Cúp bóng đá U-23 châu Á 2024

giải bóng đá quốc tế

Cúp bóng đá U-23 châu Á 2024 (tiếng Anh: 2024 AFC U-23 Asian Cup) là lần tổ chức thứ 6 của Cúp bóng đá U-23 châu Á (trước năm 2021 được biết đến với tên gọi AFC U-23 Championship[1]), giải bóng đá cấp độ trẻ do Liên đoàn bóng đá châu Á (AFC) tổ chức hai năm một lần dành cho các đội tuyển nam dưới 23 tuổi của châu Á. Tổng cộng có 16 đội tuyển tranh tài ở giải đấu.

Cúp bóng đá U-23 châu Á 2024
2024 AFC U-23 Asian Cup - Qatar
كأس آسيا 2024 تحت 23 سنة
Chi tiết giải đấu
Nước chủ nhàQatar
Thời gian15 tháng 4 – 3 tháng 5 năm 2024
Số đội16 (từ 1 liên đoàn)
Thống kê giải đấu
Số trận đấu28
Số bàn thắng76 (2,71 bàn/trận)
Số khán giả70.764 (2.527 khán giả/trận)
Vua phá lướiIraq Ali Jasim
Hàn Quốc Lee Young-jun
Ả Rập Xê Út Abdullah Radif
Ả Rập Xê Út Ayman Yahya
(3 bàn)
2022
2026
Cập nhật thống kê tính đến 26 tháng 4 năm 2024.

Giải đấu đóng vai trò là vòng loại châu Á cho giải bóng đá nam của Thế vận hội Mùa hè 2024 (bóng đá Thế vận hội thuộc cấp độ U23). Ba đội xuất sắc nhất giải đấu sẽ giành quyền tham dự Thế vận hội Mùa hè 2024 tại Pháp với tư cách là đại diện của AFC. Đội đứng thứ tư sẽ thi đấu trận play-off với đội xếp thứ tư giải U-23 châu Phi (Guinea) để tranh suất cuối cùng tham dự Thế vận hội.

Ban đầu, giải đấu dự kiến diễn ra từ ngày 10 đến ngày 28 tháng 1 năm 2024. Tuy nhiên, sau khi Cúp bóng đá châu Á 2023 được chuyển sang tháng 1 năm 2024, giải U-23 châu Á được dời lịch và tổ chức từ ngày 15 tháng 4 đến ngày 3 tháng 5 năm 2024.

Ả Rập Xê Út là đương kim vô địch, nhưng không thể bảo vệ thành công danh hiệu khi nhận thất bại 0–2 trước Uzbekistan tại tứ kết.

Lựa chọn chủ nhà

Qatar được Ủy ban thi đấu AFC lựa chọn làm chủ nhà của giải đấu vào ngày 30 tháng 9 năm 2022.[2]

Vòng loại

Các trận đấu vòng loại được tổ chức từ ngày 6 đến ngày 12 tháng 9 năm 2023.[3]

Các đội tuyển vượt qua vòng loại

Đội tuyểnTư cách vượt qua vòng loạiTham dựThành tích tốt nhất
 QatarChủ nhà5 lầnHạng ba (2018)
 JordanNhất bảng A6 lầnHạng ba (2013)
 Hàn QuốcNhất bảng BVô địch (2020)
 Việt NamNhất bảng C5 lầnÁ quân (2018)
 Nhật BảnNhất bảng D6 lầnVô địch (2016)
 UzbekistanNhất bảng EVô địch (2018)
 IraqNhất bảng FVô địch (2013)
 UAENhất bảng G5 lầnTứ kết (2013, 2016, 2020)
 Thái LanNhất bảng HTứ kết (2020)
 ÚcNhất bảng I6 lầnHạng ba (2020)
 Ả Rập Xê ÚtNhất bảng JVô địch (2022)
 IndonesiaNhất bảng K1 lầnLần đầu
 KuwaitNhì bảng tốt nhất/Nhì bảng F3 lầnVòng bảng (2013, 2022)
 TajikistanNhì bảng tốt thứ hai/Nhì bảng I2 lầnVòng bảng (2022)
 Trung QuốcNhì bảng tốt thứ ba/Nhì bảng G5 lầnVòng bảng (2013, 2016, 2018, 2020)
 MalaysiaNhì bảng tốt thứ tư/Nhì bảng H3 lầnTứ kết (2018)

