận động Abdullah bin Khalifa | Sân vận động Al Janoub | |
Sức chứa: 12,000 | Sức chứa: 44,325 | |
Bốc thăm
16 đội được bốc thăm vào bốn bảng gồm bốn đội, việc xếp hạt giống dựa trên thành tích của các đội ở Cúp bóng đá U-23 châu Á 2022. Lễ bốc thăm diễn ra tại Wyndham Doha West Bay ở Doha vào lúc 12:00 AST (UTC+3) ngày 23 tháng 11 năm 2023.[4]
Nhóm 1 | Nhóm 2 | Nhóm 3 | Nhóm 4 |
---|---|---|---|
|
|
Đội hình
Cầu thủ sinh vào hoặc sau ngày 1 tháng 1 năm 2001 có đủ điều kiện để tham dự giải đấu. Mỗi đội tuyển phải đăng ký một đội hình tối thiểu 18 cầu thủ và tối đa 23 cầu thủ, tối thiểu 3 cầu thủ trong số đó phải là thủ môn (Quy định mục 26.3).[5]
Vòng bảng
Hai đội tuyển đứng đầu mỗi bảng giành quyền vào tứ kết.
- Các tiêu chí
Các đội tuyển được xếp hạng theo điểm (3 điểm cho 1 trận thắng, 1 điểm cho 1 trận hòa, 0 điểm cho 1 trận thua), và nếu bằng điểm, các tiêu chí sau đây được áp dụng theo thứ tự, để xác định thứ hạng (Quy định mục 9.3):[5]
- Điểm trong các trận đấu đối đầu giữa các đội bằng điểm;
- Hiệu số bàn thắng thua trong các trận đấu đối đầu giữa các đội bằng điểm;
- Số bàn thắng trong các trận đấu đối đầu giữa các đội bằng điểm;
- Nếu có nhiều hơn hai đội bằng điểm và sau khi áp dụng các tiêu chí trên, một nhóm nhỏ các đội tuyển vẫn còn ngang nhau, tất cả các tiêu chí đối đầu ở trên đều được áp dụng lại cho nhóm nhỏ này. Nếu vẫn bằng nhau, áp dụng các tiêu chí từ 5 đến 9.
- Hiệu số bàn thắng thua trong tất cả các trận đấu bảng;
- Số bàn thắng trong tất cả các trận đấu bảng;
- Loạt sút luân lưu nếu hai đội bằng nhau tất cả các chỉ số trên và họ gặp nhau trong trận cuối của bảng;
- Điểm kỷ luật (thẻ vàng = -1 điểm, thẻ đỏ gián tiếp (do 2 thẻ vàng) = -3 điểm, thẻ đỏ trực tiếp = -3 điểm, thẻ vàng và thẻ đỏ trực tiếp = -4 điểm);
- Bốc thăm.
Tất cả thời gian là giờ địa phương, UTC+3.
Lượt đấu | Các ngày | Các trận đấu |
---|---|---|
Lượt đấu 1 | 15–17 tháng 4 năm 2024 | 1 v 4, 2 v 3 |
Lượt đấu 2 | 18–20 tháng 4 năm 2024 | 3 v 1, 4 v 2 |
Lượt đấu 3 | 21–23 tháng 4 năm 2024 | 1 v 2, 3 v 4 |
Bảng A
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Qatar (H) | 3 | 2 | 1 | 0 | 4 | 1 | +3 | 7 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | Indonesia | 3 | 2 | 0 | 1 | 5 | 3 | +2 | 6 | |
3 | Úc | 3 | 0 | 2 | 1 | 0 | 1 | −1 | 2 | |
4 | Jordan | 3 | 0 | 1 | 2 | 2 | 6 | −4 | 1 |
Bảng B
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Hàn Quốc | 3 | 3 | 0 | 0 | 4 | 0 | +4 | 9 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | Nhật Bản | 3 | 2 | 0 | 1 | 3 | 1 | +2 | 6 | |
3 | Trung Quốc | 3 | 1 | 0 | 2 | 2 | 4 | −2 | 3 | |
4 | UAE | 3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 5 | −4 | 0 |
Nhật Bản | 1–0 | Trung Quốc |
---|---|---|
| Chi tiết |
Trung Quốc | 0–2 | Hàn Quốc |
---|---|---|
Chi tiết |
|
UAE | 1–2 | Trung Quốc |
---|---|---|
| Chi tiết |
|
Nhật Bản | 0–1 | Hàn Quốc |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Bảng C
