Giải quần vợt Wimbledon 2016

Giải Quần vợt Wimbledon 2016 là giải Grand Slam quần vợt được tổ chức tại Câu lạc bộ quần vợt và croquet sân cỏ toàn Anh ở Wimbledon, Luân Đôn, Vương quốc Anh từ ngày 27 tháng 6 đến ngày 10 tháng 7 năm 2016.

Giải quần vợt Wimbledon 2016
Ngày27 tháng 6 – 10 tháng 7
Lần thứ130
Thể loạiGrand Slam (ITF)
Bốc thăm128S / 64D / 48XD
Tiền thưởng28,1 triệu £[1]
Mặt sânCỏ
Địa điểmChurch Road
SW19, Wimbledon,
Luân Đôn, Vương quốc Anh
Sân vận độngCâu lạc bộ quần vợt và croquet sân cỏ toàn Anh
Các nhà vô địch
Đơn nam
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Andy Murray
Đơn nữ
Hoa Kỳ Serena Williams
Đôi nam
Pháp Pierre-Hugues Herbert / Pháp Nicolas Mahut
Đôi nữ
Hoa Kỳ Serena Williams / Hoa Kỳ Venus Williams
Đôi nam nữ
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Heather Watson / Phần Lan Henri Kontinen
Đơn nam trẻ
Canada Denis Shapovalov
Đơn nữ trẻ
Nga Anastasia Potapova
Đôi nam trẻ
Estonia Kenneth Raisma / Hy Lạp Stefanos Tsitsipas
Đôi nữ trẻ
Hoa Kỳ Usue Maitane Arconada / Hoa Kỳ Claire Liu
Đôi nam khách mời
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Greg Rusedski / Pháp Fabrice Santoro
Đôi nữ khách mời
Hoa Kỳ Martina Navratilova / Tunisia Selima Sfar
Đôi huyền thoại
Úc Todd Woodbridge / Úc Mark Woodforde
Đơn nam xe lăn
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Gordon Reid
Đơn nữ xe lăn
Hà Lan Jiske Griffioen
Đôi nam xe lăn
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Alfie Hewett / Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Gordon Reid
Đôi nữ xe lăn
Nhật Bản Kamiji Yui / Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jordanne Whiley
← 2015 ·Giải quần vợt Wimbledon· 2017 →

Đây là mùa giải lần thứ 130 trong lịch sử của giải, lần thứ 49 trong Kỷ nguyên Mở và là giải Grand Slam lần thứ ba trong năm 2016, thi đấu trên sân cỏ và là một phần trong hệ thống các giải ATP World Tour, WTA Tour 2016, ITF Junior tour và NEC Tour. Giải đấu được tổ chức bởi Câu lạc bộ quần vợt sân cỏ toàn Anh và Liên đoàn quần vợt Quốc tế.

Giải đấu

Sân quần vợt trung tâm, nơi diễn ra trận chung kết của Wimbledon.

Giải quần vợt Wimbledon 2016 là mùa giải lần thứ 130 và được tổ chức tại Câu lạc bộ quần vợt và croquet sân cỏ toàn Anh ở Luân Đôn.

Giải đấu được Liên đoàn quần vợt quốc tế (ITF) tổ chức và nằm trong lịch thi đấu của các giải ATP World Tour 2016 và WTA Tour 2016 ở hạng mục giải Grand Slam. Các nội dung của giải bao gồm nội dung cho nam (đơn và đôi), nữ (đơn và đôi), đôi hỗn hợp, nam trẻ (dưới 18 – đơn và đôi) và nữ trẻ (dưới 18 – đơn và đôi). Nội dung trẻ là một phần trong hạng mục các giải đấu hạng A dành cho lứa tuổi dưới 18. Các nội dung quần vợt xe lăn đôi nam nữ nằm trong hạng mục Grand Slam của NEC tour. Đây là lần đầu tiên trong lịch sử giải đấu, các nội dung quần vợt xe lăn đơn nam và đơn nữ được thi đấu. Giải đấu chỉ diễn ra trên mặt sân cỏ ở tất cả các sân đấu của Câu lạc bộ quần vợt và croquet sân cỏ toàn Anh, gồm 4 sân đấu chính: Sân trung tâm, Sân 1, Sân 2 và Sân 3.[2]

Hạt giống

The seeds for the 2016 Wimbledon Championships were announced on Wednesday, ngày 22 tháng 6 năm 2016.

