Vòng loại giải vô địch bóng đá châu Âu 2020

Vòng loại giải vô địch bóng đá châu Âu 2020 là một giải đấu bóng đá nam được tổ chức từ tháng 3 năm 2019 đến tháng 6 năm 2020 để xác định 24 đội tuyển bóng đá nam quốc gia là thành viên của Liên đoàn bóng đá châu Âu (UEFA) sẽ giành quyền vào vòng chung kết giải vô địch bóng đá châu Âu 2020.[1][2][3] Giải đấu được liên kết với giải đấu 2018–19 của Giải vô địch bóng đá các quốc gia châu Âu, giúp cho các đội tuyển quốc gia có một con đường thứ hai để đủ điều kiện tham gia vòng chung kết. Lần đầu tiên kể từ năm 1976, không có đội nào sẽ tự động đủ điều kiện tham dự giải vô địch bóng đá châu Âu với tư cách là nước chủ nhà.[4]

Vòng loại giải vô địch bóng đá châu Âu 2020
Chi tiết giải đấu
Thời gian21 tháng 3 năm 2019 – 12 tháng 11 năm 2020
Số đội55
Thống kê giải đấu
Số trận đấu262
Số bàn thắng826 (3,15 bàn/trận)
Số khán giả5.225.403 (19.944 khán giả/trận)
Vua phá lướiAnh Harry Kane (12 bàn)
2016
2024

Có 55 đội tuyển quốc gia tham gia vào quá trình vòng loại, với Kosovo tham gia lần đầu tiên. Lễ bốc thăm vòng bảng đã diễn ra tại Trung tâm Hội nghị Dublin, Dublin, Cộng hòa Ireland, vào ngày 2 tháng 12 năm 2018.[5]

Các đội tuyển quốc gia vượt qua vòng loại

  Đội tuyển vượt qua vòng loại cho UEFA Euro 2020
  Đội tuyển bị loại


Đội tuyển[A]Tư cách qua vòng loạiNgày vượt qua vòng loạiTham dự giải đấu lần trước[B]
 BỉNhất bảng I10 tháng 10 năm 2019 (2019-10-10)5 (1972, 1980, 1984, 2000, 2016)
 ÝNhất bảng J12 tháng 10 năm 2019 (2019-10-12)9 (1968, 1980, 1988, 1996, 2000, 2004, 2008, 2012, 2016)
 Nga[C]Nhì bảng I13 tháng 10 năm 2019 (2019-10-13)11 (1960, 1964, 1968, 1972, 1988, 1992, 1996, 2004, 2008, 2012, 2016)
 Ba LanNhất bảng G3 (2008, 2012, 2016)
 UkrainaNhất bảng B14 tháng 10 năm 2019 (2019-10-14)2 (2012, 2016)
 Tây Ban NhaNhất bảng F15 tháng 10 năm 2019 (2019-10-15)10 (1964, 1980, 1984, 1988, 1996, 2000, 2004, 2008, 2012, 2016)
 PhápNhất bảng H14 tháng 11 năm 2019 (2019-11-14)9 (1960, 1984, 1992, 1996, 2000, 2004, 2008, 2012, 2016)
 Thổ Nhĩ KỳNhì bảng H4 (1996, 2000, 2008, 2016)
 AnhNhất bảng A9 (1968, 1980, 1988, 1992, 1996, 2000, 2004, 2012, 2016)
 Cộng hòa Séc[D]Nhì bảng A9 (1960, 1976, 1980, 1996, 2000, 2004, 2008, 2012, 2016)
 Phần LanNhì bảng J15 tháng 11 năm 2019 (2019-11-15)0 (lần đầu)
 Thụy ĐiểnNhì bảng F6 (1992, 2000, 2004, 2008, 2012, 2016)
 CroatiaNhất bảng E16 tháng 11 năm 2019 (2019-11-16)5 (1996, 2004, 2008, 2012, 2016)
 ÁoNhì bảng G2 (2008, 2016)
 Hà LanNhì bảng C9 (1976, 1980, 1988, 1992, 1996, 2000, 2004, 2008, 2012)
 Đức[E]Nhất bảng C12 (1972, 1976, 1980, 1984, 1988, 1992, 1996, 2000, 2004, 2008, 2012, 2016)
 Bồ Đào NhaNhì bảng B17 tháng 11 năm 2019 (2019-11-17)7 (1984, 1996, 2000, 2004, 2008, 2012, 2016)
 Thụy SĩNhất bảng D18 tháng 11 năm 2019 (2019-11-18)4 (1996, 2004, 2008, 2016)
 Đan MạchNhì bảng D8 (1964, 1984, 1988, 1992, 1996, 2000, 2004, 2012)
 WalesNhì bảng E19 tháng 11 năm 2019 (2019-11-19)1 (2016)
 HungaryThắng path A play-off12 tháng 11 năm 2020 (2020-11-12)3 (1964, 1972, 2016)
 Slovakia[D]Thắng path B play-off5 (1960, 1976, 1980, 2016)
 ScotlandThắng path C play-off2 (1992, 1996)
 Bắc MacedoniaThắng path D play-off0 (lần đầu)