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Iraq | 3 | 2 | 0 | 1 | 6 | 5 | +1 | 6[a] | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | Ả Rập Xê Út | 3 | 2 | 0 | 1 | 10 | 4 | +6 | 6[a] | |
3 | Tajikistan | 3 | 1 | 0 | 2 | 5 | 8 | −3 | 3[b] | |
4 | Thái Lan | 3 | 1 | 0 | 2 | 2 | 6 | −4 | 3[b] |
Ghi chú:
Ả Rập Xê Út | 4–2 | Tajikistan |
---|---|---|
| Chi tiết |
|
Thái Lan | 0–5 | Ả Rập Xê Út |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Tajikistan | 2–4 | Iraq |
---|---|---|
| Chi tiết |
|
Ả Rập Xê Út | 1–2 | Iraq |
---|---|---|
| Chi tiết |
|
Bảng D
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Uzbekistan | 3 | 3 | 0 | 0 | 10 | 0 | +10 | 9 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | Việt Nam | 3 | 2 | 0 | 1 | 5 | 4 | +1 | 6 | |
3 | Kuwait | 3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 9 | −6 | 3 | |
4 | Malaysia | 3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 6 | −5 | 0 |
Uzbekistan | 2–0 | Malaysia |
---|---|---|
| Chi tiết |
Việt Nam | 3–1 | Kuwait |
---|---|---|
| Chi tiết |
|
Malaysia | 0–2 | Việt Nam |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Kuwait | 0–5 | Uzbekistan |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Uzbekistan | 3–0 | Việt Nam |
---|---|---|
| Chi tiết |
Vòng đấu loại trực tiếp
Ở vòng đấu loại trực tiếp, hiệp phụ và loạt sút luân lưu được sử dụng để phân định thắng thua nếu cần thiết.
Sơ đồ
Tứ kết | Bán kết | Chung kết | ||||||||
25 tháng 4 – Al Rayyan (Jassim) | ||||||||||
Qatar | 2 | |||||||||
29 tháng 4 – Al Rayyan (Jassim) | ||||||||||
Nhật Bản (s.h.p.) | 4 | |||||||||
Nhật Bản | ||||||||||
26 tháng 4 – Doha | ||||||||||
Iraq | ||||||||||
Iraq | 1 | |||||||||
3 tháng 5 – Al Rayyan (Jassim) | ||||||||||
Việt Nam | 0 | |||||||||
Thắng Bán Kết 1 | ||||||||||
25 tháng 4 – Al Wakrah | ||||||||||
Thắng Bán Kết 2 | ||||||||||
Hàn Quốc | 2 (10) | |||||||||
29 tháng 4 – Doha | ||||||||||
Indonesia (p) | 2 (11) | |||||||||
Indonesia | ||||||||||
26 tháng 4 – Al Rayyan (Khalifa) | ||||||||||
Uzbekistan | Tranh hạng ba | |||||||||
Uzbekistan | 2 | |||||||||
2 tháng 5 – Doha | ||||||||||
Ả Rập Xê Út | 0 | |||||||||
Thua Bán Kết 1 | ||||||||||
Thua Bán Kết 2 | ||||||||||
Các trận đấu
Tứ kết
Hàn Quốc | 2–2 (s.h.p.) | Indonesia |
---|---|---|
| Chi tiết |
|
Loạt sút luân lưu | ||
| 10–11 |
Uzbekistan | 2–0 | Ả Rập Xê Út |
---|---|---|
| Chi tiết |
Bán kết
Các đội thắng sẽ giành quyền tham dự Thế vận hội Mùa hè 2024.
Tranh hạng ba
Đội thắng sẽ giành quyền tham dự Thế vận hội Mùa hè 2024. Đội thua sẽ tham dự trận play-off AFC–CAF.
Thua trận 29 | v | Thua trận 30 |
---|---|---|
Chung kết
Thắng trận 29 | v | Thắng trận 30 |
---|---|---|
Cầu thủ ghi bàn
Đang có 76 bàn thắng ghi được trong 28 trận đấu, trung bình 2.71 bàn thắng mỗi trận đấu (tính đến ngày 26 tháng 4 năm 2024). Các cầu thủ được thể hiện bằng chữ đậm vẫn đang thi đấu ở giải.
