Hoa Kỳ tại Thế vận hội

Hoa Kỳ đã liên tục gửi vận động viên (VĐV) tới các kỳ Thế vận hội hiện đại, trừ lần tẩy chay Thế vận hội Mùa hè 1980.

Hoa Kỳ tại
Thế vận hội
Mã IOCUSA
NOCỦy ban Olympic Hoa Kỳ
Huy chương
Vàng Bạc Đồng Tổng số
1127 905 795 2.827
Tham dự Mùa hè
  • 1896
  • 1900
  • 1904
  • 1908
  • 1912
  • 1920
  • 1924
  • 1928
  • 1932
  • 1936
  • 1948
  • 1952
  • 1956
  • 1960
  • 1964
  • 1968
  • 1972
  • 1976
  • 1980
  • 1984
  • 1988
  • 1992
  • 1996
  • 2000
  • 2004
  • 2008
  • 2012
  • 2016
  • 2020
Tham dự Mùa đông
  • 1924
  • 1928
  • 1932
  • 1936
  • 1948
  • 1952
  • 1956
  • 1960
  • 1964
  • 1968
  • 1972
  • 1976
  • 1980
  • 1984
  • 1988
  • 1992
  • 1994
  • 1998
  • 2002
  • 2006
  • 2010
  • 2014
  • 2018
  • 2022
Các lần tham dự khác
Thế vận hội xen kẽ 1906

Các vận động viên Hoa Kỳ đã giành được tổng cộng 2,522 huy chương (trong đó có 1,022 huy chương vàng) tại Thế vận hội Mùa hè và 305 huy chương tại Thế vận hội Mùa đông. Các môn có nhiều huy chương nhất là Điền kinh (Track and field) với 801 huy chương và Bơi lội với 553 huy chương. Thomas Burke là VĐV đầu tiên vô địch Olympic nội dung chạy nước rút 100 mét và 400 mét tại Thế vận hội Mùa hè 1896. VĐV Track and field James Connolly là nhà vô địch Olympic hiện đại đầu tiên; về nhất chung cuộc nội dung Nhảy xa ba bước trong ngày thi đấu mở màn Thế vận hội Mùa hè 1896. VĐV Bơi lội Michael Phelps là người có nhiều huy chương nhất trong lịch sử Thế vận hội với 28 huy chương (trong đó 23 huy chương vàng).

Hoa Kỳ chưa lần nào không có huy chương vàng tại tất cả các kỳ Thế vận hội nước này tham gia; sở hữu số huy chương vàng và tổng số huy chương nhiều hơn mọi quốc gia ở Thế vận hội Mùa hè; xếp thứ hai về số lượng huy chương vàng cũng như tổng số huy chương tại Thế vận hội Mùa đông, chỉ sau Na Uy. Từ giữa thế kỷ 20 đến cuối những năm 1980, Hoa Kỳ chủ yếu cạnh tranh với Liên Xô tại Thế vận hội Mùa hè; cạnh tranh cùng Liên Xô, Na Uy, và Đông Đức tại Thế vận hội Mùa đông. Sau khi Liên Xô tan rã, đối thủ hiện nay của Hoa Kỳ về số huy chương tại Thế vận hội Mùa hèTrung Quốc và tại Thế vận hội Mùa đôngNa Uy.

Hoa Kỳ dẫn đầu bảng tổng sắp huy chương của 17 Thế vận hội Mùa hè và 1 Thế vận hội Mùa đông.

Các kỳ Thế vận hội Hoa Kỳ đã tổ chức

Hoa Kỳ đã làm nước chủ nhà của 8 Thế vận hội, nhiều hơn bất cứ quốc gia nào khác.

Thế vận hộiThành phố đăng caiThời gianSố nước tham dựSố VĐVSố nội dung thi đấu
Thế vận hội Mùa hè 1904St. Louis, Missouri1 tháng 7 – 23 tháng 111265191
Thế vận hội Mùa đông 1932Lake Placid, New York7 – 15 tháng 21725214
Thế vận hội Mùa hè 1932Los Angeles, California30 tháng 7 – 14 tháng 8371,332117
Thế vận hội Mùa đông 1960Squaw Valley, California2 – 20 tháng 23066527
Thế vận hội Mùa đông 1980Lake Placid, New York13 – 24 tháng 2371,07238
Thế vận hội Mùa hè 1984Los Angeles, California28 tháng 7 – 12 tháng 81406,829221
Thế vận hội Mùa hè 1996Atlanta, Georgia19 tháng 7 – 4 tháng 819710,318271
Thế vận hội Mùa đông 2002Thành phố Salt Lake, Utah8 – 24 tháng 2772,39978
Thế vận hội Mùa hè 2028Los Angeles, California21 tháng 7 – 6 tháng 8

Los Angeles sẽ lần thứ 3 tổ chức Thế vận hội vào năm 2028, đánh dấu lần thứ 9 Hoa Kỳ là nước chủ nhà Olympic.