Thể thức

Sau khi kết thúc vòng loại truyền thống, vòng play-off sẽ được diễn ra để xác định 4 đội còn lại lọt vào vòng chung kết. Không giống như những mùa Euro trước, các đội đá play-off sẽ không được xác định dựa trên kết quả thi đấu vòng loại. Thay vào đó, 16 đội sẽ được xác định dựa trên kết quả thi đấu tại 2018–19 UEFA Nations League. Các đội sẽ được chia thành 4 nhánh, mỗi nhánh gồm 4 đội, trong đó có 1 đội giành vé vào vòng chung kết. Mỗi hạng đấu sẽ có nhánh đấu riêng nếu có ít nhất 4 đội trong hạng đấu không thể giành vé thông qua vòng loại truyền thống. Các đội đứng nhất bảng sẽ tự động có suất play-off, và rơi vào nhánh đấu thuộc hạng đấu của họ (Ví dụ: đội thuộc hạng D thì vào nhánh D). Nếu có đội nhất bảng nào đã giành vé vào thẳng Euro, thì đội có thành tích tốt tiếp theo trong hạng đấu sẽ có suất. Tuy nhiên, nếu trong hạng đấu có ít hơn 4 đội không giành được vé ở vòng loại truyền thống, thì các suất còn thiếu sẽ được dành cho các đội thuộc hạng đấu thấp hơn để đảm bảo đủ 4 đội. Các đội nhất bảng không được đối đầu với những đội thuộc hạng đấu cao hơn.[1]

Mỗi nhánh play-off sẽ diễn ra 2 trận bán kết 1 lượt, và trận chung kết 1 lượt. Đội có thứ hạng cao nhất trong nhánh sẽ đấu với đội có thứ hạng thấp nhất trong nhánh trên sân nhà, và đội có thứ hạng cao thứ nhì trong nhánh sẽ đấu với đội có thứ hạng cao thứ 3 trong nhành trên sân nhà. Đội chủ nhà trong trận chung kết của nhánh đấu sẽ được xác định thông qua bốc thăm. Bốn đội giành chiến thắng ở 4 nhánh sẽ lọt vào vòng chung kết cùng với 20 đội đã giành vé ở vòng loại.

Các tiêu chí

Nếu hai hoặc nhiều đội bằng nhau về số điểm khi hoàn thành tất cả trận đấu ở các bảng đấu, các tiêu chí xếp hạng sau đây sẽ được áp dụng:[1]

  1. Số điểm cao hơn đạt được trong các trận đấu được chơi giữa các đội trong bảng;
  2. Hiệu số thắng thua trong các trận đấu được chơi giữa các đội trong bảng đấu;
  3. Hiệu số bàn thắng vượt trội trong các trận đấu được chơi giữa các đội trong bảng.
  4. Số bàn thắng được ghi trên sân nhà cao hơn trong các trận đấu được chơi giữa các đội trong bảng đấu;
  5. Nếu sau khi áp dụng tiêu chí 1 đến 4, các đội vẫn có thứ hạng bằng nhau, tiêu chí 1 đến 4 sẽ được áp dụng riêng cho các trận đấu giữa các đội được đề cập để xác định thứ hạng cuối cùng của họ.[a] Nếu điều trên này không thể đưa ra quyết định, tiêu chí 6 đến 10 được áp dụng;
  6. Chênh lệch bàn thắng trong tất cả các trận đấu thuộc tất cả các bảng đấu;
  7. Số bàn thắng ghi được cao hơn trong tất cả các trận đấu tất cả các bảng;
  8. Số bàn thắng sân khách cao hơn được ghi trong tất cả các trận đấu thuộc tất cả các bảng;
  9. Số trận thắng cao hơn trong tất cả các trận đấu thuộc tất cả các bảng;
  10. Số trận thắng sân khách cao hơn trong tất cả các trận đấu thuộc tất cả các bảng;
  11. Hành vi chơi công bằng (chỉ số fair-play) trong tất cả các trận đấu thuộc tất cả các bảng đấu (1 điểm cho một thẻ vàng, 3 điểm cho thẻ đỏ do hậu quả của hai thẻ vàng, 3 điểm cho thẻ đỏ trực tiếp, 4 điểm cho thẻ vàng tiếp theo là thẻ đỏ trực tiếp);
  12. Vị trí trong bảng xếp hạng tổng thể Giải vô địch bóng đá các quốc gia châu Âu.
Ghi chú

