EFL Championship 2019–20
EFL Championship 2019–20 (còn được gọi là Sky Bet Championship vì lý do tài trợ) là mùa giải thứ 16 của Football League Championship và thứ 28 của giải hạng hai Anh.
Mùa giải | 2019–20 |
---|---|
Thời gian | 2 tháng 8 năm 2019 – 4 tháng 8 năm 2020 |
Vô địch | Leeds United |
Thăng hạng | Leeds United West Bromwich Albion Fulham |
Xuống hạng | Charlton Athletic Wigan Athletic Hull City |
Số trận đấu | 552 |
Số bàn thắng | 1.457 (2,64 bàn mỗi trận) |
Vua phá lưới | Aleksandar Mitrović Ollie Watkins (26 bàn) |
Chiến thắng sân nhà đậm nhất | Wigan Athletic 8–0 Hull City (14 tháng 7 năm 2020) |
Chiến thắng sân khách đậm nhất | Sheffield Wednesday 0–5 Blackburn Rovers (18 tháng 1 năm 2020) Luton Town 0–5 Reading (4 tháng 7 năm 2020) |
Trận có nhiều bàn thắng nhất | Birmingham City 4–5 Leeds United (29 tháng 12 năm 2019) |
Chuỗi thắng dài nhất | Brentford (8 trận) |
Chuỗi bất bại dài nhất | West Bromwich Albion (14 trận) |
Chuỗi không thắng dài nhất | Barnsley (17 trận) |
Chuỗi thua dài nhất | Huddersfield Town, Hull City (6 trận) |
Trận có nhiều khán giả nhất | 36,514 Leeds United 2–0 Huddersfield Town (7 tháng 3 năm 2020) |
Trận có ít khán giả nhất | 8,965 Wigan Athletic 1–3 Reading (30 tháng 11 năm 2019)[1] |
Tổng số khán giả | 8.251.897[1] |
Số khán giả trung bình | 18.585[1] |
← 2018–19 2020–21 → |
Thay đổi danh sách đội
Các đội sau đây có sự thay đổi trong danh sách mùa giải 2019–20.
Sân vận động và địa điểm
Đội [2] | Địa điểm | Sân vận động | Sức chứa |
---|---|---|---|
Barnsley | Barnsley | Oakwell | 23.287 |
Birmingham City | Birmingham | St Andrew's | 30.015 |
Blackburn Rovers | Blackburn | Ewood Park | 31.367 |
Brentford | London (Brentford) | Griffin Park | 12.300 |
Bristol City | Bristol | Ashton Gate | 27.000 |
Cardiff City | Cardiff | Cardiff City Stadium | 33.316 |
Charlton Athletic | London (Charlton) | The Valley | 27.111 |
Derby County | Derby | Pride Park Stadium | 33.600 |
Fulham | London (Fulham) | Craven Cottage | 19.0001 |
Huddersfield Town | Huddersfield | Kirklees Stadium | 24.500 |
Hull City | Kingston upon Hull | KCOM Stadium | 25.400 |
Leeds United | Leeds | Elland Road | 37.890 |
Luton Town | Luton | Kenilworth Road | 10.336 |
Middlesbrough | Middlesbrough | Riverside Stadium | 34.000 |
Millwall | London (Nam Bermondsey) | The Den | 20.146 |
Nottingham Forest | West Bridgford | City Ground | 30.445 |
Preston North End | Preston | Deepdale | 23.408 |
Queens Park Rangers | London (White City) | Loftus Road | 18.439 |
Reading | Reading | Madejski Stadium | 24.161 |
Sheffield Wednesday | Sheffield | Hillsborough Stadium | 39.752 |
Stoke City | Stoke-on-Trent | bet365 Stadium | 30.089 |
