UEFA Europa Conference League 2021-22

UEFA Europa Conference League 2021-22 là mùa giải đầu tiên của UEFA Europa Conference League, giải đấu bóng đá cấp câu lạc bộ hạng ba của châu Âu do UEFA tổ chức.

UEFA Europa Conference League 2021-22
Sân vận động KombëtareTirana sẽ tổ chức trận chung kết.
Chi tiết giải đấu
Thời gianVòng loại:
6 tháng 7 – 26 tháng 8 năm 2021
Vòng đấu chính:
14 tháng 9 năm 2021 – 25 tháng 5 năm 2022
Số độiVòng đấu chính: 32+8
Tổng cộng: 136+45 (từ 54 hiệp hội)
Vị trí chung cuộc
Vô địchÝ Roma (lần thứ 1)
Á quânHà Lan Feyenoord
Thống kê giải đấu
Số trận đấu140
Số bàn thắng401 (2,86 bàn/trận)
Số khán giả1.978.850 (14.135 khán giả/trận)
Vua phá lướiCyriel Dessers (Feyenoord, 10 bàn)
Cầu thủ
xuất sắc nhất
Lorenzo Pellegrini (Roma)[1]

Trận chung kết được diễn ra tại Sân vận động KombëtareTirana, Albania,[2] với việc Roma đánh bại Feyenoord 1–0.[3][4] Với tư cách vô địch, Roma tự động lọt vào vòng bảng UEFA Europa League 2022–23, mặc dù họ đã làm được thông qua vị trí ở giải vô địch quốc gia.[5]

Mùa giải này là lần đầu tiên kể từ 1998-99 (mùa giải cuối cùng mà UEFA Cup Winners' Cup được diễn ra) mà ba giải đấu cấp câu lạc bộ châu Âu lớn (UEFA Champions League, UEFA Europa League, và giải đấu mới được hình thành UEFA Europa Conference League) được tổ chức bởi UEFA.[6]

Vào ngày 24 tháng 6 năm 2021, UEFA chấp thuận đề xuất bỏ luật bàn thắng sân khách khỏi tất cả các giải đấu cấp câu lạc bộ UEFA, vốn đã tồn tại từ năm 1965. Theo đó, nếu ở thể thức hai lượt, hai đội có tổng tỉ số bằng nhau, đội thắng của cặp đấu không còn được xác định bằng số bàn thắng sân khách ghi được bởi mỗi đội mà sẽ bước vào 30 phút của hiệp phụ, và nếu hai đội ghi số bàn thắng bằng nhau ở hiệp phụ, đội thắng được xác định bằng loạt sút luân lưu.[7][8]

Phân bố đội của hiệp hội

Tổng cộng có 181 đội từ ít nhất 54 trong số 55 hiệp hội thành viên UEFA tham dự UEFA Europa Conference League 2021-22 (ngoại lệ có thể là Tây Ban Nha, mặc dù một trong số các đội vẫn có thể tham dự sau khi kết thúc ở vị trí thứ ba ở vòng bảng Europa League). Thứ hạng hiệp hội dựa trên hệ số hiệp hội UEFA được sử dụng để xác định số đội tham dự cho mỗi hiệp hội:

  • Các hiệp hội 1–5 có 1 đội lọt vào.
  • Các hiệp hội 6–15 và 51–55 có 2 đội lọt vào.
  • Các hiệp hội 16–50 (trừ Liechtenstein)[Note LIE] có 3 đội lọt vào.
    • Vì suất của đội đương kim vô địch UEFA Europa Conference League ở UEFA Europa League không được sử dụng mùa giải này, hiệp hội 16 có một trong số câc đội chuyển lên từ Europa Conference League đến Europa League, nên họ chỉ có hai đội lọt vào.
  • Liechtenstein có 1 đội lọt vào (Liechtenstein chỉ tổ chức cúp quốc gia và không có giải vô địch quốc gia).[Note LIE]
  • Hơn nữa, 20 đội bị loại từ UEFA Champions League 2021-22 và 26 đội bị loại từ UEFA Europa League 2021-22 được chuyển qua Europa Conference League.
    • Đối với mùa giải này, chỉ có 19 đội từ UEFA Champions League 2021-22 được chuyển qua, vì có một đội thi đấu ở vòng loại Nhóm các đội vô địch của UEFA Champions League 2021-22.

Thứ hạng hiệp hội

Đối với UEFA Europa Conference League 2021-22, các hiệp hội được phân bố vị trí dựa theo hệ số hiệp hội UEFA năm 2020 của họ, tính đến thành tích của họ ở các giải đấu châu Âu từ 2015-16 đến 2019-20.[9]

Ngoài việc phân bố dựa trên hệ số quốc gia, các hiệp hội có thể có thêm đội tham dự Europa Conference League, như được ghi chú dưới đây:

  • (UCL) – Các đội bổ sung được chuyển qua từ UEFA Champions League
  • (UEL) – Các đội bổ sung được chuyển qua từ UEFA Europa League
Thứ hạng hiệp hội cho UEFA Europa Conference League 2021-22
HạngHiệp hộiHệ sốSố độiGhi chú
1  Tây Ban Nha102.2831–1 (UCL)
2  Anh90.462+1 (UEL)
3  Đức74.784
4  Ý70.653
5  Pháp59.248+1 (UEL)
6  Bồ Đào Nha49.4492
7  Nga45.549
8  Bỉ37.900
9  Ukraina36.100+1 (UEL)
10  Hà Lan35.750+2 (UEL)
11  Thổ Nhĩ Kỳ33.600+1 (UEL)
12  Áo32.925+1 (UEL)
13  Đan Mạch29.250+2 (UEL)
14  Scotland27.875+2 (UEL)
15  Cộng hòa Séc27.300+3 (UEL)
16  Síp26.750+2 (UEL)
17  Thụy Sĩ26.4003
18  Hy Lạp26.300
19  Serbia25.500
HạngHiệp hộiHệ sốSố độiGhi chú
20  Croatia24.8753
21  Thụy Điển22.750
22  Na Uy21.750+1 (UCL)
23  Israel19.625+1 (UCL)
24  Kazakhstan19.250+1 (UEL)
25  Belarus18.875+1 (UCL)
26  Azerbaijan18.750+1 (UEL)
27  Bulgaria17.375
28  Romania16.700+1 (UEL)
29  Ba Lan16.625
30  Slovakia15.875+1 (UEL)
31  Liechtenstein13.5001[Note LIE]
32  Slovenia13.0003+1 (UEL)
33  Hungary12.875
34  Luxembourg8.000+1 (UCL)
35  Litva7.875+1 (UEL)
36  Armenia7.625+1 (UEL)
37  Latvia7.625+1 (UCL)
HạngHiệp hộiHệ sốSố độiGhi chú
38  Albania7.3753+1 (UCL)
39  Bắc Macedonia7.375+1 (UCL)
40  Bosnia và Herzegovina6.875+1 (UCL)
41  Moldova6.750
42  Cộng hòa Ireland6.700+1 (UCL)
43  Phần Lan6.500+1 (UEL)
44  Gruzia5.750+1 (UCL)
45  Malta5.750+1 (UCL)
46  Iceland5.375+1 (UCL)
47  Wales5.000+1 (UCL)
48  Bắc Ireland4.875+1 (UCL)
49  Gibraltar4.750+1 (UEL)
50  Montenegro4.375+1 (UCL)
51  Estonia4.3752+1 (UEL)
52  Kosovo4.000+1 (UCL)
53  Quần đảo Faroe3.750+1 (UCL)
54  Andorra2.831+1 (UCL)
55  San Marino0.666+1 (UCL)

Phân phối

Sau đây là danh sách tham dự cho mùa giải này.[10]

Danh sách tham dự cho UEFA Europa Conference League 2021-22
Các đội tham dự vào vòng đấu nàyCác đội đi tiếp từ vòng đấu trướcCác đội chuyển qua từ Champions League hoặc Europa League
Vòng loại thứ nhất
(66 đội)
  • 20 đội vô địch cúp quốc gia từ các hiệp hội 36–55
  • 25 đội á quân giải vô địch quốc gia từ các hiệp hội 30–55 (trừ Liechtenstein)[Note LIE]
  • 21 đội đứng thứ ba giải vô địch quốc gia từ các hiệp hội 29–50 (trừ Liechtenstein)[Note LIE]
Vòng loại thứ hai
(108 đội)
Nhóm các đội vô địch
(18 đội)
  • 3 đội bị loại từ vòng sơ loại Champions League
  • 15 đội bị loại từ vòng loại thứ nhất Champions League
Nhóm chính
(90 đội)
  • 17 đội vô địch cúp quốc gia từ các hiệp hội 19–35
  • 14 đội á quân giải vô địch quốc gia từ các hiệp hội 16–29
  • 16 đội đứng thứ ba giải vô địch quốc gia từ các hiệp hội 13–28
  • 9 đội đứng thứ tư giải vô địch quốc gia từ các hiệp hội 7–15
  • 1 đội đứng thứ năm giải vô địch quốc gia từ hiệp hội 6
  • 33 đội thắng từ vòng loại thứ nhất
Vòng loại thứ ba
(64 đội)
Nhóm các đội vô địch
(10 đội)
  • 9 đội thắng từ vòng loại thứ hai (Nhóm các đội vô địch)
  • 1 đội bị loại từ vòng loại thứ nhất Champions League
Nhóm chính
(54 đội)
  • 2 đội vô địch cúp quốc gia từ các hiệp hội 17–18
  • 6 đội đứng thứ ba giải vô địch quốc gia từ các hiệp hội 7–12
  • 1 đội đứng thứ tư giải vô địch quốc gia từ hiệp hội 6
  • 45 đội thắng từ vòng loại thứ hai (Nhóm chính)
Vòng play-off
(44 đội)
Nhóm các đội vô địch
(10 đội)
  • 5 đội thắng từ vòng loại thứ ba (Nhóm các đội vô địch)
  • 5 đội bị loại từ vòng loại thứ ba Europa League (Nhóm các đội vô địch)
Nhóm chính
(34 đội)
  • 1 đội đứng thứ năm giải vô địch quốc gia từ hiệp hội 5
  • 4 đội đứng thứ sáu giải vô địch quốc gia từ các hiệp hội 1–4 (đội vô địch Cúp EFL đối với Anh)
  • −1 đội đương kim vô địch Europa League
  • 27 đội thắng từ vòng loại thứ ba (Nhóm chính)
  • 3 đội bị loại từ vòng loại thứ ba Europa League (Nhóm chính)
Vòng bảng
(32 đội)
  • 5 đội thắng từ vòng play-off (Nhóm các đội vô địch)
  • 17 đội thắng từ vòng play-off (Nhóm chính)
  • 10 đội bị loại từ vòng play-off Europa League
Vòng play-off đấu loại trực tiếp
(16 đội)
  • 8 đội nhì bảng từ vòng bảng
  • 8 đội đứng thứ ba từ vòng bảng Europa League
Vòng đấu loại trực tiếp
(16 đội)
  • 8 đội nhất bảng từ vòng bảng
  • 8 đội thắng từ vòng play-off đấu loại trực tiếp

Các đội bóng

Các ký tự trong ngoặc thể hiện cách mỗi đội lọt vào vị trí của vòng đấu bắt đầu:

  • CW: Đội vô địch cúp quốc gia
  • 2nd, 3rd, 4th, 5th, 6th, v.v.: Vị trí giải vô địch quốc gia của mùa giải trước
  • LC: Đội vô địch cúp liên đoàn
  • RW: Đội vô địch mùa giải chính
  • PW: Đội thắng vòng play-off Europa Conference League cuối mùa giải
  • UCL: Chuyển qua từ Champions League
    • Q1: Đội thua từ vòng loại thứ nhất
    • PR: Đội thua từ vòng sơ loại (F: chung kết; SF: bán kết)
  • UEL: Chuyển qua từ Europa League
    • GS: Đội đứng thứ ba từ vòng bảng
    • PO: Đội thua từ vòng play-off
    • CH/MP Q3: Đội thua từ vòng loại thứ ba (Nhóm các đội vô địch/chính)
  • Abd-: Vị trí giải vô địch quốc gia của mùa giải bị hủy bỏ do đại dịch COVID-19 ở châu Âu theo quyết định của hiệp hội quốc gia; tất cả các đội phải được UEFA phê duyệt theo nguyên tắc cho việc tham dự các giải đấu châu Âu để đối phó với đại dịch COVID-19.[11]

Vòng loại thứ hai, vòng loại thứ ba và vòng play-off được chia làm Nhóm các đội vô địch (CH) và Nhóm chính (MP).

Các đội lọt vào cho UEFA Europa Conference League 2021-22
Vòng đấu tham dựĐội
Vòng play-off đấu loại trực tiếp Sparta Prague (UEL GS) PSV Eindhoven (UEL GS) Leicester City (UEL GS) Fenerbahçe (UEL GS)
Marseille (UEL GS) Midtjylland (UEL GS) Celtic (UEL GS) Rapid Wien (UEL GS)
Vòng bảng Zorya Luhansk (UEL PO) AZ (UEL PO) Randers (UEL PO) Slavia Prague (UEL PO)
Omonia (UEL PO) CFR Cluj (UEL PO) Slovan Bratislava (UEL PO) Mura (UEL PO)
Alashkert (UEL PO) HJK (UEL PO)
Vòng play-offCH Kairat (UEL CH Q3) Neftçi Baku (UEL CH Q3) Žalgiris (UEL CH Q3) Lincoln Red Imps (UEL CH Q3)
Flora (UEL CH Q3)
MP Tottenham Hotspur (7th) Union Berlin (7th) Roma (7th) Rennes (6th)
St Johnstone (UEL MP Q3) Jablonec (UEL MP Q3) Anorthosis Famagusta (UEL MP Q3)
Vòng loại thứ baCH Shamrock Rovers (UCL Q1)[Note UCL Q1]
MP Paços de Ferreira (5th) Rubin Kazan (4th) Anderlecht (4th) Kolos Kovalivka (4th)
Vitesse (4th) Trabzonspor (4th) LASK (4th) Luzern (CW)
PAOK (CW)
Vòng loại thứ haiCH Bodø/Glimt (UCL Q1) Maccabi Haifa (UCL Q1) Shakhtyor Soligorsk (UCL Q1) Fola Esch (UCL Q1)
Riga (UCL Q1) Teuta (UCL Q1) Shkëndija (UCL Q1) Borac Banja Luka (UCL Q1)
Dinamo Tbilisi (UCL Q1) Hibernians (UCL Q1) Valur (UCL Q1) Connah's Quay Nomads (UCL Q1)
Linfield (UCL Q1) Budućnost Podgorica (UCL Q1) Prishtina (UCL Q1) Inter Club d'Escaldes (UCL PR F)
HB Tórshavn (UCL PR SF) Folgore (UCL PR SF)
MP Santa Clara (6th) Sochi (5th) Gent (PW) Vorskla Poltava (5th)
Feyenoord (PW) Sivasspor (5th) Austria Wien (PW) Copenhagen (3rd)
AGF (PW) Hibernian (3rd) Aberdeen (4th) Slovácko (4th)
Viktoria Plzeň (5th) Apollon Limassol (2nd) AEL Limassol (3rd) Basel (2nd)
Servette (3rd) Aris Thessaloniki (3rd) AEK Athens (4th) Partizan (2nd)
Čukarički (3rd) Vojvodina (4th) Osijek (2nd) Rijeka (3rd)
Hajduk Split (4th) Hammarby IF (CW) IF Elfsborg (2nd) BK Häcken (3rd)
Molde (2nd) Vålerenga (3rd) Rosenborg (4th)[Note NOR] Maccabi Tel Aviv (CW)
Ashdod (3rd) Hapoel Be'er Sheva (4th) Tobol (2nd) Astana (3rd)
Shakhter Karagandy (4th)[Note KAZ] BATE Borisov (CW) Torpedo Zhodino (3rd) Dynamo Brest (4th)
Keşla (CW) Qarabağ (2nd) Sumgayit (3rd) CSKA Sofia (CW)
Lokomotiv Plovdiv (2nd) Arda (PW) Universitatea Craiova (CW) FCSB (2nd)
Sepsi OSK (PW) Raków Częstochowa (CW) Pogoń Szczecin (3rd) Dunajská Streda (2nd)
Vaduz (Abd-Cup)[Note LIE] Olimpija Ljubljana (CW) Újpest (CW) F91 Dudelange (2nd)
Panevėžys (CW)
Vòng loại thứ nhất Śląsk Wrocław (4th) Spartak Trnava (3rd) Žilina (PW) Maribor (2nd)
Domžale (4th) Puskás Akadémia (2nd) Fehérvár (3rd) Swift Hesperange (3rd)
Racing Luxembourg (4th)[Note LUX] Sūduva (2nd) Kauno Žalgiris (3rd) Ararat Yerevan (CW)
Noah (2nd) Urartu (3rd) Liepāja (CW) RFS (2nd)
Valmiera (3rd) Vllaznia (CW) Partizani (3rd) Laçi (4th)
Sileks (CW) Shkupi (2nd) Struga (3rd) Sarajevo (CW)
Velež Mostar (3rd) Široki Brijeg (4th) Sfântul Gheorghe (CW) Petrocub Hîncești (2nd)
Milsami Orhei (3rd) Dundalk (CW) Bohemians (2nd) Sligo Rovers (4th)
Inter Turku (2nd) KuPS (3rd) Honka (4th) Gagra (CW)
Dinamo Batumi (2nd) Dila Gori (3rd) Gżira United (Abd-3rd)[Note MLT] Birkirkara (Abd-4th)[Note MLT]
Mosta (Abd-6th)[Note MLT] FH (Abd-2nd)[Note ISL] Stjarnan (Abd-3rd)[Note ISL] Breiðablik (Abd-4th)[Note ISL]
The New Saints (2nd) Bala Town (3rd)[Note WAL] Newtown (PW) Coleraine (2nd)
Glentoran (3rd) Larne (PW) Europa (2nd) St Joseph's (3rd)
Mons Calpe (4th) Sutjeska (2nd) Dečić (3rd) Podgorica (4th)
FCI Levadia (CW) Paide Linnameeskond (2nd) Llapi (CW) Drita (2nd)
NSÍ (2nd) (3rd) Sant Julià (CW) FC Santa Coloma (3rd)
La Fiorita (CW) Tre Penne (3rd)