Các tiêu chí cho bảng xếp hạng tổng thể

Để xác định thứ hạng chung của Vòng loại châu Âu, kết quả đối đầu với các đội ở vị trí thứ sáu sẽ bị loại bỏ và các tiêu chí sau được áp dụng:[1]

  1. Vị trí trong bảng đấu;
  2. Số điểm cao hơn;
  3. Chênh lệch hiệu số thắng thua vượt trội;
  4. Số bàn thắng ghi được cao hơn;
  5. Số bàn thắng được ghi trên sân nhà cao hơn;
  6. Số lần thắng cao hơn;
  7. Số trận thắng trên sân khách cao hơn;
  8. Hành vi chơi công bằng (chỉ số fair-play) (1 điểm cho một thẻ vàng, 3 điểm cho thẻ đỏ là kết quả của hai thẻ vàng, 3 điểm cho thẻ đỏ trực tiếp, 4 điểm cho thẻ vàng tiếp theo là thẻ đỏ trực tiếp);
  9. Vị trí trong bảng xếp hạng tổng thể UEFA Nations League.

Lịch thi đấu

Dưới đây là lịch thi đấu của chiến dịch vòng loại giải vô địch bóng đá châu Âu 2020.[9]

Do đại dịch COVID-19 tại châu Âu, các trận vòng loại play-off đã bị hoãn lại từ tháng 3 đến tháng 10 năm 2020, theo đánh giá về tình hình.[10][11]

Giai đoạnNgày đấuCác ngày
Vòng loại vòng bảngNgày đấu 121–23 tháng 3 năm 2019 (2019-03-23)
Ngày đấu 224–26 tháng 3 năm 2019 (2019-03-26)
Ngày đấu 37–8 tháng 6 năm 2019 (2019-06-08)
Ngày đấu 410–11 tháng 6 năm 2019 (2019-06-11)
Ngày đấu 55–7 tháng 9 năm 2019 (2019-09-07)
Ngày đấu 68–10 tháng 9 năm 2019 (2019-09-10)
Ngày đấu 710–12 tháng 10 năm 2019 (2019-10-12)
Ngày đấu 813–15 tháng 10 năm 2019 (2019-10-15)
Ngày đấu 914–16 tháng 11 năm 2019 (2019-11-16)
Ngày đấu 1017–19 tháng 11 năm 2019 (2019-11-19)
Play-offBán kết8 tháng 10 năm 2020 (2020-10-08) (ban đầu 26 tháng 3 năm 2020 (2020-03-26))
Chung kết12 tháng 11 năm 2020 (2020-11-12) (ban đầu 31 tháng 3 năm 2020 (2020-03-31))

Danh sách trận đấu đã được UEFA xác nhận vào ngày 2 tháng 12 năm 2018 sau lễ bốc thăm.[12][13]

Bốc thăm

Lễ bốc thăm vòng bảng vòng loại được tổ chức vào ngày 2 tháng 12 năm 2018, lúc 12:00 CET (lúc 11:00 giờ địa phương) tại Trung tâm hội nghị Dublin ở Dublin, Cộng hòa Ireland.[5][14][15] 55 đội tuyển sẽ được rút thăm chia thành 10 bảng: năm bảng 5 đội (Các bảng A–E) và năm bảng 6 đội (Các bảng F–J).[16][17][18]

