Fyodor Smolov
Fyodor Mikhaylovich Smolov (Nga: Фёдор Миха́йлович Смо́лов, IPA: [ˈfʲɵdər mʲɪˈxajɫəvʲɪtɕ ˈsmoɫəf], sinh ngày 9 tháng 2 năm 1990) là cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Nga thi đấu ở vị trí tiền đạo cho câu lạc bộ Dynamo Moscow tại Russian Premier League và Đội tuyển bóng đá quốc gia Nga.
Smolov thi đấu cho Lokomotiv Moscow năm 2018 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Fyodor Mikhailovich Smolov | ||
Ngày sinh | 9 tháng 2, 1990 | ||
Nơi sinh | Saratov, CHXHCNXV Liên bang Nga, Liên Xô | ||
Chiều cao | 1,87 m (6 ft 1+1⁄2 in)[1] | ||
Vị trí | Tiền đạo | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Dynamo Moscow | ||
Số áo | 40 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
1997–2004 | Sokol Saratov | ||
2005–2006 | Master-Saturn Yegoryevsk | ||
2006–2007 | Saturn Moscow | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2007–2015 | Dynamo Moscow | 68 | (3) |
2010 | → Feyenoord (mượn) | 11 | (1) |
2012–2013 | → Anzhi Makhachkala (mượn) | 15 | (0) |
2014 | → Anzhi Makhachkala (mượn) | 11 | (2) |
2014–2015 | → Ural Yekaterinburg (mượn) | 22 | (8) |
2015–2018 | Krasnodar | 104 | (64) |
2018–2022 | Lokomotiv Moscow | 72 | (23) |
2020 | → Celta Vigo (mượn) | 14 | (2) |
2022– | Dynamo Moscow | 0 | (0) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2006–2007 | U-17 Nga | 11 | (5) |
2008 | U-19 Nga | 5 | (3) |
2008–2013 | U-21 Nga | 32 | (16) |
2012–2021 | Nga | 44 | (16) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 12 tháng 12 năm 2021 |
Thống kê sự nghiệp
Câu lạc bộ
- Tính đến 7 tháng 7 năm 2020[2]
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải đấu | Cúp quốc gia | Châu Âu | Tổng cộng | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | ||
Dynamo Moscow | 2007 | Russian Premier League | 3 | 0 | 0 | 0 | — | 3 | 0 | |
2008 | 7 | 1 | 1 | 0 | — | 8 | 1 | |||
2009 | 18 | 0 | 3 | 1 | 2 | 0 | 23 | 1 | ||
2010 | 2 | 0 | 0 | 0 | — | 2 | 0 | |||
2011–12 | 23 | 2 | 1 | 0 | — | 24 | 2 | |||
2013–14 | 13 | 0 | 1 | 0 | — | 14 | 0 | |||
2014–15 | 2 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 3 | 0 | ||
Tổng cộng | 68 | 3 | 6 | 1 | 3 | 0 | 77 | 4 | ||
Feyenoord (mượn) | 2010–11 | Eredivisie | 11 | 0 | 1 | 0 | 2 | 0 | 14 | 0 |
Anzhi Makhachkala (mượn) | 2012–13 | Russian Premier League | 15 | 0 | 3 | 0 | 8 | 1 | 26 | 1 |
2013–14 | 11 | 2 | 0 | 0 | 4 | 0 | 15 | 2 | ||
Tổng cộng | 26 | 2 | 3 | 0 | 12 | 1 | 41 | 3 | ||
Ural Yekaterinburg (mượn) | 2014–15 | Russian Premier League | 22 | 8 | 1 | 0 | — | 23 | 8 | |
Krasnodar | 2015–16 | Russian Premier League | 29 | 20 | 3 | 1 | 12 | 3 | 44 | 24 |
2016–17 | 22 | 18 | 1 | 1 | 8 | 6 | 31 | 25 | ||
2017–18 | 22 | 14 | 0 | 0 | 2 | 0 | 24 | 14 | ||
2018–19 | 2 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 2 | 1 | ||
Tổng cộng | 75 | 53 | 4 | 2 | 22 | 9 | 101 | 64 | ||
