UEFA Champions League 2022–23

(Đổi hướng từ UEFA Champions League 2022-23)

UEFA Champions League 2022–23 là mùa giải thứ 68 của giải đấu bóng đá cấp câu lạc bộ hàng đầu châu Âu do UEFA tổ chức và là mùa giải thứ 31 kể từ khi giải được đổi tên từ Cúp C1 châu Âu thành UEFA Champions League.

UEFA Champions League 2022–23
Sân vận động Olympic AtatürkIstanbul sẽ tổ chức trận chung kết
Chi tiết giải đấu
Thời gianVòng loại:
21 tháng 6 – 24 tháng 8 năm 2022
Vòng đấu chính:
6 tháng 9 năm 2022 – 10 tháng 6 năm 2023
Số độiVòng đấu chính: 32
Tổng cộng: 78 (từ 53 hiệp hội)
Vị trí chung cuộc
Vô địchAnh Manchester City (lần thứ 1)
Á quânÝ Inter Milan
Thống kê giải đấu
Số trận đấu125
Số bàn thắng372 (2,98 bàn/trận)
Số khán giả6.194.200 (49.554 khán giả/trận)
Vua phá lướiErling Haaland (Manchester City)
12 bàn thắng
Cầu thủ
xuất sắc nhất
Rodri (Manchester City)[1]
Cầu thủ trẻ
xuất sắc nhất
Khvicha Kvaratskhelia (Napoli)[2]

Trận chung kết được diễn ra tại Sân vận động Olympic AtatürkIstanbul, Thổ Nhĩ Kỳ. Sân vận động này ban đầu được chỉ định để tổ chức trận chung kết UEFA Champions League 2020, nhưng trận chung kết đó cũng như trận chung kết năm 2021 dù đã được chuyển đến sân Atatürk, đã phải dời sang địa điểm khác do đại dịch COVID-19. Đội vô địch của UEFA Champions League 2022–23 tự động lọt vào vòng bảng UEFA Champions League 2023-24 và cũng giành quyền thi đấu với đội vô địch của UEFA Europa League 2022–23 trong trận Siêu cúp châu Âu 2023.

Real Madrid là đương kim vô địch sau khi giành kỷ lục 14 danh hiệumùa giải trước, nhưng đã bị Manchester City loại ở bán kết.

Phân bố đội của hiệp hội

Tổng cộng có 78 đội từ 53 trong số 55 hiệp hội thành viên UEFA tham dự UEFA Champions League 2022–23 (ngoại lệ thuộc về Liechtenstein,[Note LIE] do không tổ chức giải vô địch quốc gia và Nga,[Note RUS] quốc gia bị cấm tham dự do cuộc tấn công của Nga vào Ukraina 2022). Thứ hạng hiệp hội dựa trên hệ số hiệp hội UEFA được sử dụng để xác định số đội tham dự cho mỗi hiệp hội:[3]

  • Các hiệp hội 1–4 có 4 đội lọt vào.
  • Các hiệp hội 5–6 có 3 đội lọt vào.
  • Các hiệp hội 7–15 (trừ Nga)[Note RUS] có 2 đội lọt vào.
  • Các hiệp hội 16–55 (trừ Liechtenstein)[Note LIE] có 1 đội lọt vào.
  • Đội vô địch của UEFA Champions League 2021-22UEFA Europa League 2021-22 đều được nhận một suất tham dự bổ sung nếu họ không lọt vào UEFA Champions League 2022–23 thông qua giải vô địch quốc gia.

Thứ hạng hiệp hội

Đối với UEFA Champions League 2022–23, các hiệp hội được phân bố vị trí dựa theo hệ số hiệp hội UEFA năm 2021, tính đến thành tích của họ ở các giải đấu châu Âu từ mùa giải 2016-17 đến 2020-21.[4]

Ngoài việc phân bố dựa trên hệ số hiệp hội, các hiệp hội có thể có thêm đội tham dự Champions League, như được ghi chú dưới đây:

  • (UEL) – Suất bổ sung cho đội đương kim vô địch UEFA Europa League
Thứ hạng hiệp hội cho UEFA Champions League 2022–23
HạngHiệp hộiHệ sốSố độiGhi chú
1  Anh100.5694
2  Tây Ban Nha97.855
3  Ý75.438
4  Đức73.570+1 (UEL)
5  Pháp56.0813
6  Bồ Đào Nha48.549
7  Hà Lan39.2002
8  Nga38.3820[Note RUS]
9  Bỉ36.5002
10  Áo35.825
11  Scotland33.375
12  Ukraina33.100
13  Thổ Nhĩ Kỳ30.100
14  Đan Mạch27.875
15  Síp27.750
16  Serbia26.7501
17  Cộng hòa Séc26.600
18  Croatia26.275
19  Thụy Sĩ26.225
HạngHiệp hộiHệ sốSố độiGhi chú
20  Hy Lạp26.0001
21  Israel24.375
22  Na Uy21.000
23  Thụy Điển20.500
24  Bulgaria20.375
25  Romania18.200
26  Azerbaijan16.875
27  Kazakhstan15.625
28  Hungary15.500
29  Belarus15.250
30  Ba Lan15.125
31  Slovenia14.250
32  Slovakia13.625
33  Liechtenstein9.0000[Note LIE]
34  Litva8.7501
35  Luxembourg8.250
36  Bosnia và Herzegovina8.000
37  Cộng hòa Ireland7.875
HạngHiệp hộiHệ sốSố độiGhi chú
38  Bắc Macedonia7.6251
39  Armenia7.375
40  Latvia7.375
41  Albania7.250
42  Bắc Ireland6.958
43  Gruzia6.875
44  Phần Lan6.875
45  Moldova6.875
46  Malta6.375
47  Quần đảo Faroe6.125
48  Kosovo5.833
49  Gibraltar5.666
50  Montenegro5.000
51  Wales5.000
52  Iceland4.875
53  Estonia4.750
54  Andorra3.331
55  San Marino1.166

Phân phối

Sau đây là danh sách tham dự cho mùa giải này.[5]

Danh sách tham dự cho UEFA Champions League 2022–23
Các đội tham dự vào vòng đấu nàyCác đội đi tiếp từ vòng đấu trước
Vòng sơ loại
(4 đội)
  • 4 đội vô địch từ các hiệp hội 52–55
Vòng loại thứ nhất
(30 đội)
  • 29 đội vô địch từ các hiệp hội 22–51 (trừ Liechtenstein)[Note LIE]
  • 1 đội thắng từ vòng sơ loại
Vòng loại thứ hai
(24 đội)
Nhóm các đội vô địch
(20 đội)
  • 5 đội vô địch từ các hiệp hội 17–21
  • 15 đội thắng từ vòng loại thứ nhất
Nhóm các đội không vô địch
(4 đội)
  • 4 đội á quân từ các hiệp hội 12–15
Vòng loại thứ ba
(20 đội)
Nhóm các đội vô địch
(12 đội)
  • 2 đội vô địch từ các hiệp hội 15–16
  • 10 đội thắng từ vòng loại thứ hai (Nhóm các đội vô địch)
Nhóm các đội không vô địch
(8 đội)
  • 4 đội á quân từ các hiệp hội 7–11 (trừ Nga)[Note RUS]
  • 2 đội đứng thứ ba từ các hiệp hội 5–6
  • 2 đội thắng từ vòng loại thứ hai (Nhóm các đội không vô địch)
Vòng play-off
(12 đội)
Nhóm các đội vô địch
(8 đội)
  • 2 đội vô địch từ các hiệp hội 13–14
  • 6 đội thắng từ vòng loại thứ ba (Nhóm các đội vô địch)
Nhóm các đội không vô địch
(4 đội)
  • 4 đội thắng từ vòng loại thứ ba (Nhóm các đội không vô địch)
Vòng bảng
(32 đội)
  • Đương kim vô địch Europa League
  • 11 đội vô địch từ các hiệp hội 1–12 (trừ Nga)[Note RUS]
  • 6 đội á quân từ các hiệp hội 1–6
  • 4 đội đứng thứ ba từ các hiệp hội 1–4
  • 4 đội đứng thứ tư từ các hiệp hội 1–4
  • 4 đội thắng từ vòng play-off (Nhóm các đội vô địch)
  • 2 đội thắng từ vòng play-off (Nhóm các đội không vô địch)
Vòng đấu loại trực tiếp
(16 đội)
  • 8 đội nhất bảng từ vòng bảng
  • 8 đội nhì bảng từ vòng bảng

Do việc đình chỉ Nga thi đấu mùa giải châu Âu 2022–23 và vì đương kim vô địch Champions League (Real Madrid) đã giành quyền tham dự thông qua giải vô địch quốc gia, những thay đổi sau đây đối với danh sách tham dự đã được thực hiện:[6]