Các đội tuyển chọn làm hạt giống dựa trên bảng xếp hạng tổng thể Giải vô địch bóng đá các quốc gia châu Âu 2018–19. Bốn đội tham gia vòng chung kết giải vô địch bóng đá các quốc gia châu Âu 2019 vào tháng 6 năm 2019 được đưa vào một nhóm riêng biệt và được rút thăm chia vào các bảng A–D chỉ có năm đội để họ chỉ phải thi đấu tám trận đấu vòng loại, để lại hai trận đấu tự do để thi đấu Nations League Finals.[1] Các hạn chế sau đây cũng được áp dụng bằng hỗ trợ máy tính:[19]

  • Đội chủ nhà: Để cho phép tất cả 12 đội tuyển từ các hiệp hội chủ nhà có cơ hội vượt qua vòng loại với tư cách là đội nhất và đội nhì của bảng, tối đa hai đội sẽ được đưa vào mỗi bảng: Azerbaijan, Đan Mạch, Anh, Đức, Hungary, Ý, Hà Lan, Cộng hòa Ireland, România, Nga, Scotland, Tây Ban Nha.
  • Xung đột chính trị: Các cặp đội sau đây không thể được rút thăm chia thành cùng một bảng do xung đột chính trị: Gibraltar / Tây Ban Nha, Kosovo / Bosnia và Herzergovina, Kosovo / Serbia. (Armenia / Azerbaijan và Nga / Ukraina cũng đã được xác định là xung đột chính trị, nhưng các đội tuyển trong các cặp này là trong cùng một nhóm cho bốc thăm.)
  • Địa điểm mùa đông: Tối đa hai đội tuyển được xác định là địa điểm có nguy cơ cao hoặc trung bình của điều kiện mùa đông nghiêm trọng sẽ được đưa vào mỗi bảng: Belarus, Estonia, Quần đảo Faroe, Phần Lan, Iceland, Latvia, Litva, Na Uy, Nga, Ukraina.
  • Di chuyển quá mức: Tối đa một cặp đội được xác định với khoảng cách đi lại quá mức liên quan đến các quốc gia khác sẽ được đưa vào mỗi bảng:
    • Azerbaijan: với Gibraltar, Iceland, Bồ Đào Nha.
    • Iceland: với Armenia, Síp, Gruzia, Israel.
    • Kazakhstan: với Andorra, Anh, Pháp, Quần đảo Faroe, Gibraltar, Iceland, Malta, Bắc Ireland, Bồ Đào Nha, Cộng hòa Ireland, Scotland, Tây Ban Nha, Wales.

Hạt giống

Các đội tuyển được hạt giống dựa trên bảng xếp hạng tổng thể Giải vô địch bóng đá các quốc gia châu Âu vào tháng 11 năm 2018.[20][21] Các đội tuyển trong chữ nghiêng là chủ nhà vòng chung kết. Các đội tuyển trong chữ đậm đã vượt qua vòng loại cho vòng chung kết.

Nhóm UNL
Đội tuyểnHạng
 Thụy Sĩ1
 Bồ Đào Nha (đương kim vô địch)2
 Hà Lan3
 Anh4
Nhóm 1
Đội tuyểnHạng
 Bỉ5
 Pháp6
 Tây Ban Nha7
 Ý8
 Croatia9
 Ba Lan10
Nhóm 2
Đội tuyểnHạng
 Đức11
 Iceland12
 Bosna và Hercegovina13
 Ukraina14
 Đan Mạch15
 Thụy Điển16
 Nga17
 Áo18
 Wales19
 Cộng hòa Séc20
Nhóm 3
Đội tuyểnHạng
 Slovakia21
 Thổ Nhĩ Kỳ22
 Cộng hòa Ireland23
 Bắc Ireland24
 Scotland25
 Na Uy26
 Serbia27
 Phần Lan28
 Bulgaria29
 Israel30
Nhóm 4
Đội tuyểnHạng
 Hungary31
 România32
 Hy Lạp33
 Albania34
 Montenegro35
 Síp36
 Estonia37
 Slovenia38
 Litva39
 Gruzia40
Nhóm 5
Đội tuyểnHạng
 Macedonia41
 Kosovo42
 Belarus43
 Luxembourg44
 Armenia45
 Azerbaijan46
 Kazakhstan47
 Moldova48
 Gibraltar49
 Quần đảo Faroe50
Nhóm 6
Đội tuyểnHạng
 Latvia51
 Liechtenstein52
 Andorra53
 Malta54
 San Marino55