Địa điểm

Al Rayyan
Sân vận động Jassim bin HamadSân vận động Quốc tế Khalifa
Sức chứa: 15,000Sức chứa: 45,857
DohaAl Wakrah
Sân vận động Abdullah bin KhalifaSân vận động Al Janoub
Sức chứa: 12,000Sức chứa: 44,325

Bốc thăm

16 đội được bốc thăm vào bốn bảng gồm bốn đội, việc xếp hạt giống dựa trên thành tích của các đội ở Cúp bóng đá U-23 châu Á 2022. Lễ bốc thăm diễn ra tại Wyndham Doha West Bay ở Doha vào lúc 12:00 AST (UTC+3) ngày 23 tháng 11 năm 2023.[4]

Nhóm 1Nhóm 2Nhóm 3Nhóm 4
  1.  Thái Lan
  2.  Jordan
  3.  UAE
  4.  Kuwait
  1.  Malaysia
  2.  Tajikistan
  3.  Indonesia
  4.  Trung Quốc

Đội hình

Cầu thủ sinh vào hoặc sau ngày 1 tháng 1 năm 2001 có đủ điều kiện để tham dự giải đấu. Mỗi đội tuyển phải đăng ký một đội hình tối thiểu 18 cầu thủ và tối đa 23 cầu thủ, tối thiểu 3 cầu thủ trong số đó phải là thủ môn (Quy định mục 26.3).[5]

Vòng bảng

Hai đội tuyển đứng đầu mỗi bảng giành quyền vào tứ kết.

Các tiêu chí

Các đội tuyển được xếp hạng theo điểm (3 điểm cho 1 trận thắng, 1 điểm cho 1 trận hòa, 0 điểm cho 1 trận thua), và nếu bằng điểm, các tiêu chí sau đây được áp dụng theo thứ tự, để xác định thứ hạng (Quy định mục 9.3):[5]

  1. Điểm trong các trận đấu đối đầu giữa các đội bằng điểm;
  2. Hiệu số bàn thắng thua trong các trận đấu đối đầu giữa các đội bằng điểm;
  3. Số bàn thắng trong các trận đấu đối đầu giữa các đội bằng điểm;
  4. Nếu có nhiều hơn hai đội bằng điểm và sau khi áp dụng các tiêu chí trên, một nhóm nhỏ các đội tuyển vẫn còn ngang nhau, tất cả các tiêu chí đối đầu ở trên đều được áp dụng lại cho nhóm nhỏ này. Nếu vẫn bằng nhau, áp dụng các tiêu chí từ 5 đến 9.
  5. Hiệu số bàn thắng thua trong tất cả các trận đấu bảng;
  6. Số bàn thắng trong tất cả các trận đấu bảng;
  7. Loạt sút luân lưu nếu hai đội bằng nhau tất cả các chỉ số trên và họ gặp nhau trong trận cuối của bảng;
  8. Điểm kỷ luật (thẻ vàng = -1 điểm, thẻ đỏ gián tiếp (do 2 thẻ vàng) = -3 điểm, thẻ đỏ trực tiếp = -3 điểm, thẻ vàng và thẻ đỏ trực tiếp = -4 điểm);
  9. Bốc thăm.

Tất cả thời gian là giờ địa phương, UTC+3.

Lịch thi đấu
Lượt đấuCác ngàyCác trận đấu
Lượt đấu 115–17 tháng 4 năm 20241 v 4, 2 v 3
Lượt đấu 218–20 tháng 4 năm 20243 v 1, 4 v 2
Lượt đấu 321–23 tháng 4 năm 20241 v 2, 3 v 4

