Chính sách thị thực của Nga

Chính sách thị thực Nga là những yêu cầu mà người nước ngoài muốn đến Liên Bang Nga phải đạt được để xin được thị thực, nó là giấy phép để được du lịch, đến và ở lại quốc gia này. Miễn thị thực dựa trên các thỏa thuận song phương và đa phương. Nga có sắp xếp để công dân từ một số quốc gia có thể được miễn thị thực hoặc mua thị thực trực tuyến. Công dân không thuộc thỏa thuận này với Nga phải xin thị thực từ trước tại phái bộ ngoại giao Nga tại người ngoài.

Thị thực quá cảnh Nga với dấu nhập và xuất cả trên hộ chiếu Thụy Điển

Miễn thị thực

Chính sách thị thực Nga
  Nga bao gồm cả Crimea

Hộ chiếu phổ thông

Du khách là công dân của 48 quốc gia sau không cần xin thị thực để đến Nga miễn là khoảng thời gian ở lại ngắn hơn khoảng thời gian dưới đây.[1]

Không giới hạn

90 ngày

  •  Estonia (người sở hữu hộ chiếu ngoại kiều)
  •  Latvia (người sở hữu hộ chiếu ngoại kiều)

Không có mục đích thương mại

60 ngày không có mục đích thương mại

30 ngày không có mục đích thương mại

14 ngày không có mục đích thương mại

Giải bóng đá vô địch thế giới 2018

Người sở hữu vé xem các trận đấu của 'Giải bóng đá vô địch thế giới 2018 sẽ được vào Nga mà không cần thị thực mà chỉ cần một thẻ riêng cho người xem (cũng được biết đến là hộ chiếu của người hâm mộ) và hộ chiếu của họ kể từ ngày 4 tháng 6 đến ngày 15 tháng 7 năm 2018.

Tour theo nhóm

Công dân của  Trung Quốc có thể đến Nga mà không cần thị thực lên đến 15 ngày nếu đi theo tour (từ 5 đến 50 người) mà được cùng bởi người đại diện của công ty tour có đăng ký ở cả hai quốc gia.

Biên giới với Belarus

Công dân của một nước thứ ba không thể đi qua biên giới Belarus–Nga vì không có đủ địa điểm kiểm tra tại biên giới.[2][3] Du khách được khuyên bởi Đại lý Ba Lan tại Belarus[4] để đến vùng Nga đại lục qua Terehova–Burachki và Senkivka–Novye Yurkovichi.

Thị thực chung

Nga và Belarus dự tính ký một thỏa thuận về công nhận thị thực. Người sở hữu thị thực Belarus sẽ được miễn thị thực năm 2018.[5]

Thị thực điện tử để đến một số vùng

Từ ngày 8 tháng 8 năm 2017, công dân của 17 quốc gia sau có thể xin thị thực điện tử để đến một số vùng tại Viễn Đông Nga.[6][7]Các nước được cho phép

  Nga
  Miễn thị thực
  Tiếp cận một số vùng với thị thực điện tử
Các vùng tại Viễn Đông
Thị thực điện tử Nga

Những điểm kiểm tra biên giới có thể nhập cảnh

Cửa khẩuVùng cho phép ở lạiNgày có hiệu lực
Vladivostok International AirportPrimorsky Kraingày 8 tháng 8 năm 2017
Cảng biển Vladivostok
Cảng biển Posyet1 tháng 1 năm 2018
Cảng biển Zarubino
Điểm kiểm tra đường sắt: Khasan, Makhalino, Pogranichny
Điểm kiểm tra đường bộ: Poltavka, Turiy Rog
Cảng biển Petropavlovsk-KamchatskyKamchatka Krai
Cảng biển KorsakovSakhalin Oblast
Vùng Kaliningrad

Chính phủ Nga dự kiến đưa ra thị thực điện tử để đến vùng Kaliningrad năm 2019.[8]

Hộ chiếu ngoại giao và công vụ

  Liên bang Nga bao gồm cả Crimea
  Hộ chiếu ngoại giao và công vụ
  Chỉ với hộ chiếu ngoại giao