Swansea City | Swansea | Liberty Stadium | 21.088 |
West Bromwich Albion | West Bromwich | The Hawthorns | 26.850 |
Wigan Athletic | Wigan | DW Stadium | 25.133 |
- 1 Sức chứa của sân Craven Cottage bị giảm từ 25.700 xuống còn 19.000 chỗ vào mùa giải 2019–20 và 2020–21 vì công việc sửa chữa khán đài Riverside để tăng sức chứa lên 30.000.[3]
Nhân sự và trang phục
Đội | Huấn luyện viên | Đội trưởng | Trang phục | Tài trợ |
---|---|---|---|---|
Barnsley | Daniel Stendel | Adam Davies[4] | Puma | C.K. Beckett[5] |
Birmingham City | Pep Clotet (tạm quyền) | TBA | Adidas | BoyleSports[6] |
Blackburn Rovers | Tony Mowbray | Charlie Mulgrew | Umbro | 10Bet[7] |
Brentford | Thomas Frank | Romaine Sawyers | Umbro | EcoWorld |
Bristol City | Johnson, LeeLee Johnson | Bailey Wright | Bristol Sport | Dunder[8] |
Cardiff City | Warnock, NeilNeil Warnock | Morrison, SeanSean Morrison | Adidas | Tourism Malaysia |
Charlton Athletic | Bowyer, LeeLee Bowyer | Chris Solly | Hummel | Children with Cancer UK |
Derby County | Phillip Cocu | Curtis Davies[9] | Umbro[10] | 32Red |
Fulham | Scott Parker | Tom Cairney | Adidas | Dafabet |
Huddersfield Town | Jan Siewert | Christopher Schindler | Umbro | Paddy Power (unbranded) [11] |
Hull City | Grant McCann | Markus Henriksen | Umbro | SportPesa |
Leeds United | Marcelo Bielsa | Liam Cooper | Kappa[12] | 32Red[13] |
Luton Town | Graeme Jones | Alan Sheehan | Puma | Indigo Residential (home), Star Platforms (away), Northern Gas & Power (third) |
Middlesbrough | Jonathan Woodgate | George Friend | Hummel | 32Red |
Millwall | Neil Harris | Alex Pearce | Macron | Huski Chocolate[14] |
Nottingham Forest | Sabri Lamouchi | Ben Watson[15] | Macron | Football Index[16] |
Preston North End | Alex Neil | Tom Clarke | Nike | 32Red |
Queens Park Rangers | Mark Warburton | Toni Leistner | Errea | Royal Panda |
Reading | José Gomes | Liam Moore | Macron | Casumo[17] |
Sheffield Wednesday | Vacant | Tom Lees | Elev8 | Chansiri |
Stoke City | Nathan Jones | Ryan Shawcross | Macron | bet365 |
Swansea City | Steve Cooper | TBA | Joma[18] | YOBET,[19] Swansea University (back-of-shirt & training kit sponsor)[20] |
West Bromwich Albion | Slaven Bilić | Chris Brunt | Puma[21] | Ideal Boilers |
Wigan Athletic | Paul Cook | Sam Morsy | Puma | KB88[22] |
Thay đổi huấn luyện viên
Đội | Huấn luyện viên đi | Lý do | Ngày rời đội | Vị trí trên BXH | Huấn luyện viên đến | Ngày bổ nhiệm |
---|---|---|---|---|---|---|
Luton Town | Mick Harford[23] | Hết hạn tạm quyền | 4 tháng 5 năm 2019 | Vị trí cuối BXH mùa trước | Graeme Jones[23] | 7 tháng 5 năm 2019 |
Queens Park Rangers | John Eustace[24] | 5 tháng 5 năm 2019 | Mark Warburton[25] | 8 tháng 5 năm 2019 | ||