Bảng A

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
1  Qatar (H)321041+37Vòng đấu loại trực tiếp
2  Indonesia320153+26
3  Úc302101−12
4  Jordan301226−41
Nguồn: AFC
(H) Chủ nhà
Úc  0–0  Jordan
Chi tiết
Khán giả: 1.356
Trọng tài: Hiroyuki Kimura (Nhật Bản)
Qatar  2–0  Indonesia
  • Ali Sabah  45+1' (ph.đ.)
  • Al-Rawi  54'
Chi tiết
Khán giả: 8.867
Trọng tài: Nasrullo Kabirov (Tajikistan)

Indonesia  1–0  Úc
  • Komang  45'
Chi tiết
Khán giả: 2.925
Trọng tài: Majed Al-Shamrani (Ả Rập Xê Út)
Jordan  1–2  Qatar
Chi tiết
  • Al-Yazidi  40'
  • Al-Mannai  90+13'
Khán giả: 8.132
Trọng tài: Sivakorn Pu-udom (Thái Lan)

Qatar  0–0  Úc
Chi tiết
Khán giả: 6.412
Trọng tài: Rustam Lutfullin (Uzbekistan)
Jordan  1–4  Indonesia
Chi tiết
  • Marselino  23' (ph.đ.)70'
  • Witan  40'
  • Komang  86'
Khán giả: 5.632
Trọng tài: Ammar Ashkanani (Kuwait)

Bảng B

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
1  Hàn Quốc330040+49Vòng đấu loại trực tiếp
2  Nhật Bản320131+26
3  Trung Quốc310224−23
4  UAE300315−40
Nguồn: AFC
Nhật Bản  1–0  Trung Quốc
  • Matsuki  8'
Chi tiết
Khán giả: 390
Trọng tài: Casey Reibelt (Úc)
Hàn Quốc  1–0  UAE
  • Lee Young-jun  90+4'
Chi tiết
Khán giả: 378
Trọng tài: Rustam Lutfullin (Uzbekistan)

Trung Quốc  0–2  Hàn Quốc
Chi tiết
  • Lee Young-jun  34'69'
Trọng tài: Mohammed Al-Shammari (Qatar)
UAE  0–2  Nhật Bản
Chi tiết
Khán giả: 2.097
Trọng tài: Sadullo Gulmurodi (Tajikistan)

UAE  1–2  Trung Quốc
  • Fawzi  48'
Chi tiết
Trọng tài: Hussein Abo Yehia (Liban)
Nhật Bản  0–1  Hàn Quốc
Chi tiết
  • Kim Min-woo  75'

Bảng C

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
1  Iraq320165+16[a]Vòng đấu loại trực tiếp
2  Ả Rập Xê Út3201104+66[a]
3  Tajikistan310258−33[b]
4  Thái Lan310226−43[b]
Nguồn: AFC
Ghi chú:
Iraq  0–2  Thái Lan
Chi tiết
  • Waris  26'
  • Teerasak  65'
Khán giả: 854
Trọng tài: Ahmed Eisa Darwish (UAE)
Ả Rập Xê Út  4–2  Tajikistan
  • Hamidou  17'
  • Asiri  45+8'
  • Yahya  55'61'
Chi tiết
  • Khailoev  23'
  • Soirov  64'

Thái Lan  0–5  Ả Rập Xê Út
Chi tiết
  • Yahya  4'
  • A. Al-Ghamdi  45+1'
  • Radif  45+7'52'73'
Khán giả: 4.273
Trọng tài: Shen Yinhao (Trung Quốc)
Tajikistan  2–4  Iraq
  • Soirov  45+9' (ph.đ.)
  • Madaminov  90+5'
Chi tiết
  • Mohammed  14'
  • Jasim  22' (ph.đ.)
  • Khaled  56'
  • Saad  87'
Khán giả: 4.273
Trọng tài: Shaun Evans (Úc)

Thái Lan  0–1  Tajikistan
Chi tiết
  • Safarov  90+1'
Trọng tài: Yahya Al-Mulla (UAE)
Ả Rập Xê Út  1–2  Iraq
  • A. Al-Ghamdi  45+10' (ph.đ.)
Chi tiết
  • Jasim  45+1' (ph.đ.)
  • Saadoun  63'

