Maccabi Haifa F.C.

Câu lạc bộ bóng đá Maccabi Haifa (Maccabi Haifa Football Club, tiếng Hebrew: מועדון הכדורגל מכבי חיפה‎, Moadon HaKaduregel Maccabi Haifa) là một câu lạc bộ bóng đá chuyên nghiệp của Israel có trụ sở tại thành phố Haifa, một bộ phận của câu lạc bộ thể thao Maccabi Haifa. Câu lạc bộ thi đấu ở Giải bóng đá Ngoại hạng Israel. Các trận đấu sân nhà của Maccabi Haifa được diễn ra tại Sân vận động Sammy Ofer. Sân vận động mà câu lạc bộ dùng chung với đối thủ Hapoel Haifa là sân vận động lớn thứ hai của bóng đá Israel với sức chứa 30.858 người.[2]

Maccabi Haifa
Tên đầy đủMaccabi Haifa Football Club
Biệt danhThe Greens
The Greens from the Carmel
Tên ngắn gọnMHA
Thành lập1913; 111 năm trước (1913)[1]
SânSân vận động Sammy Ofer, Haifa, Israel
Sức chứa30.858
Chủ sở hữuYa'akov Shahar
Chủ tịchYa'akov Shahar
Huấn luyện viên trưởngBarak Bakhar
Giải đấuGiải bóng đá Ngoại hạng Israel
2021–22Giải bóng đá Ngoại hạng Israel, thứ 1 trên 14 (vô địch)
Trang webTrang web của câu lạc bộ
Mùa giải hiện nay

Maccabi Haifa là một trong những câu lạc bộ "Big Four" ở bóng đá Israel. Đội bóng đã giành được 14 chức vô địch quốc gia, 6 cúp quốc gia và 5 Cúp Toto. Maccabi Haifa đã giành chức vô địch quốc gia và cúp quốc gia trong cùng một mùa giải (được gọi là giành "cú đúp") một lần và là câu lạc bộ Israel đầu tiên giành quyền tham dự vòng bảng của UEFA Champions Leaguemùa giải 2002–03. Maccabi Haifa giữ kỷ lục là đội lọt vào vòng bảng Champions League nhiều nhất đối với một đội bóng Israel với ba lần. Ở mùa giải 2020–21, Maccabi Haifa vô địch Giải Ngoại hạng Israel, chức vô địch đầu tiên của họ sau một thập kỷ.

Thành tích

Giải quốc nội

Vô địch quốc gia

  • Vô địch Israel
    • Vô địch (14): 1983–84, 1984–85, 1988–89, 1990–91, 1993–94, 2000–01, 2001–02, 2003–04, 2004–05, 2005–06, 2008–09, 2010–11, 2020–21, 2021–22
    • Á quân (9): 1985–86, 1994–95, 1995–96, 1999–00, 2002–03, 2009–10, 2012–13, 2018–19, 2019–20
  • Hạng hai
    • Vô địch (4): 1944–45,[3] 1946–47, 1965–66, 1974–75

Cúp

  • Cúp quốc gia
    • Vô địch (6): 1961–62, 1990–91, 1992–93, 1994–95, 1997–98, 2015–16
    • Á quân (11): 1942, 1962–63, 1970–71, 1984–85, 1986–87, 1988–89, 2001–02, 2008–09, 2010–11, 2011–12, 2021–22
  • Cúp Toto
    • Vô địch (5): 1994, 2002–03, 2005–06, 2007–08, 2021–22
  • Siêu cúp bóng đá Israel
    • Vô địch (4): 1962, 1985, 1989, 2021

Giải đấu châu Âu

Giải trẻ

  • UEFA Youth League
    • Vòng play-off: 2016–17
  • Sukkot Cup
    • Vô địch (1): 1958
  • Lilian Cup
    • Vô địch (1): 1984
  • Milk Cup
    • Vô địch (1): 2004
  • Insel Cup
    • Vô địch (1): 2016