  • Các đội vô địch của hiệp hội 11 (Scotland) và 12 (Ukraina) vào vòng bảng thay vì vòng play-off (Nhóm các đội vô địch).
  • Các đội vô địch của hiệp hội 13 (Thổ Nhĩ Kỳ) và 14 (Đan Mạch) vào vòng play-off thay vì vòng loại thứ ba (Nhóm các đội vô địch).
  • Các đội vô địch của hiệp hội 15 (Síp) và 16 (Serbia) vào vòng loại thứ ba thay vì vòng loại thứ hai (Nhóm các đội vô địch).
  • Các đội vô địch của các hiệp hội 18 (Croatia), 19 (Thụy Sĩ), 20 (Hy Lạp) và 21 (Israel) vào vòng loại thứ hai thay vì vòng loại thứ nhất (Nhóm các đội vô địch).
  • Các đội á quân của các hiệp hội 10 (Áo) và 11 (Scotland) vào vòng loại thứ ba thay vì vòng loại thứ hai (Nhóm các đội không vô địch).

Các đội bóng

Các ký tự trong ngoặc thể hiện cách mỗi đội lọt vào vị trí của vòng đấu bắt đầu:

  • TH: Đương kim vô địch Champions League
  • EL: Đương kim vô địch Europa League
  • 1st, 2nd, 3rd, 4th, v.v.: Vị trí giải vô địch quốc gia của mùa giải trước
  • Abd-: Vị trí giải vô địch quốc gia của mùa giải bị hủy bỏ do hiệp hội quốc gia quyết định; tất cả các đội phải được UEFA chấp thuận

Vòng loại thứ hai, vòng loại thứ ba và vòng play-off được chia làm Nhóm các đội vô địch (CH) và Nhóm các đội không vô địch (LP).

CC: Hệ số câu lạc bộ UEFA 2022.[7]

Các đội lọt vào cho UEFA Champions League 2022–23
Vòng đấu tham dựĐội
Vòng bảng Real Madrid (1st)TH Eintracht Frankfurt (EL) Manchester City (1st) Liverpool (2nd)
Chelsea (3rd) Tottenham Hotspur (4th) Barcelona (2nd) Atlético Madrid (3rd)
Sevilla (4th) Milan (1st) Inter Milan (2nd) Napoli (3rd)
Juventus (4th) Bayern Munich (1st) Borussia Dortmund (2nd) Bayer Leverkusen (3rd)
RB Leipzig (4th) Paris Saint-Germain (1st) Marseille (2nd) Porto (1st)
Sporting CP (2nd) Ajax (1st) Club Brugge (1st) Red Bull Salzburg (1st)
Celtic (1st) Shakhtar Donetsk (Abd-1st)[Note UKR]
Vòng play-offCH Trabzonspor (1st) Copenhagen (1st)
Vòng loại thứ baCH Apollon Limassol (1st) Red Star Belgrade (1st)
LP Monaco (3rd) Benfica (3rd) PSV Eindhoven (2nd) Union Saint-Gilloise (2nd)
Sturm Graz (2nd) Rangers (2nd)
Vòng loại thứ haiCH Viktoria Plzeň (1st) Dinamo Zagreb (1st) Zürich (1st) Olympiacos (1st)
Maccabi Haifa (1st)
LP Dynamo Kyiv (Abd-2nd)[Note UKR] Fenerbahçe (2nd) Midtjylland (2nd) AEK Larnaca (2nd)
Vòng loại thứ nhất Bodø/Glimt (1st) Malmö FF (1st) Ludogorets Razgrad (1st) CFR Cluj (1st)
Qarabağ (1st) Tobol (1st) Ferencváros (1st) Shakhtyor Soligorsk (1st)
Lech Poznań (1st) Maribor (1st) Slovan Bratislava (1st) Žalgiris (1st)
F91 Dudelange (1st) Zrinjski (1st) Shamrock Rovers (1st) Shkupi (1st)
Pyunik (1st) RFS (1st) Tirana (1st) Linfield (1st)
Dinamo Batumi (1st) HJK (1st) Sheriff Tiraspol (1st) Hibernians (1st)
(1st) Ballkani (1st) Lincoln Red Imps (1st) Sutjeska Nikšić (1st)
The New Saints (1st)
Vòng sơ loại Víkingur Reykjavík (1st) FCI Levadia (1st) Inter Club d'Escaldes (1st) La Fiorita (1st)