Bảng D

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
1  Uzbekistan3300100+109Vòng đấu loại trực tiếp
2  Việt Nam320154+16
3  Kuwait310239−63
4  Malaysia300316−50
Nguồn: AFC
Uzbekistan  2–0  Malaysia
  • Jaloliddinov  11' (ph.đ.)
  • Khoshimov  83'
Chi tiết
Trọng tài: Ahmed Faisal Al-Ali (Jordan)
Việt Nam  3–1  Kuwait
Chi tiết
Trọng tài: Abdulla Al-Marri (Qatar)

Malaysia  0–2  Việt Nam
Chi tiết
Trọng tài: Mooud Bonyadifard (Iran)
Kuwait  0–5  Uzbekistan
Chi tiết
  • Davronov  32'
  • Khamraliev  49'
  • Erkinov  55'
  • Kholmatov  86' (ph.đ.)
  • Norchaev  90+6'
Trọng tài: Hanna Hattab (Syria)

Kuwait  2–1  Malaysia
  • Al-Awadhi  45+14' (ph.đ.)
  • Al-Qaisi  60'
Chi tiết
  • Haqimi  63'
Trọng tài: Alex King (Úc)
Uzbekistan  3–0  Việt Nam
  • Odilov  4'40'
  • Jiyanov  36'
Chi tiết

Vòng đấu loại trực tiếp

Ở vòng đấu loại trực tiếp, hiệp phụloạt sút luân lưu được sử dụng để phân định thắng thua nếu cần thiết.

Sơ đồ

 
Tứ kếtBán kếtChung kết
 
          
 
25 tháng 4 – Al Rayyan (Jassim)
 
 
 Qatar2
 
29 tháng 4 – Al Rayyan (Jassim)
 
 Nhật Bản (s.h.p.)4
 
 Nhật Bản
 
26 tháng 4 – Doha
 
 Iraq
 
 Iraq1
 
3 tháng 5 – Al Rayyan (Jassim)
 
 Việt Nam0
 
Thắng Bán Kết 1
 
25 tháng 4 – Al Wakrah
 
Thắng Bán Kết 2
 
 Hàn Quốc2 (10)
 
29 tháng 4 – Doha
 
 Indonesia (p)2 (11)
 
 Indonesia
 
26 tháng 4 – Al Rayyan (Khalifa)
 
 UzbekistanTranh hạng ba
 
 Uzbekistan2
 
2 tháng 5 – Doha
 
 Ả Rập Xê Út0
 
Thua Bán Kết 1
 
 
Thua Bán Kết 2
 

Các trận đấu

Tứ kết

Qatar  2–4 (s.h.p.)  Nhật Bản
Chi tiết
Khán giả: 9.573
Trọng tài: Hanna Hattab (Syria)

Hàn Quốc  2–2 (s.h.p.)  Indonesia
  • Komang  45' (l.n.)
  • Jeong Sang-bin  84'
Chi tiết
  • Struick  15'45+3'
Loạt sút luân lưu
  • Kim Min-woo
  • Lee Kang-hee
  • Hwang Jae-won
  • Paik Sang-hoon
  • Byun Joon-soo
  • Kang Sang-yoon
  • Jeong Sang-bin
  • Hong Yun-sang
  • Cho Hyun-taek
  • Baek Jong-bum
  • Kim Min-woo
  • Lee Kang-hee
10–11
  • Sananta
  • Arhan
  • Struick
  • Marselino
  • Hubner
  • Arkhan
  • Sroyer
  • Ridho
  • Ferarri
  • Ernando
  • Sananta
  • Arhan
Khán giả: 9.105
Trọng tài: Shaun Evans (Úc)

Uzbekistan  2–0  Ả Rập Xê Út
  • Norchaev  45+2'
  • Rakhmonaliev  84'
Chi tiết
Trọng tài: Ahmed Faisal Al-Ali (Jordan)

Iraq  1–0  Việt Nam
Chi tiết

Bán kết

Các đội thắng sẽ giành quyền tham dự Thế vận hội Mùa hè 2024.

Indonesia  v  Uzbekistan

Nhật Bản  v  Iraq

Tranh hạng ba

Đội thắng sẽ giành quyền tham dự Thế vận hội Mùa hè 2024. Đội thua sẽ tham dự trận play-off AFC–CAF.