West Bromwich Albion | James Shan[26] | 14 tháng 5 năm 2019 | Slaven Bilić[27] | 13 tháng 6 năm 2019 | ||
Middlesbrough | Tony Pulis[28] | Hết hạn hợp đồng | 17 tháng 5 năm 2019 | Jonathan Woodgate[29] | 14 tháng 6 năm 2019 | |
Swansea City | Graham Potter[30] | Chuyển sang Brighton & Hove Albion | 20 tháng 5 năm 2019 | Steve Cooper[31] | 13 tháng 6 năm 2019 | |
Hull City | Nigel Adkins[32] | Hết hạn hợp đồng | 8 tháng 6 năm 2019 | Grant McCann[33] | 21 tháng 6 năm 2019 | |
Birmingham City | Garry Monk[34] | Bị sa thải | 18 tháng 6 năm 2019 | Pep Clotet[a] | 20 tháng 6 năm 2019 | |
Nottingham Forest | Martin O'Neill[35] | 28 tháng 6 năm 2019 | Sabri Lamouchi[36] | 28 tháng 6 năm 2019 | ||
Derby County | Frank Lampard[37] | Chuyển sang Chelsea | 4 tháng 7 năm 2019 | Phillip Cocu[38] | 5 tháng 7 năm 2019 | |
Sheffield Wednesday | Steve Bruce[39] | Từ chức | 15 tháng 7 năm 2019 |
Bảng xếp hạng
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Thăng hạng, giành quyền tham dự hoặc xuống hạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Leeds United (C, P) | 46 | 28 | 9 | 9 | 77 | 35 | +42 | 93 | Thăng hạng đến Giải bóng đá Ngoại hạng Anh |
2 | West Bromwich Albion (P) | 46 | 22 | 17 | 7 | 77 | 45 | +32 | 83 | |
3 | Brentford | 46 | 24 | 9 | 13 | 80 | 38 | +42 | 81 | Vào vòng play-off thăng hạng |
4 | Fulham (O, P) | 46 | 23 | 12 | 11 | 64 | 48 | +16 | 81 | |
5 | Cardiff City | 46 | 19 | 16 | 11 | 68 | 58 | +10 | 73 | |
6 | Swansea City | 46 | 18 | 16 | 12 | 62 | 53 | +9 | 70 | |
7 | Nottingham Forest | 46 | 18 | 16 | 12 | 58 | 50 | +8 | 70 | |
8 | Millwall | 46 | 17 | 17 | 12 | 57 | 51 | +6 | 68 | |
9 | Preston North End | 46 | 18 | 12 | 16 | 59 | 54 | +5 | 66 | |
10 | Derby County | 46 | 17 | 13 | 16 | 62 | 64 | −2 | 64 | |
11 | Blackburn Rovers | 46 | 17 | 12 | 17 | 66 | 63 | +3 | 63 | |
12 | Bristol City | 46 | 17 | 12 | 17 | 60 | 65 | −5 | 63 | |
13 | Queens Park Rangers | 46 | 16 | 10 | 20 | 67 | 76 | −9 | 58 | |
14 | Reading | 46 | 15 | 11 | 20 | 59 | 58 | +1 | 56 | |
15 | Stoke City | 46 | 16 | 8 | 22 | 62 | 68 | −6 | 56 | |
16 | Sheffield Wednesday | 46 | 15 | 11 | 20 | 58 | 66 | −8 | 56 | |
17 | Middlesbrough | 46 | 13 | 14 | 19 | 48 | 61 | −13 | 53 | |
18 | Huddersfield Town | 46 | 13 | 12 | 21 | 52 | 70 | −18 | 51 | |
19 | Luton Town | 46 | 14 | 9 | 23 | 54 | 82 | −28 | 51 | |
20 | Birmingham City | 46 | 12 | 14 | 20 | 54 | 75 | −21 | 50 | |
21 | Barnsley | 46 | 12 | 13 | 21 | 49 | 69 | −20 | 49 | |
22 | Charlton Athletic (R) | 46 | 12 | 12 | 22 | 50 | 65 | −15 | 48 | Xuống hạng đến EFL League One |
23 | Wigan Athletic (R) | 46 | 15 | 14 | 17 | 57 | 56 | +1 | 47[a] | |