Ghi chú

Lịch thi đấu

Lịch thi đấu của giải đấu như sau. Tất cả các trận đấu diễn ra vào Thứ Ba và Thứ Tư ngoại trừ trận chung kết vòng sơ loại. Thời gian diễn ra trận đấu bắt đầu từ vòng play-off là 18:45 và 21:00 CEST/CET.[9]

FIFA World Cup 2022 diễn ra ở Qatar từ ngày 20 tháng 11 đến ngày 18 tháng 12 năm 2022, nên vòng bảng bắt đầu vào tuần đầu tiên của tháng 9 năm 2022 và kết thúc vào tuần đầu tiên của tháng 11 năm 2022 để nhường chỗ cho World Cup.

Lễ bốc thăm cho vòng loại bắt đầu lúc 12:00 CEST/CET và được tổ chức tại trụ sở UEFA ở Nyon, Thụy Sĩ.[10] Lễ bốc thăm vòng bảng diễn ra ở Istanbul, Thổ Nhĩ Kỳ.[11]

Lịch thi đấu cho UEFA Champions League 2022–23[12]
Giai đoạnVòngNgày bốc thămLượt điLượt về
Vòng loạiVòng sơ loại7 tháng 6 năm 202221 tháng 6 năm 2022 (bán kết)24 tháng 6 năm 2022 (chung kết)
Vòng loại thứ nhất14 tháng 6 năm 20225–6 tháng 7 năm 202212–13 tháng 7 năm 2022
Vòng loại thứ hai15 tháng 6 năm 202219–20 tháng 7 năm 202226–27 tháng 7 năm 2022
Vòng loại thứ ba18 tháng 7 năm 20222–3 tháng 8 năm 20229 tháng 8 năm 2022
Play-offVòng play-off1 tháng 8 năm 202216–17 tháng 8 năm 202223–24 tháng 8 năm 2022
Vòng bảngLượt trận 125 tháng 8 năm 20226–7 tháng 9 năm 2022
Lượt trận 213–14 tháng 9 năm 2022
Lượt trận 34–5 tháng 10 năm 2022
Lượt trận 411–12 tháng 10 năm 2022
Lượt trận 525–26 tháng 10 năm 2022
Lượt trận 61–2 tháng 11 năm 2022
Vòng đấu loại trực tiếpVòng 16 đội7 tháng 11 năm 202214–15 & 21–22 tháng 2 năm 20237–8 & 14–15 tháng 3 năm 2023
Tứ kết17 tháng 3 năm 202311–12 tháng 4 năm 202318–19 tháng 4 năm 2023
Bán kết9–10 tháng 5 năm 202316–17 tháng 5 năm 2023
Chung kết10 tháng 6 năm 2023 tại Sân vận động Olympic Atatürk, Istanbul

Vòng loại

Vòng sơ loại

Tổng cộng có bốn đội thi đấu ở vòng sơ loại. Việc xếp hạt giống của các đội được dựa trên hệ số câu lạc bộ UEFA năm 2022,[7] với hai đội hạt giống và hai đội không hạt giống ở các trận bán kết. Các trận đấu diễn ra tại Sân vận động Víkingsvöllur ở Reykjavík, Iceland nên đội đầu tiên được bốc thăm ở mỗi cặp đấu ở bán kết và cũng như là chung kết (giữa hai đội thắng của các trận bán kết mà danh tính của họ không được biết tại thời điểm bốc thăm), là đội "nhà" vì mục đích hành chính.Đội thắng của trận chung kết vòng sơ loại đi tiếp vào vòng loại thứ nhất. Các đội thua của các trận bán kết và chung kết được chuyển qua vòng loại thứ hai Europa Conference League Nhóm các đội vô địch.

Đội 1 Tỉ số Đội 2
Bán kết
FCI Levadia 1–6 Víkingur Reykjavík
La Fiorita 1–2 Inter Club d'Escaldes
Đội 1 Tỉ số Đội 2
Chung kết
Inter Club d'Escaldes 0–1 Víkingur Reykjavík

Vòng loại thứ nhất

Lễ bốc thăm cho vòng loại thứ nhất được tổ chức vào ngày 14 tháng 6 năm 2022.[13]Các trận lượt đi được diễn ra vào ngày 5 và 6 tháng 7, các trận lượt về được diễn ra vào ngày 12 và 13 tháng 7 năm 2022.