Thua trận 29vThua trận 30

Chung kết

Thắng trận 29vThắng trận 30

Cầu thủ ghi bàn

Đang có 76 bàn thắng ghi được trong 28 trận đấu, trung bình 2.71 bàn thắng mỗi trận đấu (tính đến ngày 26 tháng 4 năm 2024). Các cầu thủ được thể hiện bằng chữ đậm vẫn đang thi đấu ở giải.

3 bàn thắng

  • Ali Jasim
  • Lee Young-jun
  • Abdullah Radif
  • Ayman Yahya

2 bàn thắng

1 bàn thắng

  • Liu Zhurun
  • Xie Wenneng
  • Witan Sulaeman
  • Hassan Khaled Hameed
  • Karrar Saad Mohsin Al-Kinani
  • Muntadher Mohammed Maslookhi
  • Mustafa Saadoun
  • Fuki Yamada
  • Hosoya Mao
  • Kotaro Uchino
  • Kuryu Matsuki
  • Sota Kawasaki
  • Aref Al-Haj
  • Jeong Sang-bin
  • Kim Min-woo
  • Talal Al-Qaisi
  • Haqimi Azim
  • Abdulla Al-Yazidi
  • Jassem Gaber
  • Khalid Ali Sabah
  • Mohamed Al-Mannai
  • Haitham Asiri
  • Rayane Hamidou
  • Manuchekhr Safarov
  • Mehron Madaminov
  • Ruslan Khailoev
  • Teerasak Poeiphimai
  • Waris Choolthong
  • Ahmed Fawzi
  • Alibek Davronov
  • Diyor Kholmatov
  • Jasurbek Jaloliddinov
  • Khojimat Erkinov
  • Mukhammadkodir Khamraliev
  • Ruslanbek Jiyanov
  • Ulugbek Khoshimov
  • Umarali Rakhmonaliev
  • Khuất Văn Khang
  • Nguyễn Văn Tùng
  • Võ Hoàng Minh Khoa

1 bàn phản lưới nhà

  • Justin Hubner (trong trận gặp Jordan)
  • Komang Teguh (trong trận gặp Hàn Quốc)

Bảng xếp hạng giải đấu

Theo quy ước thống kê trong bóng đá, các trận đấu được quyết định trong hiệp phụ được tính là trận thắng và trận thua, còn các trận đấu được quyết định trong loạt sút luân lưu được tính là trận hòa.

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐKết quả chung cuộc
1TBD00000000Vô địch
2TBD00000000Á quân
3TBD00000000Hạng ba
4TBD00000000Hạng tư
5  Hàn Quốc431062+410Bị loại ở
tứ kết
6  Qatar (H)421165+17
7  Ả Rập Xê Út4202106+46
8  Việt Nam42025506
9  Trung Quốc310224−23Bị loại ở
vòng bảng
10  Tajikistan310258−33
11  Thái Lan310226−43
12  Kuwait310239−63
13  Úc302101−12
14  Jordan301226−41
15  UAE300315−40
16  Malaysia300316−50
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào 26 tháng 4 năm 2024. Nguồn: AFC
(H) Chủ nhà

Các đội tuyển giành quyền tham dự Thế vận hội Mùa hè 2024

Dưới đây là ba đội tuyển đại diện cho châu Á tham dự môn bóng đá nam tại Thế vận hội Mùa hè 2024.

Đội tuyểnNgày vượt qua vòng loạiLần tham dự trước tại Thế vận hội Mùa hè1
TBD29 tháng 4 năm 2024
TBD29 tháng 4 năm 2024
TBD2 tháng 5 năm 2024
1 Chữ đậm là nhà vô địch năm đó. Chữ nghiêng là chủ nhà năm đó.

Đối tác truyền thông

Quốc giaMạng phát sóng
 ÚcParamount+
 IndonesiaMNC Media
 Iraq4th Sports
 Nhật BảnDAZN, NHK, TV Asahi
 Hàn QuốctvN Sports
 MalaysiaAstro
 Ả Rập Xê ÚtSaudi Sports Company, Shahid
 UzbekistanMTRK SportTV
Việt NamVTV, FPT

Tham khảo

Liên kết ngoài