Bảng huy chương

*Thế vận hội do Hoa Kỳ tổ chức nằm trong ô viền đỏ

Huy chương tại các kỳ Thế vận hội Mùa hè

Thế vận hộiSố VĐVVàngBạcĐồngTổng sốXếp thứ
Athens 1896141172201
Paris 190075191414472
St. Louis 19045267882792391
Luân Đôn 1908122231212472
Stockholm 1912174251919631
Antwerpen 1920288412727951
Paris 1924299452727991
Amsterdam 1928280221816561
Los Angeles 19324744132301031
Berlin 1936359242012562
Luân Đôn 1948300382719841
Helsinki 1952286401917761
Melbourne 1956297322517742
Roma 1960292342116712
Tokyo 1964346362628901
Thành phố México 19683574528341071
München 1972400333130942
Montréal 1976396343525943
Moskva 1980không tham dự
Los Angeles 19845228361301741
Seoul 1988527363127943
Barcelona 19925453734371082
Atlanta 19966464432251011
Sydney 2000586372432931
Athens 20046133639261011
Bắc Kinh 20085963638371112
Luân Đôn 20125304628291031
Rio de Janeiro 20165544637381211
Tokyo 2020chưa diễn ra
Tổng số102279470525211

Huy chương tại các kỳ Thế vận hội Mùa đông

Thế vận hộiSố VĐVVàngBạcĐồngTổng sốXếp thứ
Chamonix 19242412145
St. Moritz 19282422262
Lake Placid 193264642121
Garmisch-Partenkirchen 19365510348
St. Moritz 19486934294
Oslo 195265461112
Cortina d'Ampezzo 19566723276
Squaw Valley 196079343103
Innsbruck 19648912478
Grenoble 19689515179
Sapporo 197210332385
Innsbruck 1976106334103
Lake Placid 1980101642123
Sarajevo 198410744083
Calgary 198811821369
Albertville 1992147542115
Lillehammer 1994147652135
Nagano 1998186634135
Thành phố Salt Lake 2002202101311343
Torino 2006211997252
Vancouver 201021691513373
Sochi 20142309712284
Pyeongchang 2018242986234
Bắc Kinh 2022chưa diễn ra
Tổng số96102842822

Huy chương theo môn

Thế vận hội Mùa hè

  Dẫn đầu trong môn thể thao đó
Môn thể thaoVàngBạcĐồngTổng số
Điền kinh335260207802
Bơi lội246172135553
Đấu vật544335132
Bắn súng542927110
Quyền Anh502440114
Nhảy cầu494445138
Thể dục dụng cụ374235114
Chèo thuyền33322489
Bóng rổ232328
Quần vợt2161239
Thuyền buồm19231860
Xe đạp16212057
Cử tạ16161244
Bắn cung1411934
Đua ngựa11212052
Bóng chuyền bãi biển62210
Canoeing55616
Bơi nghệ thuật5229
Bóng đá4217
Golf33511
Bóng chuyền33410
Bóng mềm3104
Đấu kiếm291425
Bóng nước25411
Judo24814
Taekwondo2259
Rugby union2002
Roque1113
Kéo co1113
Bóng chày1023
Ba môn phối hợp1012
Jeu de paume1001
Năm môn phối hợp hiện đại0639
Polo0112
Bóng vợt0101
Khúc côn cầu trên cỏ0022
Tổng số (36 đơn vị)10227947042520

Cập nhật ngày 1 tháng 11 năm 2018

Thế vận hội Mùa đông

  Dẫn đầu trong môn thể thao đó
Môn thể thaoVàngBạcĐồngTổng số
Trượt băng tốc độ29221768
Trượt tuyết đổ đèo17201047
Trượt băng nghệ thuật15162051
Trượt ván trên tuyết1471031
Trượt tuyết tự do99725
Xe trượt lòng máng710825
Khúc côn cầu trên băng411217
Trượt băng tốc độ cự ly ngắn47920
Trượt băng nằm sấp3418
Hai môn phối hợp Bắc Âu1304
Trượt tuyết băng đồng1102
Bi đá trên băng1012
Trượt băng nằm ngửa0336
Trượt tuyết nhảy xa0011
Tổng số (14 đơn vị)10511389307

Cập nhật ngày 1 tháng 11 năm 2018

(*), (**) Hai bảng này không bao gồm 2 tấm huy chương – 1 bạc được trao ở môn Khúc côn cầu trên băng và một đồng được trao ở môn Trượt băng nghệ thuật tại Thế vận hội Mùa hè 1920.