Ba đội không thi đấu hạng đấu hàng đầu quốc gia tham dự vào giải đấu: Gagra (hạng nhì), Sileks (hạng nhì) and Vaduz (hạng nhì).

Ghi chú

Lịch thi đấu

Lịch thi đấu của giải đấu như sau.[21] Các trận đấu được lên lịch vào Thứ Năm ngoại trừ trận chung kết diễn ra vào Thứ Tư, dù vậy các trận đấu có thể diễn ra vào Thứ Ba hoặc Thứ Tư do mâu thuẫn lịch thi đấu. Thời gian diễn ra trận đấu bắt đầu từ vòng bảng là 18:45 (thay vì 18:55 như trước đây) và 21:00 CEST/CET, dù vậy các trận đấu có thể diễn ra lúc 16:30 vì lý do địa lý.[22]

Tất cả các lễ bốc thăm bắt đầu lúc 13:00 hoặc 14:00 CEST/CET và được tổ chức tại trụ sở của UEFA ở Nyon, Thụy Sĩ. Vào ngày 16 tháng 7 năm 2021, UEFA thông báo rằng lễ bốc thăm vòng bảng được tổ chức ở Istanbul, Thổ Nhĩ Kỳ.[23]

Lịch thi đấu cho UEFA Europa Conference League 2021-22
Giai đoạnVòngNgày bốc thămLượt điLượt về
Vòng loạiVòng loại thứ nhất15 tháng 6 năm 20218 tháng 7 năm 202115 tháng 7 năm 2021
Vòng loại thứ hai16 tháng 6 năm 202122 tháng 7 năm 202129 tháng 7 năm 2021
Vòng loại thứ ba19 tháng 7 năm 20215 tháng 8 năm 202112 tháng 8 năm 2021
Vòng play-off2 tháng 8 năm 202119 tháng 8 năm 202126 tháng 8 năm 2021
Vòng bảngLượt trận 127 tháng 8 năm 202116 tháng 9 năm 2021
Lượt trận 230 tháng 9 năm 2021
Lượt trận 321 tháng 10 năm 2021
Lượt trận 44 tháng 11 năm 2021
Lượt trận 525 tháng 11 năm 2021
Lượt trận 69 tháng 12 năm 2021
Vòng đấu loại trực tiếpVòng play-off đấu loại trực tiếp13 tháng 12 năm 202117 tháng 2 năm 202224 tháng 2 năm 2022
Vòng 16 đội25 tháng 2 năm 202210 tháng 3 năm 202217 tháng 3 năm 2022
Tứ kết18 tháng 3 năm 20227 tháng 4 năm 202214 tháng 4 năm 2022
Bán kết28 tháng 4 năm 20225 tháng 5 năm 2022
Chung kết25 tháng 5 năm 2022 tại Sân vận động Kombëtare, Tirana

Vòng loại

Vòng loại thứ nhất

Lễ bốc thăm cho vòng loại thứ nhất được tổ chức vào ngày 15 tháng 6 năm 2021, lúc 13:30 CEST.[24]Lượt đi được diễn ra vào ngày 6 và 8 tháng 7, và lượt về được diễn ra vào ngày 13 và 15 tháng 7.

Đội thắng của các cặp đấu đi tiếp vào vòng loại thứ hai Nhóm chính. Đội thua bị loại.

Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
FCI Levadia 4–2 St Joseph's3–11–1
Inter Turku 1–3 Puskás Akadémia1–10–2
Drita 3–1[A] Dečić2–11–0
Sūduva 2–1 Valmiera2–10–0
Birkirkara 2–1[A] La Fiorita1–01–1
Mons Calpe 1–5 FC Santa Coloma1–10–4
Velež Mostar 4–2 Coleraine2–12–1
Domžale 2–1 Swift Hesperange1–01–1
Shkupi 3–1 Llapi2–01–1
Tre Penne 0–7[A] Dinamo Batumi0–40–3
Partizani 8–4[A] Sfîntul Gheorghe5–23–2
Maribor 2–0 Urartu1–01–0
Podgorica 1–3[A] Laçi1–00–3 (s.h.p.)
Milsami Orhei 1–0 Sarajevo0–01–0
Noah 1–5 KuPS1–00–5
Žilina 6–3 Dila Gori5–11–2
FH 3–1 Sligo Rovers1–02–1
Paide Linnameeskond 1–4 Śląsk Wrocław1–20–2
Rīgas 6–5 2–34–2 (s.h.p.)
Bala Town 0–2 Larne0–10–1
Fehérvár 1–3 Ararat Yerevan1–10–2
Sutjeska 2–1 Gagra1–01–1
Sileks 1–2 Petrocub Hîncești1–10–1
Široki Brijeg 3–4 Vllaznia3–10–3
Stjarnan 1–4 Bohemians1–10–3
Glentoran 1–3 The New Saints1–10–2
Sant Julià 1–1 (3–5 p) Gżira United0–01–1 (s.h.p.)
Europa 0–2 Kauno Žalgiris0–00–2
Dundalk 5–0 Newtown4–01–0
Mosta 3–4[A] Spartak Trnava3–20–2
Liepāja 5–2[A] Struga1–14–1
Racing Luxembourg 2–5 Breiðablik2–30–2
Honka 3–1 NSÍ Runavík0–03–1