24 | Hull City (R) | 46 | 12 | 9 | 25 | 57 | 87 | −30 | 45 |
Nguồn: EFL Official Website
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm số; 2) Hiệu số bàn thắng thua; 3) Số bàn thắng; 4) Đối đầu trực tiếp[41]
(C) Vô địch; (O) Thắng play-off; (P) Thăng hạng; (R) Xuống hạng
Ghi chú:
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm số; 2) Hiệu số bàn thắng thua; 3) Số bàn thắng; 4) Đối đầu trực tiếp[41]
(C) Vô địch; (O) Thắng play-off; (P) Thăng hạng; (R) Xuống hạng
Ghi chú:
Play-off thăng hạng
Bán kết | Chung kết | |||||||||
3 | Brentford | 0 | 3 | 3 | ||||||
6 | Swansea City | 1 | 1 | 2 | ||||||
3 | Brentford | 1 | ||||||||
4 | Fulham | 2 | ||||||||
4 | Fulham | 2 | 1 | 3 | ||||||
5 | Cardiff City | 0 | 2 | 2 |
Kết quả các trận
Thống kê mùa giải
- Tính đến 29 tháng 9 năm 2019
Cầu thủ ghi bàn hàng đầu
Thứ hạng | Cầu thủ | Câu lạc bộ | Số bàn thắng[42] |
---|---|---|---|
1 | Aleksandar Mitrović | Fulham | 26 |
Ollie Watkins | Brentford | ||
3 | Lewis Grabban | Nottingham Forest | 20 |
4 | Karlan Grant | Huddersfield Town | 19 |
5 | Nahki Wells | Queens Park Rangers / Bristol City | 18 |
6 | Saïd Benrahma | Brentford | 17 |
7 | Adam Armstrong | Blackburn Rovers | 16 |
Patrick Bamford | Leeds United | ||
Jarrod Bowen1 | Hull City | ||
10 | André Ayew | Swansea City | 15 |
Lukas Jutkiewicz | Birmingham City | ||
Bryan Mbeumo | Brentford |
- 1 Jarrod Bowen left Hull City and the EFL Championship on ngày 31 tháng 1 năm 2020, to sign for Premier League club West Ham United; all of his 16 league goals were scored before this date.[43]
Cầu thủ kiến tạo hàng đầu
Thứ hạng | Cầu thủ | Câu lạc bộ | Số kiến tạo[42] |
---|---|---|---|
1 | Matheus Pereira | West Bromwich Albion | 16 |
2 | Jed Wallace | Millwall | 13 |
3 | Niclas Eliasson | Bristol City | 12 |
4 | John Swift | Reading | 10 |
Lee Tomlin | Cardiff City | ||
6 | Jacob Brown | Barnsley | 9 |
Pablo Hernández | Leeds | ||
8 | Sammy Ameobi | Nottingham Forest | 8 |
Barry Bannan | Sheffield Wednesday | ||
Saïd Benrahma | Brentford | ||
Stewart Downing | Blackburn Rovers | ||
Eberechi Eze | Queens Park Rangers | ||
Conor Gallagher | Swansea | ||
Kamil Grosicki | West Bromwich Albion | ||
Jack Harrison | Leeds | ||
Joe Lolley | Nottingham Forest | ||
Alex Mowatt | Barnsley | ||
Bright Osayi-Samuel | Queens Park Rangers |
Hat-trick
Cầu thủ | Đội | Đối thủ | Tỷ số | Ngày | Tham khảo |
---|---|---|---|---|---|
Ollie Watkins | Brentford | Barnsley | 3–1 (A) | 29 tháng 9 năm 2019 | [44] |
Aleksandar Mitrović | Fulham | Luton Town | 3–2 (H) | 23 tháng 10 năm 2019 | [45] |
Joe Ralls | Cardiff City | Birmingham City | 4–2 (H) | 2 tháng 11 năm 2019 | [46] |