Tóm tắt

  Các đội tuyển nhất và nhì bảng được vượt qua vòng loại cho Giải vô địch bóng đá châu Âu 2020
  Các đội tuyển được giành quyền vào vòng play-off, được lựa chọn dựa trên thành tích của họ trong Giải vô địch bóng đá các quốc gia châu Âu 2018-19
  Các đội tuyển không vượt qua vòng loại
Bảng ABảng BBảng CBảng DBảng EBảng FBảng GBảng HBảng IBảng J

Anh

Cộng hòa Séc

Ukraina

Bồ Đào Nha

Đức

Hà Lan

Thụy Sĩ

Đan Mạch

Croatia

Wales

Tây Ban Nha

Thụy Điển

Ba Lan

Áo

Pháp

Thổ Nhĩ Kỳ

Bỉ

Nga

Ý

Phần Lan

Kosovo

Serbia

Bắc Ireland

Cộng hòa Ireland

Slovakia

Na Uy

Bắc Macedonia

Iceland

Scotland

Hy Lạp

Bulgaria

Luxembourg

Belarus

Gruzia

Hungary

România

Slovenia

Albania

Síp

Bosna và Hercegovina

Montenegro

Litva

Estonia

Gibraltar

Azerbaijan

Quần đảo Faroe

Israel

Andorra

Kazakhstan

Armenia

Malta

Latvia

Moldova

San Marino

Liechtenstein

Các bảng

Các trận đấu diễn ra từ ngày 21 tháng 3 đến ngày 19 tháng 11 năm 2019.

Bảng A

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
1  Anh8701376+3121Vượt qua vòng loại cho vòng chung kết5–05–34–07–0
2  Cộng hòa Séc85031311+2152–12–12–13–0
3  Kosovo83231316−311Giành quyền vào vòng play-off dựa theo Nations League0–42–11–12–0
4  Bulgaria8134617−1160–61–02–31–1
5  Montenegro8035322−1931–50–31–10–0
Nguồn: UEFA

Bảng B

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
1  Ukraina8620174+1320Vượt qua vòng loại cho vòng chung kết2–15–01–02–0
2  Bồ Đào Nha8521226+16170–01–13–06–0
3  Serbia84221717014Giành quyền vào vòng play-off dựa theo Nations League2–22–43–24–1
4  Luxembourg8116716−941–20–21–32–1
5  Litva8017525−2010–31–51–21–1
Nguồn: UEFA

Bảng C

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
1  Đức8701307+2321Vượt qua vòng loại cho vòng chung kết2–46–14–08–0
2  Hà Lan8611247+17192–33–14–05–0
3  Bắc Ireland8413913−413Giành quyền vào vòng play-off dựa theo Nations League0–20–02–12–0
4  Belarus8116416−1240–21–20–10–0
5  Estonia8017226−2410–30–41–21–2
Nguồn: UEFA

Bảng D

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
1  Thụy Sĩ8521196+1317Vượt qua vòng loại cho vòng chung kết3–32–01–04–0
2  Đan Mạch8440236+17161–01–15–16–0
3  Cộng hòa Ireland834175+213Giành quyền vào vòng play-off dựa theo Nations League1–11–11–02–0
4  Gruzia8224711−480–20–00–03–0
5  Gibraltar8008331−2801–60–60–12–3
Nguồn: UEFA

Bảng E

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
1  Croatia8521177+1017Vượt qua vòng loại cho vòng chung kết2–13–13–02–1
2  Wales8422106+4141–11–02–02–1
3  Slovakia84131311+213Giành quyền vào vòng play-off dựa theo Nations League0–41–12–02–0
4  Hungary8404811−3122–11–01–21–0
5  Azerbaijan8017518−1311–10–21–51–3
Nguồn: UEFA

Bảng F

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
1  Tây Ban Nha10820315+2626Vượt qua vòng loại cho vòng chung kết3–02–15–04–07–0
2  Thụy Điển10631239+14211–11–12–13–03–0
3  Na Uy104511911+817Giành quyền vào vòng play-off dựa theo Nations League1–13–32–24–02–0
4  România104241715+2141–20–21–14–11–0
5  Quần đảo Faroe10109430−263[a]1–40–40–20–31–0
6  Malta10109327−243[a]0–20–41–20–42–1
Nguồn: UEFA
Ghi chú:

Bảng G

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
1  Ba Lan10811185+1325Vượt qua vòng loại cho vòng chung kết0–02–03–24–02–0
2  Áo10613199+10190–12–11–03–16–0
3  Bắc Macedonia104241213−114[a]Giành quyền vào vòng play-off dựa theo Nations League0–11–42–11–03–1
4  Slovenia104241611+514[a]2–00–11–13–21–0
5  Israel103251618−211Giành quyền vào vòng play-off dựa theo Nations League1–24–21–11–13–1
6  Latvia10109328−2530–31–00–20–50–3
Nguồn: UEFA
Ghi chú:

Bảng H

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
1  Pháp10811256+1925Vượt qua vòng loại cho vòng chung kết1–14–04–13–02–1
2  Thổ Nhĩ Kỳ10721183+15232–00–01–01–04–0
3  Iceland106131411+319Giành quyền vào vòng play-off dựa theo Nations League0–12–11–02–03–0
4  Albania104151614+2130–20–24–22–22–0
5  Andorra10118320−1740–40–20–20–31–0
6  Moldova10109426−2231–40–41–20–41–0
Nguồn: UEFA

Bảng I

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
1  Bỉ101000403+3730Vượt qua vòng loại cho vòng chung kết3–13–06–13–09–0
2  Nga10802338+25241–44–01–01–09–0
3  Scotland105051619−315Giành quyền vào vòng play-off dựa theo Nations League0–41–22–13–16–0
4  Síp103161520−510[a]0–20–51–21–15–0
5  Kazakhstan103161317−410[a]0–20–43–01–24–0
6  San Marino100010151−5000–40–50–20–41–3
Nguồn: UEFA
Ghi chú:

Bảng J

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
1  Ý101000374+3330Vượt qua vòng loại cho vòng chung kết2–02–02–19–16–0
2  Phần Lan106041610+6181–21–02–03–03–0
3  Hy Lạp104241214−214Giành quyền vào vòng play-off dựa theo Nations League0–32–12–12–31–1
4  Bosna và Hercegovina104152017+3130–34–12–22–15–0
5  Armenia103161425−11101–30–20–14–23–0
6  Liechtenstein10028231−2920–50–20–20–31–1
Nguồn: UEFA

Play-off

Những đội không thể giành vé thông qua vòng loại này vẫn có thể lọt vào vòng chung kết thông qua vòng play-off. Mỗi hạng đấu tại UEFA Nations League sẽ xác định 1 trong 4 suất còn lại. Bốn đội có thành tích tốt tại mỗi hạng đấu nhưng không thể giành vé vào thẳng tới Euro sẽ thi đấu play-off tại nhánh đấu thuộc hạng đấu đó. Các suất play-off sẽ được dành cho các đội nhất bảng tại Nations League, và nếu đội nhất bảng nào đã giành vé thông qua vòng loại truyền thống, thì suất đó sẽ được chuyển cho đội có thành tích tốt tiếp theo trong hạng đấu.

Lựa chọn đội tuyển

Quá trình lựa chọn đội tuyển sẽ xác định 16 đội tuyển sẽ tranh tài trong vòng play-off dựa trên một thiết lập tiêu chí.[22][23] Các đội tuyển trong chữ đậm có giành quyền vào vòng play-off.

Hạng A
HạngĐội tuyển
GW  Bồ Đào Nha
GW  Hà Lan[H]
GW  Anh[H]
GW  Thụy Sĩ
5  Bỉ
6  Pháp
7  Tây Ban Nha[H]
8  Ý[H]
9  Croatia
10  Ba Lan
11  Đức[H]
12  Iceland
Hạng B
HạngĐội tuyển
13 GW  Bosna và Hercegovina
14 GW  Ukraina
15 GW  Đan Mạch[H]
16 GW  Thụy Điển
17  Nga[H]
18  Áo
19  Wales
20  Cộng hòa Séc
21  Slovakia
22  Thổ Nhĩ Kỳ
23  Cộng hòa Ireland[H]
24  Bắc Ireland
Hạng C
HạngĐội tuyển
25 GW  Scotland[H]
26 GW  Na Uy
27 GW  Serbia
28 GW  Phần Lan
29  Bulgaria
30  Israel
31  Hungary[H]
32  România[H]
33  Hy Lạp
34  Albania
35  Montenegro
36  Síp
37  Estonia
38  Slovenia
39  Litva
Hạng D
HạngĐội tuyển
40 GW  Gruzia
41 GW  Bắc Macedonia
42 GW  Kosovo
43 GW  Belarus
44  Luxembourg
45  Armenia
46  Azerbaijan[H]
47  Kazakhstan
48  Moldova
49  Gibraltar
50  Quần đảo Faroe
51  Latvia
52  Liechtenstein
53  Andorra
54  Malta
55  San Marino