Vòng loại thứ hai

Lễ bốc thăm cho vòng loại thứ hai được tổ chức vào ngày 16 tháng 6 năm 2021, lúc 13:30 CEST.[25]Lượt đi được diễn ra vào ngày 20, 21 và 22 tháng 7, và lượt về được diễn ra vào ngày 27 và 29 tháng 7.

Đội thắng của các cặp đấu đi tiếp vào vòng loại thứ ba thuộc nhóm tương ứng của các đội. Đội thua bị loại.

Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Nhóm các đội vô địch
Shamrock Rovers ByeN/A
Teuta 3–2 Inter Club d'Escaldes0–23–0 (s.h.p.)
Riga 3–0 Shkëndija2–01–0
Dinamo Tbilisi 2–7 Maccabi Haifa1–21–5
HB Tórshavn 6–0[A] Budućnost Podgorica4–02–0
Linfield 4–0 Borac Banja Luka4–00–0
Shakhtyor Soligorsk 1–3 Fola Esch1–20–1
Folgore 3–7 Hibernians1–32–4
Prishtina 6–5 Connah's Quay Nomads4–12–4
Valur 0–6 Bodø/Glimt0–30–3
Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Nhóm chính
KuPS 5–4 Vorskla Poltava2–23–2 (s.h.p.)
FCSB 2–2 (3–5 p) Shakhter Karagandy1–01–2 (s.h.p.)
Arda 0–6 Hapoel Be'er Sheva0–20–4
Apollon Limassol 3–5 Žilina1–32–2
Čukarički 2–0 Sumgayit0–02–0
Sutjeska 1–3 Maccabi Tel Aviv0–01–3
Astana 3–2 Aris Thessaloniki2–01–2 (s.h.p.)
Petrocub Hîncești 0–2 Sivasspor0–10–1
AEL Limassol 2–0 Vllaznia1–01–0
Sochi 7–2 Keşla3–04–2
IF Elfsborg 9–0 Milsami Orhei4–05–0
Rīgas 5–0 Puskás Akadémia3–02–0
Dinamo Batumi 4–2 BATE Borisov0–14–1
Partizan 3–0 DAC Dunajská Streda1–02–0
Dundalk 4–3 FCI Levadia2–22–1
Gżira United 0–3 Rijeka0–20–1
Viktoria Plzeň 4–2 Dynamo Brest2–12–1
Kauno Žalgiris 1–10 The New Saints0–51–5
Domžale 2–1 Honka1–11–0
CSKA Sofia 0–0 (3–1 p) Liepāja0–00–0 (s.h.p.)
Shkupi 0–5 Santa Clara0–30–2
Hibernian 5–1 FC Santa Coloma3–02–1
Larne 3–2 AGF2–11–1
Gent 4–2 Vålerenga4–00–2
F91 Dudelange 0–4 Bohemians0–10–3
Velež Mostar 2–2 (3–2 p) AEK Athens2–10–1 (s.h.p.)
Qarabağ 1–0 Ashdod0–01–0
Lokomotiv Plovdiv 1–1 (3–2 p) Slovácko1–00–1 (s.h.p.)
Ararat Yerevan 5–7 Śląsk Wrocław2–43–3
Laçi 1–0[A] Universitatea Craiova1–00–0
Drita 2–3 Feyenoord0–02–3
Basel 5–0 Partizani3–02–0
Pogoń Szczecin 0–1 Osijek0–00–1
Austria Wien 2–3 Breiðablik1–11–2
Olimpija Ljubljana 1–1 (5–4 p) Birkirkara1–00–1 (s.h.p.)
Hammarby IF 4–1 Maribor3–11–0
Molde 3–2 Servette3–00–2
Újpest 5–2 Vaduz2–13–1
Sūduva 0–0 (3–4 p) Raków Częstochowa0–00–0 (s.h.p.)
Spartak Trnava 1–1 (4–3 p) Sepsi OSK0–01–1 (s.h.p.)
FH 1–6 Rosenborg0–21–4
Copenhagen 9–1 Torpedo-BelAZ Zhodino4–15–0
Panevėžys 0–2 Vojvodina0–10–1
Hajduk Split 3–4 Tobol2–01–4 (s.h.p.)
Aberdeen 5–3 BK Häcken5–10–2

Vòng loại thứ ba

Lễ bốc thăm cho vòng loại thứ ba được tổ chức vào ngày 19 tháng 7 năm 2021, lúc 13:00 CEST.[21]Lượt đi được diễn ra vào ngày 3 và 5 tháng 8, và lượt về được diễn ra vào ngày 10 và 12 tháng 8.

Đội thắng của các cặp đấu đi tiếp vào vòng play-off thuộc nhóm tương ứng của các đội. Đội thua bị loại.

Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Nhóm các đội vô địch
Maccabi Haifa 7–3 HB Tórshavn7–20–1
Linfield 2–4 Fola Esch1–21–2
Shamrock Rovers 3–0 Teuta1–02–0
Riga 4–2 Hibernians0–14–1 (s.h.p.)
Prishtina 2–3 Bodø/Glimt2–10–2
Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Nhóm chính
Dinamo Batumi 2–3 Sivasspor1–21–1 (s.h.p.)
KuPS 5–4 Astana1–14–3
Sochi 3–3 (2–4 p) Partizan1–12–2 (s.h.p.)
Śląsk Wrocław 2–5 Hapoel Be'er Sheva2–10–4
Santa Clara 3–0 Olimpija Ljubljana2–01–0
Újpest 1–6 Basel1–20–4
IF Elfsborg 5–2 Velež Mostar1–14–1
Kolos Kovalivka 0–0 (1–3 p) Shakhter Karagandy0–00–0 (s.h.p.)
Paços de Ferreira 4–1 Larne4–00–1
Luzern 0–6 Feyenoord0–30–3
Gent 3–2 RFS2–21–0
Hibernian 2–5 Rijeka1–11–4
Breiðablik 3–5 Aberdeen2–31–2
Trabzonspor 4–4 (4–3 p) Molde3–31–1 (s.h.p.)
Bohemians 2–3 PAOK2–10–2
The New Saints 5–5 (1–4 p) Viktoria Plzeň4–21–3 (s.h.p.)
Raków Częstochowa 1–0 Rubin Kazan0–01–0 (s.h.p.)
Lokomotiv Plovdiv 3–5 Copenhagen1–12–4
Čukarički 4–6 Hammarby IF3–11–5
Tobol 0–6 Žilina0–10–5
CSKA Sofia 5–3 Osijek4–21–1
Vojvodina 1–7 LASK0–11–6
AEL Limassol 1–2 Qarabağ1–10–1
Spartak Trnava 0–1 Maccabi Tel Aviv0–00–1
Rosenborg 8–2 Domžale6–12–1
Laçi 1–5 Anderlecht0–31–2
Vitesse 4–3 Dundalk2–22–1

Vòng play-off

Lễ bốc thăm cho vòng play-off được tổ chức vào ngày 2 tháng 8 năm 2021, lúc 13:00 CEST.[21]Lượt đi được diễn ra vào ngày 19 tháng 8, và lượt về được diễn ra vào ngày 26 tháng 8 năm 2021.

Đội thắng của các cặp đấu đi tiếp vào vòng bảng. Đội thua bị loại.

Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Nhóm các đội vô địch
Žalgiris 2–3 Bodø/Glimt2–20–1
Neftçi Baku 3–7 Maccabi Haifa3–30–4
Flora 5–2 Shamrock Rovers4–21–0
Riga 2–4 Lincoln Red Imps1–11–3 (s.h.p.)
Fola Esch 2–7 Kairat1–41–3
Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Nhóm chính
Qarabağ 4–1 Aberdeen1–03–1
Basel 4–4 (4–3 p) Hammarby IF3–11–3 (s.h.p.)
Viktoria Plzeň 2–3 CSKA Sofia2–00–3 (s.h.p.)
Paços de Ferreira 1–3 Tottenham Hotspur1–00–3
Rennes 5–1 Rosenborg2–03–1
Anderlecht 4–5 Vitesse3–31–2
LASK 3–1 St Johnstone1–12–0
Shakhter Karagandy 1–4 Maccabi Tel Aviv1–20–2
PAOK 3–1 Rijeka1–12–0
KuPS 0–4 Union Berlin0–40–0
Feyenoord 6–3 IF Elfsborg5–01–3
Raków Częstochowa 1–3 Gent1–00–3
Sivasspor 1–7 Copenhagen1–20–5
Santa Clara 2–3 Partizan2–10–2
Trabzonspor 1–5 Roma1–20–3
Hapoel Be'er Sheva 1–3 Anorthosis Famagusta0–01–3
Jablonec 8–1 Žilina5–13–0

Vòng bảng

Zorya
Randers
Anorthosis
PAOK
Bodø/Glimt
Kairat
(không có trên bản đồ)
Cluj
Slovan
Alashkert
HJK
Flora
Địa điểm của các đội bóng tham dự vòng bảng UEFA Europa Conference League 2021-22.
Nâu: Bảng A; Đỏ: Bảng B; Cam: Bảng C; Vàng: Bảng D;
Xanh lục: Bảng E; Xanh lam: Bảng F; Tím: Bảng G; Hồng: Bảng H.
Địa điểm của các đội bóng Benelux tham dự vòng bảng UEFA Europa Conference League 2021-22.

Lễ bốc thăm cho vòng bảng được tổ chức vào ngày 27 tháng 8 năm 2021, lúc 13:30 CEST (14:30 TRT), ở Istanbul, Thổ Nhĩ Kỳ.[23][26] 32 đội được bốc thăm vào tám bảng gồm 4 đội. Đối với lễ bốc thăm, các đội được xếp hạt giống vào bốn nhóm, mỗi nhóm gồm 8 đội, dựa trên hệ số câu lạc bộ UEFA năm 2021 của họ.[27] Các đội từ cùng hiệp hội không thể được bốc thăm vào cùng bảng. Vì lý do chính trị, các đội từ Azerbaijan và Armenia không thể được bốc thăm vào cùng bảng. Trước lễ bốc thăm, UEFA hình thành các cặp gồm các đội từ cùng hiệp hội, bao gồm các đội thi đấu ở vòng bảng Europa League (một cặp cho các hiệp hội với 2 hoặc 3 đội, hai cặp cho các hiệp hội với 4 hoặc 5 đội) dựa trên lượng khán giả xem truyền hình, trong đó một đội được bốc thăm vào các Bảng A–D và đội còn lại được bốc thăm vào các Bảng E–H, do đó hai đội thi đấu vào các khung giờ khác nhau.[28]

Các trận đấu được diễn ra vào ngày 14 và 16 tháng 9, 30 tháng 9, 21 tháng 10, 4 tháng 11, 25 tháng 11 và 9 tháng 12 năm 2021. Đội nhất của mỗi bảng đi tiếp vào vòng 16 đội, trong khi đội nhì đi tiếp vào vòng play-off đấu loại trực tiếp. Đội đứng thứ ba và thứ tư bị loại khỏi các giải đấu châu Âu cho đến hết mùa giải.