Dưới thỏa thuận qua lại, người sở hữu hộ chiếu ngoại giao và công vụ được cấp bởi các quốc gia và vùng lãnh thổ sau có thể đến Nga và ở lại lên đến 90 ngày (trừ khi được chú thích) mà không cần thị thực:[1][9]

  • Tất cả công dân Liên minh Châu Âu 3 D* (ngoại trừ Ireland và Vương quốc Anh)

* - chỉ hộ chiếu ngoại giao (hộ chiếu ngoại giao và công vụ đối với Bulgaria, Croatia, Síp, Hungary, Romania và Slovakia)

D — hộ chiếu ngoại giao
S — hộ chiếu công vụ
O — hộ chiếu công vụ
Sp — hộ chiếu đặc biệt
C — Hộ chiếu lãnh sự

1 — không giới hạn
2 – 3 tháng
3 – 90 ngày trong mỗi chu kỳ 180-ngày
4 – 90 ngày trong mỗi chu kỳ 1 năm
5 – 60 ngày
6 – 30 ngày
7 – 14 ngày
8 – không áp dụng với mục đích du lịch hoặc quá cảnh, chỉ đối với nhân viên của các viện nghiên cứu chính thức của quốc gia này trên lãnh thổ của Nga

Người sở hữu hộ chiếu ngoại giao và công vụ của Israel cần xin thị thực.

Thẻ đi lại doanh nhân APEC

Người sở hữu hộ chiếu được cấp bởi các quốc gia sau mà có thẻ đi lại doanh nhân APEC (ABTC)[10] có mã "RUS" tại mặt sau có thể đi công tác tại Nga lên đến 90 ngày trong mỗi chu kỳ 180 ngày mà không cần thị thực.[1][11][12]

ABTC được cấp cho công dân của:[13]

Thành phố bị đóng cửa

Một số thành phố bị đóng cửa tại Nga yêu cầu sự cho phép đặc biệt.[14]

Crimea

Kể từ năm 2014 lãnh thổ tranh chấp Crimea nằm dưới sự quản lý của Nga và chính sách thị thực Nga được áp dụng ở đó.[15] Tuy Nhiên, Ukraina yêu cầu người ngoại quốc nên thỏa mãn yêu cầu thị thực của Ukrainia bao gồm xin thị thực Ukrainia nếu cần thiết. Nếu không, Ukraincó thể phạt vì "ủng hộ sự chiếm đóng tạm thời tại lãnh thổ Ukrainia".[16]

Thống kê

Thống kê thị thực

Hầu hết thị thực đều được cấp cho các quốc gia sau:[17][18]

Quốc giaThị thực cấp năm 2015Thị thực cấp năm 2016
 Đức299.791153.727
 Trung Quốc357.040129.744
 Pháp119.31461.999
 Phần Lan112.65555.415
 Ý117.12352.107
 Vương quốc Anh87.86342.524
 Hoa Kỳ85.97446.180
 Estonia77.95337.445
 Latvia70.32830.933
 Tây Ban Nha57.00125.262
Thống kê du khách

Hầu hết du khách đến Nga đều đến từ các quốc gia sau:[19]