Từ khóa

Bốc thăm

Lễ bốc thăm trận play-off vòng loại sẽ diễn ra vào ngày 22 tháng 11 năm 2019, lúc 12:00 CET, tại trụ sở UEFA ở Nyon, Thụy Sĩ.[24] Các chủ nhà vòng chung kết cũng sẽ được bốc thăm giữa hai cặp bán kết.[25]

Dựa vào số đội giành vé play-off của mỗi hạng đấu, 4 nhánh play-off được xác định như sau (Dựa vào thể thức phân bố nhánh, thực hiện từ hạng D lên hạng A):

  • Vì hạng D có 4 đội đá play-off (4 đội nhất bảng), cả 4 đội rơi vào nhánh D.
  • Vì hạng C có 7 đội đá play-off (3 đội nhất bảng và 4 đội không nhất bảng), 3 đội nhất bảng rơi vào nhánh C, trong khi 4 đội không nhất bảng được bốc thăm để xác định đội còn lại rơi vào nhánh C.
  • Vì hạng B có 4 đội đá play-off (1 đội nhất bảng và 3 đội không nhất bảng), cả 4 đội rơi vào nhánh B.
  • Vì hạng A có 1 đội đá play-off (1 đội không nhất bảng), đội đó rơi vào nhánh A. Ba đội còn lại được dựa trên kết quả bốc thăm giữa 4 đội không nhất bảng tại nhánh C, đội nào rơi vào nhánh C thì 3 đội còn lại rơi vào nhánh A.

Đây là 4 đội không đứng nhất bảng tại hạng C được tiến hành bốc thăm (sắp xếp dựa trên kết quả thi đấu tại Nations League), 1 đội rơi vào nhánh C, trong khi 3 đội còn lại rơi vào nhánh A:[26]

  1.  Bulgaria
  2.  Israel
  3.  Hungary[H]
  4.  România[H]

Kết quả bốc thăm: Isreal vào nhánh C. Bulgaria, Hungary và Romania vào nhánh A.

Dưới đây là danh sách chính thức của các nhánh play-off:

Nhánh A
HạngĐội tuyển
1  Iceland
2  Bulgaria
3  Hungary[H]
4  România[H]
Nhánh B
HạngĐội tuyển
1  Bosna và Hercegovina
2  Slovakia
3  Cộng hòa Ireland[H]
4  Bắc Ireland
Nhánh C
HạngĐội tuyển
1  Scotland[H]
2  Na Uy
3  Serbia
4  Israel
Nhánh D
HạngĐội tuyển
1  Gruzia
2  Bắc Macedonia
3  Kosovo
4  Belarus

Từ khóa

Nhánh A

Đội 1 Tỉ số Đội 2
Bán kết
Iceland  2–1  România
Bulgaria  1–3  Hungary
Chung kết
Hungary  2–1  Iceland

Nhánh B

Đội 1 Tỉ số Đội 2
Bán kết
Bosna và Hercegovina  1–1 (s.h.p.) (3–4 p)  Bắc Ireland
Slovakia  0–0 (s.h.p.) (4–2 p)  Cộng hòa Ireland
Chung kết
Bắc Ireland  1–2 (s.h.p.)  Slovakia

Nhánh C

Đội 1 Tỉ số Đội 2
Bán kết
Scotland  0–0 (s.h.p.) (5–3 p)  Israel
Na Uy  1–2 (s.h.p.)  Serbia
Chung kết
Serbia  1–1 (s.h.p.) (4-5 p)  Scotland

Nhánh D

Đội 1 Tỉ số Đội 2
Bán kết
Gruzia  1–0  Belarus
Bắc Macedonia  2–1  Kosovo
Chung kết
Gruzia  0–1  Bắc Macedonia

Cầu thủ ghi bàn

Đang có 826 bàn thắng ghi được trong 262 trận đấu, trung bình 3.15 bàn thắng mỗi trận đấu.