Alashkert, Bodø/Glimt, Flora, Kairat, Lincoln Red Imps, Mura, Randers và Union Berlin có lần đầu tiên xuất hiện ở vòng bảng một giải đấu UEFA. Alashkert, Flora và Lincoln Red Imps là các đội bóng đầu tiên lần lượt từ Armenia, Estonia và Gibraltar, thi đấu ở vòng bảng một giải đấu UEFA.

Bảng A

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dựLASKMTAHJKALA
1 LASK6510121+1116Đi tiếp vào vòng 16 đội1–13–02–0
2 Maccabi Tel Aviv6321144+1011Đi tiếp vào vòng play-off đấu loại trực tiếp0–13–04–1
3 HJK6204515−1060–20–51–0
4 Alashkert6015415−1110–31–12–4
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng vòng bảng

Bảng B

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dựGNTPARANOFLO
1 Gent641162+413Đi tiếp vào vòng 16 đội1–12–01–0
2 Partizan622264+28Đi tiếp vào vòng play-off đấu loại trực tiếp0–11–12–0
3 Anorthosis Famagusta613269−361–00–22–2
4 Flora612358−350–11–02–2
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng vòng bảng

Bảng C

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dựROMBODZORCSS
1 Roma64111811+713Đi tiếp vào vòng 16 đội2–24–05–1
2 Bodø/Glimt6330145+912Đi tiếp vào vòng play-off đấu loại trực tiếp6–13–12–0
3 Zorya Luhansk6213511−670–31–12–0
4 CSKA Sofia6015313−1012–30–00–1
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng vòng bảng

Bảng D

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dựAZRANJABCLJ
1 AZ642083+514Đi tiếp vào vòng 16 đội1–01–02–0
2 Randers61419907Đi tiếp vào vòng play-off đấu loại trực tiếp2–22–22–1
3 Jablonec613268−261–12–21–0
4 CFR Cluj611447−340–11–12–0
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng vòng bảng

Bảng E

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dựFEYSLAUNIMHA
1 Feyenoord6420116+514Đi tiếp vào vòng 16 đội2–13–12–1
2 Slavia Prague622287+18Đi tiếp vào vòng play-off đấu loại trực tiếp2–23–11–0
3 Union Berlin621389−171–21–13–0
4 Maccabi Haifa611427−540–01–00–1
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng vòng bảng

Bảng F

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dựCOPPAOSLOLIN
1 Copenhagen6501155+1015Đi tiếp vào vòng 16 đội1–22–03–1
2 PAOK632184+411Đi tiếp vào vòng play-off đấu loại trực tiếp1–21–12–0
3 Slovan Bratislava622287+181–30–02–0
4 Lincoln Red Imps6006217−1500–40–21–4
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng vòng bảng

Bảng G

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dựRENVITTOTMUR
1 Rennes6420137+614Đi tiếp vào vòng 16 đội3–32–21–0
2 Vitesse6312129+310Đi tiếp vào vòng play-off đấu loại trực tiếp1–21–03–1
3 Tottenham Hotspur62131111070–3[a]3–25–1
4 Mura6105514−931–20–22–1
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng vòng bảng
Ghi chú:

Bảng H

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dựBASQAROMOKAI
1 Basel6420146+814Đi tiếp vào vòng 16 đội3–03–14–2
2 Qarabağ6321108+211Đi tiếp vào vòng play-off đấu loại trực tiếp0–02–22–1
3 Omonia6042510−541–11–40–0
4 Kairat6024611−522–31–20–0
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng vòng bảng

Vòng đấu loại trực tiếp

Ở vòng đấu loại trực tiếp, các đội đối đầu với nhau qua hai lượt trận trên sân nhà và sân khách, ngoại trừ trận chung kết một trận.Cơ chế của lễ bốc thăm cho mỗi vòng như sau:

  • Ở lễ bốc thăm cho vòng play-off đấu loại trực tiếp, tám đội nhì bảng được xếp vào nhóm hạt giống, và tám đội đứng thứ ba vòng bảng Europa League được xếp vào nhóm không hạt giống. Các đội hạt giống được bốc thăm để đấu với các đội không hạt giống, với các đội hạt giống tổ chức trận lượt về. Các đội từ cùng hiệp hội không thể được bốc thăm để đấu với nhau.
  • Ở lễ bốc thăm cho vòng 16 đội, tám đội nhất bảng được xếp vào nhóm hạt giống, và tám đội thắng của vòng play-off đấu loại trực tiếp được xếp vào nhóm không hạt giống. Các đội hạt giống được bốc thăm để đấu với các đội không hạt giống, với các đội hạt giống tổ chức trận lượt về. Các đội từ cùng hiệp hội không thể được bốc thăm để đấu với nhau.
  • Ở lễ bốc thăm cho vòng tứ kết và bán kết, không có đội hạt giống nào, và các đội từ cùng hiệp hội có thể được bốc thăm để đấu với nhau. Do lễ bốc thăm cho vòng tứ kết và bán kết được tổ chức cùng nhau trước khi vòng tứ kết được diễn ra, danh tính của các đội thắng tứ kết không được biết tại thời điểm bốc thăm bán kết. Một lượt bốc thăm cũng được tổ chức để xác định đội thắng bán kết nào được chỉ định là đội "nhà" cho trận chung kết (vì mục đích hành chính do trận đấu được diễn ra tại một địa điểm trung lập).