Quốc tịchTổng (bao gồm mọi loại mục đích)
2016201520142013201220112010
 Ukraina 9.737.405 10.314.757 9.842.990 7.080.991 6.502.543 6.072.7754.198.030
 Kazakhstan 4.686.059 5.180.246 4.215.161 3.848.899 3.630.342 3.049.4062.747.358
 Uzbekistan 2.116.480 2.163.256 2.353.140 2.967.444 2.677.322 2.086.3591.584.086
 Trung Quốc 1.565.524 1.353.051 1.125.098 1.071.515 978.988 845.588747.640
 Phần Lan 1.376.646 1.476.412 1.446.169 1.388.036 1.375.614 1.211.5201.012.621
 Tajikistan 1.293.270 1.200.972 1.202.260 1.348,868 1.134.150 955.455830.160
 Azerbaijan 1.156.703 1.071.324 1.021.204 1.196.759 1,116,238 1.045.525979.778
 Ba Lan 1.056.013 1.766.612 1.823.143 1.644.657 1.190.003 704.610394.872
 Armenia 833.577 850.137 794.098 882.864 700.332 550.349459.040
 Kyrgyzstan 792.042 842.396 725.664 763.418 623.970 592.960552.909
 Moldova 699.112 770.965 923.625 1.374.690 1.194.291 1.073.637988.084
 Đức 613.370 595.200 635.153 686.557 671.676 629.391611,367
 Mông Cổ 542.196 505.429 225.972 226.673 365.236 212.117157.367
 Estonia 433.926 382.031 363.942 430.164 494.282 519.402474.949
 Abkhazia 415.606 422.130 362.811 293.429 273.964 202.44052.289
 Latvia 360.603 348.338 374.701 391.304 461.162 571.374569.300
Người vô quốc gia 321.383 326.841 349.400 463.640 523.333 618.705679.757
 Belarus 320.372 424.531 495.999 418.207 372.942 267.233259.191
 Litva 281.168 270.600 487.206 539.308 553.896 622.740760.728
 Hoa Kỳ 248.990 242.104 257.070 305.954 286.551 275.239262.060
 Ý 208.689 204.710 219.976 225.933 212.411 207.476198.002
 Pháp 201.260 191.643 219.210 225.860 225.343 213.473194,248
 Vương quốc Anh 190.278 190.775 228.346 259.676 231.670 221.418212.847
 Israel 182.438 165.003 152.853 136.827 123.974 114.380100,291
 Hàn Quốc 181.024 153.189 135.676 107.942 94.922 91.33590.622
 Philippines 160.734 163.010 162.990 149.213 130.541 99.40581.385
 Thổ Nhĩ Kỳ 120.035 323.039 361.416 385.147 305.429 249.109196.704
 Tây Ban Nha 116.032 110.247 100.206 109.089 101.536 129.730110.601
 Nam Ossetia 115.382 125.444 117.283 94.159 73.863 47.73933.409
 Ấn Độ 108.498 95.527 94.259 95.542 80.127 60.19153.364
 Nhật Bản 95.675 93.550 105.220 102.408 86.806 76.20478.188
 Serbia 79.575 79.406 87.048 107.601 70.371 57.17747.939
 Iran 75.203 46.760 29.743 20.657 23.085 21.57520.576
 Hà Lan 68.017 63.469 80.543 86.402 81.212 87.54980.720
 Việt Nam 66.939 60.882 75.840 81.073 62.961 53.52950.823
 Gruzia 65.378 69.095 58.264 48.440 35.511 30.41524.568
 Áo 56.663 57.242 67.392 74.277 71.863 70.38867.606
 Turkmenistan 56,258 51,170 47,002 40,238 43,720 39,57935,017
 Thụy Sĩ 52.656 46.200 50.838 54.898 52.852 47.97844.964
 Cộng hòa Séc 47.288 46.432 68.875 76.530 62.980 46.77640.565
 Hy Lạp 46.730 41.210 46.450 48.280 36.474 33.56933.396
 Na Uy 46.631 49.535 57.423 54.433 50.115 48.61445.340
 Úc 43.940 39.613 46.072 46.861 43.105 34.86830.583
 Canada 43.158 43.663 53.370 61.234 54.730 52.23848,559
 Bulgaria 41.290 37.035 42.230 47.154 45.312 42.03138.446
 Thụy Điển 39.153 40.424 49.908 53.340 58.900 60.84054.253
 Bỉ 37.492 33.714 37.441 40.316 37.025 36.43033.571
 Thái Lan 32.222 29.482 25.585 23.919 19.375 17.02315.192
 Brasil 29.704 35.531 33.301 37.386 33.647 29.84021.950
 Cuba 26.667 12.349 11.609 9.625 5.293 4.0994.053
 Hungary 25.313 24.849 28.421 27.155 23.047 23.24120.736
 Romania 23.684 25.970 28.391 30.886 24.792 21.99317.884
 Slovakia 23.555 19.876 24.962 27.554 24.161 20.44518.512
 Đan Mạch 22.059 24.980 33.271 36.262 34.908 35.81433.121
 Triều Tiên 22.036 20.893 23.902 23.604 22.071 18.90121.167
Tổng 33.729.187 32.421.490 30.792.091 28.176.502 24.932.016

Tham khảo và chú thích

Chú thích
Tham khảo

Liên kết ngoài