Các VĐV cầm cờ cho đoàn

Thế vận hội Mùa hè
Thế vận hộiVĐVMôn thi đấu
Luân Đôn 1908Ralph RoseĐiền kinh
Stockholm 1912George BonhagĐiền kinh
Antwerpen 1920Pat McDonaldĐiền kinh
Paris 1924Pat McDonaldĐiền kinh
Amsterdam 1928Bud HouserĐiền kinh
Los Angeles 1932Morgan TaylorĐiền kinh
Berlin 1936Al JochimThể dục dụng cụ
Luân Đôn 1948Ralph CraigThuyền buồm
Helsinki 1952Norman ArmitageĐấu kiếm
Melbourne 1956Norman Armitage [1]Đấu kiếm
Roma 1960Rafer JohnsonĐiền kinh
Tokyo 1964Parry O'BrienĐiền kinh
Thành phố México 1968Janice Romary [2]Đấu kiếm
München 1972Olga Fikotova ConnollyĐiền kinh
Montréal 1976Gary Hall, Sr.Bơi lội
Moskva 1980không tham dự
Los Angeles 1984Ed BurkeĐiền kinh
Seoul 1988Evelyn AshfordĐiền kinh
Barcelona 1992Francie Larrieu SmithĐiền kinh
Atlanta 1996Bruce BaumgartnerĐấu vật
Sydney 2000Cliff MeidlCanoeing
Athens 2004Dawn StaleyBóng rổ
Bắc Kinh 2008Lopez LomongĐiền kinh
Luân Đôn 2012Mariel ZagunisĐấu kiếm
Rio de Janeiro 2016Michael PhelpsBơi lội
Thế vận hội Mùa đông
Thế vận hộiVĐVMôn thi đấu
Chamonix 1924Clarence AbelKhúc côn cầu trên băng
St. Moritz 1928Godfrey DeweyTrượt tuyết băng đồng (trưởng đoàn)
Lake Placid 1932Billy FiskeXe trượt lòng máng
Garmisch-Partenkirchen 1936Rolf MonsenTrượt tuyết băng đồng
St. Moritz 1948Jack HeatonTrượt băng nằm sấp & Xe trượt lòng máng
Oslo 1952Jim BickfordXe trượt lòng máng
Cortina d'Ampezzo 1956Jim BickfordXe trượt lòng máng
Squaw Valley 1960Don McDermottTrượt băng tốc độ
Innsbruck 1964Bill DisneyTrượt băng tốc độ
Grenoble 1968Terry McDermottTrượt băng tốc độ
Sapporo 1972Dianne HolumTrượt băng tốc độ
Innsbruck 1976Cindy NelsonTrượt tuyết đổ đèo
Lake Placid 1980Scott HamiltonTrượt băng nghệ thuật
Sarajevo 1984Frank MasleyTrượt băng nằm ngửa
Calgary 1988Lyle NelsonHai môn phối hợp
Albertville 1992Bill KochTrượt tuyết băng đồng
Lillehammer 1994Cammy MylerTrượt băng nằm ngửa
Nagano 1998Eric FlaimTrượt băng tốc độ
Thành phố Salt Lake 2002Amy PetersonTrượt băng tốc độ cự ly ngắn
Torino 2006Chris WittyTrượt băng tốc độ
Vancouver 2010Mark GrimmetteTrượt băng nằm ngửa
Sochi 2014Todd LodwickHai môn phối hợp Bắc Âu
Pyeongchang 2018Erin HamlinTrượt băng nằm ngửa

Thi đấu nghiệp dư và thi đấu chuyên nghiệp

Trước đây, việc không cho phép các VĐV chuyên nghiệp tham gia Olympic đã gây nhiều tranh cãi trong lịch sử Thế vận hội hiện đại. Jim Thorpe, nhà vô địch Năm môn phối hợp và Mười môn phối hợp tại Thế vận hội Mùa hè 1912, đã bị tước huy chương khi bị phát hiện là từng chơi bóng chày bán chuyên nghiệp trước khi thi đấu ở đấu trường Olympic. Sau khi Jim Thorpe đã qua đời được 30 năm, vào năm 1983, Ủy ban Olympic Quốc tế mới khôi phục lại các thành tích của VĐV này tại Thế vận hội.[3]

Sự xuất hiện của những "VĐV nghiệp dư toàn thời gian" được tài trợ bởi các Nhà nước thuộc Khối Đông Âu (nói cách khác, các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu bao cấp hoàn toàn các VĐV của đội tuyển nước mình tham gia Thế vận hội) đã làm mất đi ý nghĩa của hình thức thi đấu nghiệp dư tại Olympic. Liên Xô đã gửi đi các đoàn VĐV trong đó trên danh nghĩa là các học sinh, quân nhân hoặc những người ở nhiều ngành nghề khác; tuy nhiên, phần nhiều trong số họ lại được Nhà nước trả lương, chu cấp các chi phí để tham gia huấn luyện thể thao chuyên nghiệp.[4][5] Do đó, Olympic đã chuyển từ nghiệp dư thuần túy, theo như ý định ban đầu của Pierre de Coubertin, sang quy chế trao cơ hội tranh tài cho cả những VĐV chuyên nghiệp.

Xem thêm

  • Hoa Kỳ tại Thế vận hội dành cho người khuyết tật
  • Bảng huy chương Thế vận hội của Hoa Kỳ

Tham khảo

Liên kết ngoài