Đội thắng của các cặp đấu đi tiếp vào vòng loại thứ hai Nhóm các đội vô địch. Đội thua được chuyển qua vòng loại thứ hai Europa Conference League Nhóm các đội vô địch.

Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Pyunik 2–2 (4–3 p) CFR Cluj0–02–2 (s.h.p.)
Maribor 2–0[A] Shakhtyor Soligorsk0–02–0
Ludogorets Razgrad 3–0 Sutjeska Nikšić2–01–0
F91 Dudelange 3–1 Tirana1–02–1
Tobol 1–5 Ferencváros0–01–5
Malmö FF 6–5 Víkingur Reykjavík3–23–3
Ballkani 1–2 Žalgiris1–10–1 (s.h.p.)
HJK 2–2 (5–4 p)[A] RFS1–01–2 (s.h.p.)
Bodø/Glimt 4–3 KÍ Klaksvík3–01–3
The New Saints 1–2 Linfield1–00–2 (s.h.p.)
Shamrock Rovers 3–0 Hibernians3–00–0
Lech Poznań 2–5 Qarabağ1–01–5
Shkupi 3–2 Lincoln Red Imps3–00–2
Zrinjski 0–1 Sheriff Tiraspol0–00–1
Slovan Bratislava 2–1 Dinamo Batumi0–02–1 (s.h.p.)

Ghi chú

Vòng loại thứ hai

Lễ bốc thăm cho vòng loại thứ hai được tổ chức vào ngày 15 tháng 6 năm 2022.[14]Các trận lượt đi được diễn ra vào ngày 19 và 20 tháng 7, các trận lượt về được diễn ra vào ngày 26 và 27 tháng 7 năm 2022.

Đội thắng của các cặp đấu đi tiếp vào vòng loại thứ ba thuộc nhóm tương ứng của họ. Đội thua thuộc Nhóm các đội vô địch được chuyển qua vòng loại thứ ba Europa League Nhóm các đội vô địch, trong khi đội thua thuộc Nhóm các đội không vô địch được chuyển qua vòng loại thứ ba Europa League Nhóm chính.

Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Nhóm các đội vô địch
Ferencváros 5–3 Slovan Bratislava1–24–1
Dinamo Zagreb 3–2 Shkupi2–21–0
Qarabağ 5–4 Zürich3–22–2 (s.h.p.)
HJK 1–7 Viktoria Plzeň1–20–5
Linfield 1–8 Bodø/Glimt1–00–8
Žalgiris 3–0 Malmö FF1–02–0
Ludogorets Razgrad 4–2 Shamrock Rovers3–01–2
Maribor 0–1 Sheriff Tiraspol0–00–1
Maccabi Haifa 5–1 Olympiacos1–14–0
Pyunik 4–2 F91 Dudelange0–14–1
Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Nhóm các đội không vô địch
Midtjylland 2–2 (4–3 p) AEK Larnaca1–11–1 (s.h.p.)
Dynamo Kyiv 2–1 Fenerbahçe0–02–1 (s.h.p.)

Vòng loại thứ ba

Lễ bốc thăm cho vòng loại thứ ba được tổ chức vào ngày 18 tháng 7 năm 2022.Các trận lượt đi được diễn ra vào ngày 2 và 3 tháng 8, các trận lượt về được diễn ra vào ngày 9 tháng 8 năm 2022.

Đội thắng của các cặp đấu đi tiếp vào vòng play-off thuộc nhóm tương ứng của họ. Đội thua thuộc Nhóm các đội vô địch được chuyển qua vòng play-off Europa League, trong khi đội thua thuộc Nhóm các đội không vô địch được chuyển qua vòng bảng Europa League.

Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Nhóm các đội vô địch
Maccabi Haifa 4–2 Apollon Limassol4–00–2
Qarabağ 4–2 Ferencváros1–13–1
Ludogorets Razgrad 3–6 Dinamo Zagreb1–22–4
Sheriff Tiraspol 2–4 Viktoria Plzeň1–21–2
Bodø/Glimt 6–1 Žalgiris5–01–1
Red Star Belgrade 7–0 Pyunik5–02–0
Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Nhóm các đội không vô địch
Monaco 3–4 PSV Eindhoven1–12–3 (s.h.p.)
Dynamo Kyiv 3–1 Sturm Graz1–02–1 (s.h.p.)
Union Saint-Gilloise 2–3 Rangers2–00–3
Benfica 7–2 Midtjylland4–13–1

Vòng play-off

Lễ bốc thăm cho vòng play-off được tổ chức vào ngày 2 tháng 8 năm 2022.[15] Các trận lượt đi được diễn ra vào ngày 16 và 17 tháng 8, các trận lượt về được diễn ra vào ngày 23 và 24 tháng 8 năm 2022.