3 bàn thắng
2 bàn thắng
- Komang Teguh
- Marselino Ferdinan
- Rafael Struick
- Kimura Seiji
- Salman Al-Awadhi
- Ahmed Al-Rawi
- Ahmed Al-Ghamdi
- Rustam Soirov
- Alisher Odilov
- Khusayin Norchaev
- Bùi Vĩ Hào
1 bàn thắng
- Liu Zhurun
- Xie Wenneng
- Witan Sulaeman
- Hassan Khaled Hameed
- Karrar Saad Mohsin Al-Kinani
- Muntadher Mohammed Maslookhi
- Mustafa Saadoun
- Fuki Yamada
- Hosoya Mao
- Kotaro Uchino
- Kuryu Matsuki
- Sota Kawasaki
- Aref Al-Haj
- Jeong Sang-bin
- Kim Min-woo
- Talal Al-Qaisi
- Haqimi Azim
- Abdulla Al-Yazidi
- Jassem Gaber
- Khalid Ali Sabah
- Mohamed Al-Mannai
- Haitham Asiri
- Rayane Hamidou
- Manuchekhr Safarov
- Mehron Madaminov
- Ruslan Khailoev
- Teerasak Poeiphimai
- Waris Choolthong
- Ahmed Fawzi
- Alibek Davronov
- Diyor Kholmatov
- Jasurbek Jaloliddinov
- Khojimat Erkinov
- Mukhammadkodir Khamraliev
- Ruslanbek Jiyanov
- Ulugbek Khoshimov
- Umarali Rakhmonaliev
- Khuất Văn Khang
- Nguyễn Văn Tùng
- Võ Hoàng Minh Khoa
1 bàn phản lưới nhà
- Justin Hubner (trong trận gặp Jordan)
- Komang Teguh (trong trận gặp Hàn Quốc)
Bảng xếp hạng giải đấu
Theo quy ước thống kê trong bóng đá, các trận đấu được quyết định trong hiệp phụ được tính là trận thắng và trận thua, còn các trận đấu được quyết định trong loạt sút luân lưu được tính là trận hòa.
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Kết quả chung cuộc |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | TBD | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | Vô địch |
2 | TBD | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | Á quân |
3 | TBD | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | Hạng ba |
4 | TBD | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | Hạng tư |
5 | Hàn Quốc | 4 | 3 | 1 | 0 | 6 | 2 | +4 | 10 | Bị loại ở tứ kết |
6 | Qatar (H) | 4 | 2 | 1 | 1 | 6 | 5 | +1 | 7 | |
7 | Ả Rập Xê Út | 4 | 2 | 0 | 2 | 10 | 6 | +4 | 6 | |
8 | Việt Nam | 4 | 2 | 0 | 2 | 5 | 5 | 0 | 6 | |
9 | Trung Quốc | 3 | 1 | 0 | 2 | 2 | 4 | −2 | 3 | Bị loại ở vòng bảng |
10 | Tajikistan | 3 | 1 | 0 | 2 | 5 | 8 | −3 | 3 | |
11 | Thái Lan | 3 | 1 | 0 | 2 | 2 | 6 | −4 | 3 | |
12 | Kuwait | 3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 9 | −6 | 3 | |
13 | Úc | 3 | 0 | 2 | 1 | 0 | 1 | −1 | 2 | |
14 | Jordan | 3 | 0 | 1 | 2 | 2 | 6 | −4 | 1 | |
15 | UAE | 3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 5 | −4 | 0 | |
16 | Malaysia | 3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 6 | −5 | 0 |
Các đội tuyển giành quyền tham dự Thế vận hội Mùa hè 2024
Dưới đây là ba đội tuyển đại diện cho châu Á tham dự môn bóng đá nam tại Thế vận hội Mùa hè 2024.
Đội tuyển | Ngày vượt qua vòng loại | Lần tham dự trước tại Thế vận hội Mùa hè1 |
---|---|---|
TBD | 29 tháng 4 năm 2024 | |
TBD | 29 tháng 4 năm 2024 | |
TBD | 2 tháng 5 năm 2024 |
- 1 Chữ đậm là nhà vô địch năm đó. Chữ nghiêng là chủ nhà năm đó.
Đối tác truyền thông
Quốc gia | Mạng phát sóng |
---|---|
Úc | Paramount+ |
Indonesia | MNC Media |
Iraq | 4th Sports |
Nhật Bản | DAZN, NHK, TV Asahi |
Hàn Quốc | tvN Sports |
Malaysia | Astro |
Ả Rập Xê Út | Saudi Sports Company, Shahid |
Uzbekistan | MTRK SportTV |
Việt Nam | VTV, FPT |
Tham khảo
Liên kết ngoài
- Cúp bóng đá U-23 châu Á, the-AFC.com