12 bàn thắng

11 bàn thắng

10 bàn thắng

9 bàn thắng

8 bàn thắng

7 bàn thắng

6 bàn thắng

5 bàn thắng

4 bàn thắng

3 bàn thắng

2 bàn thắng

1 bàn thắng

1 bàn phản lưới nhà

  • Aram Ayrapetyan (trong trận gặp Ý)
  • Martin Hinteregger (trong trận gặp Bắc Macedonia)
  • Pavel Pashayev (trong trận gặp Wales)
  • Adnan Kovačević (trong trận gặp Hy Lạp)
  • Stjepan Lončar (trong trận gặp Armenia)
  • Kypros Christoforou (trong trận gặp Bỉ)
  • Tomáš Kalas (trong trận gặp Anh)
  • Teitur Gestsson (trong trận gặp Tây Ban Nha)
  • Jonathan Tah (trong trận gặp Hà Lan)
  • Joseph Chipolina (trong trận gặp Cộng hòa Ireland)
  • Abzal Beisebekov (trong trận gặp Nga)
  • Benjamin Kololli (trong trận gặp Bắc Macedonia)
  • Mërgim Vojvoda (trong trận gặp Anh)
  • Pāvels Šteinbors (trong trận gặp Latvia)
  • Igors Tarasovs (trong trận gặp Slovenia)
  • Andreas Malin (trong trận gặp Bosna và Hercegovina)
  • Gerson Rodrigues (trong trận gặp Ukraina)
  • Andrei Agius (trong trận gặp Thụy Điển)
  • Boris Kopitović (trong trận gặp Cộng hòa Séc)
  • Aleksandar Šofranac (trong trận gặp Anh)
  • Egzon Bejtulai (trong trận gặp Áo)
  • Darko Velkovski (trong trận gặp Latvia)
  • Håvard Nordtveit (trong trận gặp Thụy Điển)
  • Adrian Rus (trong trận gặp Tây Ban Nha)
  • Cristian Brolli (trong trận gặp Bỉ)
  • Michele Cevoli (trong trận gặp Nga)
  • Stephen O'Donnell (trong trận gặp Nga)
  • Milan Škriniar (trong trận gặp Bắc Ireland)
  • James Lawrence (trong trận gặp Croatia)

Bảng xếp hạng tổng thể

Bảng xếp hạng tổng thể sẽ được sử dụng cho hạt giống trong bốc thăm vòng chung kết Giải vô địch bóng đá châu Âu 2020.

HạngBgĐộiSTTHBBTBBHSĐ
1I  Bỉ8800273+2424
2J  Ý8800264+2224
3A  Anh8701376+3121
4C  Đức8701307+2321
5F  Tây Ban Nha8620225+1720
6B  Ukraina8620174+1320
7H  Pháp8611194+1519
8G  Ba Lan8611135+819
9D  Thụy Sĩ8521196+1317
10E  Croatia8521177+1017
11C  Hà Lan8611247+1719
12I  Nga8602198+1118
13B  Bồ Đào Nha8521226+1617
14H  Thổ Nhĩ Kỳ8521103+717
15D  Đan Mạch8440236+1716
16G  Áo8512138+516
17F  Thụy Điển8431169+715
18A  Cộng hòa Séc85031311+215
19E  Wales8422106+414
20J  Phần Lan84041110+112
21B  Serbia84221717014
22E  Slovakia84131311+213
23D  Cộng hòa Ireland834175+213
24H  Iceland8413910−113
25C  Bắc Ireland8413913−413
26F  Na Uy82511510+511
27A  Kosovo83231316−311
28J  Hy Lạp8314913−410
29I  Scotland8305819−119
30G  Bắc Macedonia8224712−58
31E  Hungary8404811−312
32G  Slovenia82241011−18
33F  România82241215−38
34D  Gruzia8224711−48
35H  Albania82151014−47
36J  Bosna và Hercegovina82151217−57
37A  Bulgaria8134617−116
38B  Luxembourg8116716−94
39C  Belarus8116416−124
40I  Síp8116620−144
41J  Armenia82061024−146
42G  Israel81251017−75
43I  Kazakhstan8116616−104
44A  Montenegro8035322−193
45E  Azerbaijan8017518−131
46H  Andorra8017219−171
47B  Litva8017525−201
48C  Estonia8017226−241
49F  Quần đảo Faroe8008228−260
50D  Gibraltar8008331−280
51H  Moldova10109426−223
52F  Malta10109327−243
53G  Latvia10109328−253
54J  Liechtenstein10028231−292
55I  San Marino100010151−500
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí bảng xếp hạng

Tham khảo

Liên kết ngoài