Cầu thủ

Đội hình hiện tại

Tính đến ngày 31 tháng 8 năm 2023[4]
SốVT Quốc giaCầu thủ
2HV Daniel Sundgren
3HV Sean Goldberg
4TV Ali Mohamed
5TV Show
8TV Dolev Haziza
9 Frantzdy Pierrot
10TV Tjaronn Chery (đội trưởng)
11TV Lior Refaelov
12HV Sun Menahem (đội phó)
15TV Kenny Saief
16TM Itamar Nitzan
17 Suf Podgoreanu
18TV Goni Naor
19 Erik Shuranov
SốVT Quốc giaCầu thủ
21 Dean David
22HV Ilay Feingold
23HV Maor Kandil
25 Anan Khalaily
26TV Mahmoud Jaber
27HV Pierre Cornud
28TV Ilay Hagag
30HV Abdoulaye Seck
34TV Hamza Shibli
40TM Shareef Keouf
44HV Lorenco Šimić
55HV Rami Gershon
77TM Roee Fucs

Số áo treo

SốVT Quốc giaCầu thủ
20 Yaniv Katan (1998–2005, 2006–14)

Cho mượn

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

SốVT Quốc giaCầu thủ
TM Liav Salkind (tại Hapoel Afula đến ngày 30 tháng 6 năm 2023)
TM Ariel Bardugo (tại Hapoel Bu'eine đến ngày 30 tháng 6 năm 2023)
HV Uri Dahan (tại Beitar Jerusalem đến ngày 30 tháng 6 năm 2023)
HV Shay Ben David (tại Hapoel Kfar Saba đến ngày 30 tháng 6 năm 2023)
HV Hanan Biton (tại Maccabi Ata Bialik đến ngày 30 tháng 6 năm 2023)
HV David Acquah (tại Hapoel Afula đến ngày 30 tháng 6 năm 2023)
HV Roey Elimelech (tại Hapoel Afula đến ngày 30 tháng 6 năm 2023)
HV Tamir Arbel (tại Hapoel Afula đến ngày 30 tháng 6 năm 2023)
HV Adar Azruel (tại Hapoel Afula đến ngày 30 tháng 6 năm 2023)
HV Ronny Laufer (tại Hapoel Afula đến ngày 30 tháng 6 năm 2023)
TV Ilay Hagag (tại Hapoel Afula đến ngày 30 tháng 6 năm 2023)
TV Nehorai Ifrah (tại Ironi Tiberias đến ngày 30 tháng 6 năm 2023)
TV Maor Levi (tại Maccabi Petah Tikva đến ngày 30 tháng 6 năm 2023)
SốVT Quốc giaCầu thủ
TV Mohamad Amer (tại F.C. Ashdod đến ngày 30 tháng 6 năm 2023)
TV Eden Otachi (tại Bnei Yehuda đến ngày 30 tháng 6 năm 2023)
TV Oded Checkol (tại Hapoel Nof HaGalil đến ngày 30 tháng 6 năm 2023)
TV Mohammed Gadir (tại Maccabi Nujeidat đến ngày 30 tháng 6 năm 2023)
TV Timoti Lior Muzie (tại Ironi Kiryat Shmona đến ngày 30 tháng 6 năm 2023)
TV Roy Katari (tại Hapoel Afula đến ngày 30 tháng 6 năm 2023)
TV Ibrahim Jawabry (tại Shimshon Tel Aviv đến ngày 30 tháng 6 năm 2023)
Ihab Abu Alshech (tại Hapoel Afula đến ngày 30 tháng 6 năm 2023)
Shadi Masarwa (tại Ironi Nesher đến ngày 30 tháng 6 năm 2023)
Stav Nachmani (tại Hapoel Hadera đến ngày 30 tháng 6 năm 2023)
Nevo Shedo (tại Hapoel Nof HaGalil đến ngày 30 tháng 6 năm 2023)
Ange Andino (tại Hapoel Herzliya đến ngày 30 tháng 6 năm 2023)
Gal Katabi (tại Hapoel Rishon LeZion đến ngày 30 tháng 6 năm 2023)

Tham khảo

Liên kết ngoài