Đội thắng của các cặp đấu đi tiếp vào vòng bảng. Đội thua được chuyển qua vòng bảng Europa League.

Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Nhóm các đội vô địch
Qarabağ 1–2 Viktoria Plzeň0–01–2
Bodø/Glimt 2–4 Dinamo Zagreb1–01–4 (s.h.p.)
Maccabi Haifa 5–4 Red Star Belgrade3–22–2
Copenhagen 2–1 Trabzonspor2–10–0
Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Nhóm các đội không vô địch
Dynamo Kyiv 0–5 Benfica0–20–3
Rangers 3–2 PSV Eindhoven2–21–0

Vòng bảng

London
Milan
Lisbon
Glasgow
Madrid
Các đội bóng Glasgow
Celtic
Rangers

Các đội bóng Lisbon
Benfica
Sporting CP

Các đội bóng London
Chelsea
Tottenham Hotspur

Các đội bóng Madrid
Atlético Madrid
Real Madrid

Các đội bóng Milan
Inter
Milan
Địa điểm của các đội bóng tham dự vòng bảng UEFA Champions League 2022–23.
Nâu: Bảng A; Đỏ: Bảng B; Cam: Bảng C; Vàng: Bảng D;
Xanh lục: Bảng E; Xanh lam: Bảng F; Tím: Bảng G; Hồng: Bảng H.

Lễ bốc thăm cho vòng bảng được tổ chức vào ngày 25 tháng 8 năm 2022.[16] 32 đội được bốc thăm vào tám bảng gồm 4 đội. Đối với lễ bốc thăm, các đội được xếp hạt giống vào bốn nhóm, mỗi nhóm gồm 8 đội dựa trên những nguyên tắc sau:

  • Nhóm 1 chứa đội đương kim vô địch Champions League và Europa League, cùng với các đội vô địch của 6 hiệp hội hàng đầu dựa trên hệ số quốc gia UEFA năm 2021.[4] Vì đương kim vô địch Champions League, Real Madrid, cũng là đội vô địch của Hiệp hội 2 (Tây Ban Nha), đội vô địch của Hiệp hội 7 (Hà Lan), Ajax cũng được xếp hạt giống vào Nhóm 1.
  • Nhóm 2, 3 và 4 chứa các đội còn lại, được xếp hạt giống dựa trên hệ số câu lạc bộ UEFA năm 2022.[7]

Các đội từ cùng hiệp hội không thể được bốc thăm vào cùng bảng.

Eintracht Frankfurt có lần đầu tiên xuất hiện ở vòng bảng sau khi vô địch UEFA Europa League 2021-22, chính vì vậy đây là lần đầu tiên mà 5 câu lạc bộ Đức thi đấu ở vòng bảng.

Tổng cộng có 15 hiệp hội quốc gia được đại diện ở vòng bảng. Mùa giải này là lần đầu tiên kể từ mùa giải 1995–96 mà không có một đội bóng Thổ Nhĩ Kỳ nào lọt vào vòng bảng. Đây cũng là lần đầu tiên kể từ mùa giải 2007–08 mà 2 đội bóng Scotland lọt vào vòng bảng.

Bảng A

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự NAP LIV AJX RAN
1 Napoli6501206+1415[a]Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp4–14–23–0
2 Liverpool6501176+1115[a]2–02–12–0
3 Ajax62041116−56Chuyển qua Europa League1–60–34–0
4 Rangers6006222−2000–31–71–3
Nguồn: UEFA
Ghi chú:

Bảng B

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự POR BRU LEV ATM
1 Porto6402127+512Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp0–42–02–1
2 Club Brugge632174+3110–41–02–0
3 Bayer Leverkusen612348−45[a]Chuyển qua Europa League0–30–02–0
4 Atlético Madrid612359−45[a]2–10–02–2
Nguồn: UEFA
Ghi chú:

Bảng C

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự BAY INT BAR PLZ
1 Bayern Munich6600182+1618Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp2–02–05–0
2 Inter Milan6312107+3100–21–04–0
3 Barcelona6213121207Chuyển qua Europa League0–33–35–1
4 Viktoria Plzeň6006524−1902–40–22–4
Nguồn: UEFA