Josh Dasilva | Brentford | Luton Town | 7–0 (H) | 30 tháng 11 năm 2019 | [47] |
George Pușcaș | Reading | Wigan Athletic | 3–1 (A) | 30 tháng 11 năm 2019 | [48] |
Conor Chaplin | Barnsley | Queens Park Rangers | 5–3 (H) | 14 tháng 12 năm 2019 | [49] |
Jordan Rhodes | Sheffield Wednesday | Nottingham Forest | 4–0 (A) | 14 tháng 12 năm 2019 | [50] |
Nahki Wells | Queens Park Rangers | Cardiff City | 6–1 (H) | 1 tháng 1 năm 2020 | [51] |
Saïd Benrahma | Brentford | Hull City | 5–1 (A) | 1 tháng 2 năm 2020 | [52] |
Matt Smith | Millwall | Nottingham Forest | 3–0 (A) | 6 tháng 3 năm 2020 | [53] |
Louie Sibley | Derby County | Millwall | 3–2 (A) | 20 tháng 6 năm 2020 | [54] |
Yakou Méïté | Reading | Luton Town | 5–0 (A)[a] | 4 tháng 7 năm 2020 | [55] |
Saïd Benrahma | Brentford | Wigan Athletic | 3–0 (H) | 4 tháng 7 năm 2020 | [56] |
Kieran Dowell | Wigan Athletic | Hull City | 8–0 (H) | 14 tháng 7 năm 2020 | [57] |
Giải thưởng hàng tháng
Tháng | Huấn luyện viên xuất sắc | Cầu thủ xuất sắc | Tham khảo | ||
---|---|---|---|---|---|
Huấn luyện viên | Câu lạc bộ | Cầu thủ | Câu lạc bộ | ||
Tháng 8 | Steve Cooper | Swansea City | Daniel Johnson | Preston North End | [58] |
Tháng 9 | Sabri Lamouchi | Nottingham Forest | Chey Dunkley | Wigan Athletic | [59] |
Tháng 10 | Danny Cowley | Huddersfield Town | Aleksandar Mitrović | Fulham | [60] |
Tháng 11 | Marcelo Bielsa | Leeds United | Jarrod Bowen | Hull City | [61][62] |
Tháng 12 | Jonathan Woodgate | Middlesbrough | Conor Chaplin | Barnsley | [63] |
Tháng 1 | Sabri Lamouchi | Nottingham Forest | Nahki Wells | Queens Park Rangers | [64] |
Tháng 2 | Slaven Bilić | West Bromwich Albion | Scott Hogan | Birmingham City | [65] |
Tháng 6 | Thomas Frank | Brentford | Jason Pearce | Charlton Athletic | [66] |
Tháng 7 | Marcelo Bielsa | Leeds United | Saïd Benrahma | Brentford | [67][68] |
Tham khảo
Bản mẫu:Football League Championship seasonsBản mẫu:Football League Championship play-off Finals
🔥 Top keywords: Đài Truyền hình Kỹ thuật số VTCTrang ChínhGiỗ Tổ Hùng VươngTrương Mỹ LanĐặc biệt:Tìm kiếmHùng VươngVương Đình HuệUEFA Champions LeagueKuwaitChiến dịch Điện Biên PhủFacebookĐài Truyền hình Việt NamTrần Cẩm TúĐội tuyển bóng đá quốc gia KuwaitGoogle DịchViệt NamCúp bóng đá U-23 châu ÁCúp bóng đá U-23 châu Á 2024Real Madrid CFBảng xếp hạng bóng đá nam FIFACleopatra VIITô LâmTim CookNguyễn Phú TrọngHồ Chí MinhHai Bà TrưngManchester City F.C.VnExpressChủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt NamNguyễn Ngọc ThắngĐền HùngCúp bóng đá trong nhà châu Á 2024Võ Văn ThưởngOne PieceLịch sử Việt NamCuộc đua xe đạp toàn quốc tranh Cúp truyền hình Thành phố Hồ Chí Minh 2024Phạm Minh ChínhTikTokĐinh Tiên Hoàng