Lokomotiv Moscow | 2018–19 | Russian Premier League | 22 | 6 | 4 | 1 | 3 | 0 | 29 | 7 |
2019–20 | 14 | 3 | 0 | 0 | 4 | 0 | 19 | 4 | ||
Tổng cộng | 36 | 9 | 4 | 1 | 7 | 0 | 48 | 11 | ||
Celta Vigo (mượn) | 2019–20 | La Liga | 14 | 2 | 0 | 0 | — | 14 | 2 | |
Tổng cộng sự nghiệp | 252 | 78 | 19 | 4 | 46 | 10 | 318 | 93 |
Quốc tế
Đội tuyển quốc gia | Năm | Trận | Bàn |
---|---|---|---|
Nga | |||
2012 | 1 | 1 | |
2013 | 4 | 1 | |
2015 | 5 | 2 | |
2016 | 9 | 2 | |
2017 | 9 | 5 | |
2018 | 9 | 1 | |
2019 | 2 | 2 | |
2021 | 5 | 2 | |
Tổng cộng | 44 | 16 |
Bàn thắng quốc tế
- Bàn thắng và kết quả của Nga được để trước.[2]
# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1. | 14 tháng 11 năm 2012 | Sân vận động Kuban, Krasnodar, Nga | Hoa Kỳ | 1–0 | 2–2 | Giao hữu |
2. | 19 tháng 11 năm 2013 | Sân vận động Zabeel, Dubai, UAE | Hàn Quốc | 1–1 | 2–1 | |
3. | 8 tháng 9 năm 2015 | Sân vận động Rheinpark, Vaduz, Liechtenstein | Liechtenstein | 5–0 | 7–0 | Vòng loại Euro 2016 |
4. | 17 tháng 11 năm 2015 | Olimp-2, Rostov-on-Don, Nga | Croatia | 1–0 | 1–3 | Giao hữu |
5. | 26 tháng 3 năm 2016 | Otkrytiye Arena, Moscow, Nga | Litva | 1–0 | 3–0 | |
6. | 6 tháng 9 năm 2016 | Sân vận động Lokomotiv, Moscow, Nga | Ghana | 1–0 | 1–0 | |
7. | 5 tháng 6 năm 2017 | Groupama Arena, Budapest, Hungary | Hungary | 1–0 | 3–0 | |
8. | 17 tháng 6 năm 2017 | Sân vận động Krestovsky, Saint Petersburg, Nga | New Zealand | 2–0 | 2–0 | Confed Cup 2017 |
9. | 7 tháng 10 năm 2017 | VEB Arena, Moscow, Nga | Hàn Quốc | 1–0 | 4–2 | Giao hữu |
10. | 14 tháng 11 năm 2017 | Sân vận động Krestovsky, Saint Petersburg, Nga | Tây Ban Nha | 1–2 | 3–3 | |
11. | 3–3 | |||||
12. | 27 tháng 3 năm 2018 | Sân vận động Krestovsky, Saint Petersburg, Nga | Pháp | 1–2 | 1–3 | |
13. | 8 tháng 6 năm 2019 | Mordovia Arena, Saransk, Nga | San Marino | 7–0 | 9–0 | Vòng loại Euro 2020 |
14. | 8–0 | |||||
15. | 7 tháng 9 năm 2021 | Otkrytiye Arena, Moscow, Nga | Malta | 1–0 | 2–0 | Vòng loại World Cup 2022 |
16. | 11 tháng 11 năm 2021 | Sân vận động Krestovsky, Saint Petersburg, Nga | Síp | 2–0 | 6–0 |
Tham khảo
Liên kết ngoài
🔥 Top keywords: Đài Truyền hình Kỹ thuật số VTCTrang ChínhGiỗ Tổ Hùng VươngTrương Mỹ LanĐặc biệt:Tìm kiếmHùng VươngVương Đình HuệUEFA Champions LeagueKuwaitChiến dịch Điện Biên PhủFacebookĐài Truyền hình Việt NamTrần Cẩm TúĐội tuyển bóng đá quốc gia KuwaitGoogle DịchViệt NamCúp bóng đá U-23 châu ÁCúp bóng đá U-23 châu Á 2024Real Madrid CFBảng xếp hạng bóng đá nam FIFACleopatra VIITô LâmTim CookNguyễn Phú TrọngHồ Chí MinhHai Bà TrưngManchester City F.C.VnExpressChủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt NamNguyễn Ngọc ThắngĐền HùngCúp bóng đá trong nhà châu Á 2024Võ Văn ThưởngOne PieceLịch sử Việt NamCuộc đua xe đạp toàn quốc tranh Cúp truyền hình Thành phố Hồ Chí Minh 2024Phạm Minh ChínhTikTokĐinh Tiên Hoàng