Bảng D

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự TOT FRA SPO MAR
1 Tottenham Hotspur632186+211Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp3–21–12–0
2 Eintracht Frankfurt631278−1100–00–32–1
3 Sporting CP621389−17Chuyển qua Europa League2–01–20–2
4 Marseille620488061–20–14–1
Nguồn: UEFA

Bảng E

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự CHE MIL SAL DZG
1 Chelsea6411104+613Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp3–01–12–1
2 Milan6312127+5100–24–03–1
3 Red Bull Salzburg613259−46Chuyển qua Europa League1–21–11–0
4 Dinamo Zagreb6114411−741–00–41–1
Nguồn: UEFA

Bảng F

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự RMA RBL SHA CEL
1 Real Madrid6411156+913Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp2–02–15–1
2 RB Leipzig6402139+4123–21–43–1
3 Shakhtar Donetsk6132810−26Chuyển qua Europa League1–10–41–1
4 Celtic6024415−1120–30–21–1
Nguồn: UEFA

Bảng G

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự MCI DOR SEV CPH
1 Manchester City6420142+1214Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp2–13–15–0
2 Borussia Dortmund6231105+590–01–13–0
3 Sevilla6123612−65Chuyển qua Europa League0–41–43–0
4 Copenhagen6033112−1130–01–10–0
Nguồn: UEFA

Bảng H

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự BEN PAR JUV MHA
1 Benfica6420167+914[a]Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp1–14–32–0
2 Paris Saint-Germain6420167+914[a]1–12–17–2
3 Juventus6105913−43[b]Chuyển qua Europa League1–21–23–1
4 Maccabi Haifa6105721−143[b]1–61–32–0
Nguồn: UEFA
Ghi chú:

Vòng đấu loại trực tiếp

Ở vòng đấu loại trực tiếp, các đội đối đầu với nhau qua hai lượt trận trên sân nhà và sân khách, ngoại trừ trận chung kết một trận.Cơ chế của lễ bốc thăm cho mỗi vòng như sau:

  • Ở lễ bốc thăm cho vòng 16 đội, tám đội nhất bảng được xếp vào nhóm hạt giống và tám đội nhì bảng được xếp vào nhóm không hạt giống. Các đội hạt giống được bốc thăm để đấu với các đội không hạt giống với các đội hạt giống tổ chức trận lượt về. Các đội từ cùng bảng hoặc cùng hiệp hội không thể được bốc thăm để đấu với nhau.
  • Ở lễ bốc thăm cho vòng tứ kết và bán kết, không có đội hạt giống nào và các đội từ cùng bảng hoặc cùng hiệp hội có thể được bốc thăm để đấu với nhau. Do lễ bốc thăm cho vòng tứ kết và bán kết được tổ chức cùng nhau trước khi vòng tứ kết được diễn ra, danh tính của các đội thắng tứ kết không được biết tại thời điểm bốc thăm bán kết. Một lượt bốc thăm cũng được tổ chức để xác định đội thắng bán kết nào được chỉ định là đội "nhà" cho trận chung kết (vì mục đích hành chính do trận đấu được diễn ra tại một địa điểm trung lập).

Nhánh đấu

 
Vòng 16 độiTứ kếtBán kếtChung kết
 
                      
 
 
 
 
Liverpool202
 
 
 
Real Madrid516
 
Real Madrid224
 
 
 
Chelsea000
 
Borussia Dortmund101
 
 
 
Chelsea022
 
Real Madrid101
 
 
 
Manchester City145
 
RB Leipzig101
 
 
 
Manchester City178
 
Manchester City314
 
 
 
Bayern Munich011
 
Paris Saint-Germain000
 
10 tháng 6 – Istanbul
 
Bayern Munich123
 
Manchester City1
 
 
 
Inter Milan0
 
Milan101
 
 
 
Tottenham Hotspur000
 
Milan112
 
 
 
Napoli011
 
Eintracht Frankfurt000
 
 
 
Napoli235
 
Milan000
 
 
 
Inter Milan213
 
Club Brugge011
 
 
 
Benfica257
 
Benfica033
 
 
 
Inter Milan235
 
Inter Milan101
 
 
Porto000
 

Vòng 16 đội

Lễ bốc thăm cho vòng 16 đội được tổ chức vào ngày 7 tháng 11 năm 2022, lúc 12:00 CET.[17]Các trận lượt đi được diễn ra vào ngày 14, 15, 21 và 22 tháng 2, các trận lượt về được diễn ra vào ngày 7, 8, 14 và 15 tháng 3 năm 2023.

Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
RB Leipzig 1–8 Manchester City1–10–7
Club Brugge 1–7 Benfica0–21–5
Liverpool 2–6 Real Madrid2–50–1
Milan 1–0 Tottenham Hotspur1–00–0
Eintracht Frankfurt 0–5 Napoli0–20–3
Borussia Dortmund 1–2 Chelsea1–00–2
Inter Milan 1–0 Porto1–00–0
Paris Saint-Germain 0–3 Bayern Munich0–10–2

Tứ kết

Lễ bốc thăm cho vòng tứ kết được tổ chức vào ngày 17 tháng 3 năm 2023, lúc 12:00 CET.[18]Các trận lượt đi được diễn ra vào ngày 11 và 12 tháng 4, các trận lượt về được diễn ra vào ngày 18 và 19 tháng 4 năm 2023.

Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Real Madrid 4–0 Chelsea2–02–0
Benfica 3–5[A] Inter Milan0–23–3
Manchester City 4–1 Bayern Munich3–01–1
Milan 2–1 Napoli1–01–1

Ghi chú

Bán kết

Lễ bốc thăm cho vòng bán kết được tổ chức vào ngày 17 tháng 3 năm 2023, lúc 12:00 CET, sau khi bốc thăm tứ kết.[18]Các trận lượt đi được diễn ra vào ngày 9 và 10 tháng 5, các trận lượt về được diễn ra vào ngày 16 và 17 tháng 5 năm 2023.

Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Milan 0–3 Inter Milan0–20–1
Real Madrid 1–5 Manchester City1–10–4

Chung kết

Trận chung kết được diễn ra vào ngày 10 tháng 6 năm 2023 tại Sân vận động Olympic AtatürkIstanbul. Một lượt bốc thăm được tổ chức vào ngày 17 tháng 3 năm 2023, sau khi bốc thăm tứ kết và bán kết để xác định đội "nhà" vì mục đích hành chính.[18]

Manchester City 1–0 Inter Milan
Rodri  68'Chi tiết
Khán giả: 71.412[19]
Trọng tài: Szymon Marciniak (Ba Lan)

Thống kê

Thống kê không tính đến vòng loại và vòng play-off.

Các cầu thủ ghi bàn hàng đầu

Hạng[20]Cầu thủĐộiSố bàn
thắng
Số phút
đã chơi
1 Erling Haaland Manchester City12845
2 Mohamed Salah Liverpool8624
3 Kylian Mbappé Paris Saint-Germain7651
Vinícius Júnior Real Madrid975
5 João Mário Benfica6865
6 Victor Osimhen Napoli5424
Robert Lewandowski Barcelona442
Mehdi Taremi Porto613
Rodrygo Real Madrid824
Rafa Silva Benfica826
Olivier Giroud Milan939

Kiến tạo hàng đầu

Hạng[21]Cầu thủĐộiSố pha
kiến tạo
Số phút
đã chơi
1 Kevin De Bruyne Manchester City7721
2 Vinícius Júnior Real Madrid6975
3 João Cancelo Manchester City
Bayern Munich
5499
Federico Dimarco Inter Milan736
5 Diogo Jota Liverpool4263
Leon Goretzka Bayern Munich607
Lionel Messi Paris Saint-Germain615
Khvicha Kvaratskhelia Napoli699
Álex Grimaldo Benfica900
Rafael Leão Milan913

Đội hình tiêu biểu của mùa giải

Nhóm nghiên cứu chiến thuật của UEFA lựa chọn các cầu thủ sau đây vào đội hình tiêu biểu của giải đấu.[22]

VTCầu thủĐội
TM Thibaut Courtois Real Madrid
HV Kyle Walker Manchester City
Rúben Dias Manchester City
Alessandro Bastoni Inter Milan
Federico Dimarco Inter Milan
TV John Stones Manchester City
Kevin De Bruyne Manchester City
Rodri Manchester City
Bernardo Silva Manchester City
Erling Haaland Manchester City
Vinícius Júnior Real Madrid

Cầu thủ xuất sắc nhất mùa giải

Cầu thủ trẻ xuất sắc nhất mùa giải

Xem thêm

Tham khảo

Liên kết ngoài