Nhánh đấu

Vòng play-off đấu loại trực tiếpVòng 16 độiTứ kếtBán kếtChung kết
                            
Leicester City437
Randers112
Leicester City213
Rennes022
Leicester City022
PSV Eindhoven011
PSV Eindhoven112
Maccabi Tel Aviv011
PSV Eindhoven448
Copenhagen404
Leicester City101
Roma112
Celtic101
Bodø/Glimt325
Bodø/Glimt (s.h.p.)224
AZ123
Bodø/Glimt202
Roma145
Rapid Wien202
Vitesse123
Vitesse011
Roma112
25 tháng 5 – Tirana
Roma1
Feyenoord0
Sparta Prague011
Partizan123
Partizan213
Feyenoord538
Feyenoord336
Slavia Prague314
Fenerbahçe224
Slavia Prague336
Slavia Prague437
LASK145
Feyenoord303
Marseille202
Marseille336
Qarabağ101
Marseille224
Basel112
Marseille213
PAOK101
Midtjylland112 (3)
PAOK (p)022 (5)
PAOK123
Gent011

Vòng play-off đấu loại trực tiếp

Lễ bốc thăm cho vòng play-off đấu loại trực tiếp được tổ chức vào ngày 13 tháng 12 năm 2021, lúc 14:00 CET.[30]Các trận lượt đi được diễn ra vào ngày 17 tháng 2, và các trận lượt về được diễn ra vào ngày 24 tháng 2 năm 2022.

Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Marseille 6–1 Qarabağ3–13–0
PSV Eindhoven 2–1 Maccabi Tel Aviv1–01–1
Fenerbahçe 4–6 Slavia Prague2–32–3
Midtjylland 2–2 (3–5 p) PAOK1–01–2 (s.h.p.)
Leicester City 7–2 Randers4–13–1
Celtic 1–5 Bodø/Glimt1–30–2
Sparta Prague 1–3 Partizan0–11–2
Rapid Wien 2–3 Vitesse2–10–2

Vòng 16 đội

Lễ bốc thăm cho vòng 16 được tổ chức vào ngày 25 tháng 2 năm 2022, lúc 13:00 CET.[31]Các trận lượt đi được diễn ra vào ngày 10 tháng 3, và các trận lượt về được diễn ra vào ngày 17 tháng 3 năm 2022.

Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Marseille 4–2 Basel2–12–1
Leicester City 3–2 Rennes2–01–2
PAOK 3–1 Gent1–02–1
Vitesse 1–2 Roma0–11–1
PSV Eindhoven 8–4 Copenhagen4–44–0
Slavia Prague 7–5 LASK4–13–4
Bodø/Glimt 4–3 AZ2–12–2 (s.h.p.)
Partizan 3–8 Feyenoord2–51–3

Tứ kết

Lễ bốc thăm cho vòng tứ kết được tổ chức vào ngày 18 tháng 3 năm 2022, lúc 15:00 CET.[32]Các trận lượt đi được diễn ra vào ngày 7 tháng 4, và các trận lượt về được diễn ra vào ngày 14 tháng 4 năm 2022.

Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Bodø/Glimt 2–5 Roma2–10–4
Feyenoord 6–4 Slavia Prague3–33–1
Marseille 3–1 PAOK2–11–0
Leicester City 2–1 PSV Eindhoven0–02–1

Bán kết

Lễ bốc thăm cho vòng bán kết được tổ chức vào ngày 18 tháng 3 năm 2022, lúc 15:00 CET, sau khi bốc thăm tứ kết.[32]Các trận lượt đi được diễn ra vào ngày 28 tháng 4, và các trận lượt về được diễn ra vào ngày 5 tháng 5 năm 2022.

Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Leicester City 1–2 Roma1–10–1
Feyenoord 3–2 Marseille3–20–0

Chung kết

Trận chung kết được diễn ra vào ngày 25 tháng 5 năm 2022 tại Sân vận động KombëtareTirana. Một lượt bốc thăm được tổ chức vào ngày 18 tháng 3 năm 2022, sau khi bốc thăm tứ kết và bán kết, để xác định đội "nhà" vì mục đích hành chính.[32]

Roma 1–0 Feyenoord
Chi tiết
Khán giả: 19.597[33]
Trọng tài: István Kovács (Romania)

Thống kê

Thống kê không tính đến vòng loại và vòng play-off.

Các cầu thủ ghi bàn hàng đầu

Hạng[34]Cầu thủĐộiSố bàn
thắng
1 Cyriel Dessers Feyenoord10
2 Tammy Abraham Roma9
3 Luis Sinisterra Feyenoord6
Ola Solbakken Bodø/Glimt
Yira Sor Slavia Prague
6 Arthur Cabral Basel5
Gaëtan Laborde Rennes
Amahl Pellegrino Bodø/Glimt
Nicolò Zaniolo Roma

Kiến tạo hàng đầu

Hạng[35]Cầu thủĐộiSố pha
kiến tạo
1 Pep Biel Copenhagen4
Erik Botheim Bodø/Glimt
Eli Dasa Vitesse
Rick Karsdorp Roma
Luis Sinisterra Feyenoord
619 cầu thủ3

Đội hình tiêu biểu của mùa giải

Nhóm nghiên cứu chiến thuật của UEFA lựa chọn các cầu thủ sau đây vào đội hình tiêu biểu của giải đấu.[36]

VTCầu thủĐội
TM Rui Patrício Roma
HV Lutsharel Geertruida Feyenoord
Chris Smalling Roma
Gernot Trauner Feyenoord
Tyrell Malacia Feyenoord
TV Lorenzo Pellegrini Roma
Dimitri Payet Marseille
Kiernan Dewsbury-Hall Leicester City
Luis Sinisterra Feyenoord
Cyriel Dessers Feyenoord
Tammy Abraham Roma

Cầu thủ xuất sắc nhất mùa giải

Cầu thủ trẻ xuất sắc nhất mùa giải

Xem thêm

Tham khảo

Liên kết ngoài