Đơn nam

Xếp hạng và điểm sau khi thi đấu được biết vào ngày 27 tháng 6 năm 2016.

Hạt giốngXếp hạngTay vợtĐiểm trước
thi đấu
Điểm cần
bảo vệ
Điểm giành
được
Điểm sau
thi đấu
Thức trạng
11 Novak Djokovic16,9502,0009015,040Vòng ba thua Sam Querrey [28]
22 Andy Murray8,9157202,00010,195Vô địch, đánh bại Milos Raonic [6]
33 Roger Federer6,4251,2007205,945Bán kết thua Milos Raonic [6]
45 Stan Wawrinka5,035360454,720Vòng hai thua Juan Martín del Potro [PR]
56 Kei Nishikori4,155451804,290Vòng bốn bỏ cuộc đối thủ Marin Čilić [9]
67 Milos Raonic3,175901,2004,285Về nhì, thua Andy Murray [2]
710 Richard Gasquet2,9057201802,365Vòng bốn bỏ cuộc đối thủ Jo-Wilfried Tsonga [12]
88 Dominic Thiem3,17545453,175Vòng hai thua Jiří Veselý
913 Marin Čilić2,6953603602,695Tứ kết thua Roger Federer [3]
109 Tomáš Berdych2,9501807203,490Bán kết thua Andy Murray [2]
1111 David Goffin2,7801801802,780Fourth round lost to Milos Raonic [6]
1212 Jo-Wilfried Tsonga2,725903602,995Quarterfinals lost to Andy Murray [2]
1314 David Ferrer2,6050452,650Second round lost to Nicolas Mahut
1415 Roberto Bautista Agut2,150180902,060Third round lost to Bernard Tomic [19]
1518 Nick Kyrgios1,8551801801,855Fourth round lost to Andy Murray [2]
1620 Gilles Simon1,720360451,405Second round lost to Grigor Dimitrov
1716 Gaël Monfils2,11090102,030First round lost to Jérémy Chardy
1817 John Isner2,05590902,055Third round lost Jo-Wilfried Tsonga [12]
1919 Bernard Tomic1,760901801,850Fourth round lost to Lucas Pouille [32]
2025 Kevin Anderson1,505180101,335First round lost to Denis Istomin
2122 Philipp Kohlschreiber1,60010101,600First round lost to Pierre-Hugues Herbert
2221 Feliciano López1,63045901,675Third round lost to Nick Kyrgios [15]
2332 Ivo Karlović1,270180451,135Second round lost to Lukáš Lacko [Q]
2428 Alexander Zverev1,38545901,430Third round lost to Tomáš Berdych [10]
2527 Viktor Troicki1,405180451,270Second round lost to Albert Ramos Viñolas
2623 Benoît Paire1,59645451,596Second round lost to John Millman
2726 Jack Sock1,41510901,495Vòng ba thua Milos Raonic [6]
2841 Sam Querrey1,075453601,390Tứ kết thua Milos Raonic [6]
2924 Pablo Cuevas1,55510101,555Vòng một thua Andrey Kuznetsov
3033 Alexandr Dolgopolov1,21545451,215Vòng hai thua Daniel Evans
3131 João Sousa1,27510901,355Vòng ba thua Jiří Veselý
3230 Lucas Pouille1,311103601,661Tứ kết thua Tomáš Berdych [10]

Tay vợt không tham dự

Xếp hạngTay vợtĐiểm trước
thi đấu
Điểm cần
bảo vệ
Điểm giành
được
Điểm sau
thi đấu
Lý do chấn thương
4 Rafael Nadal5,3354505,290Chấn thương cổ tay[3]

Đơn nữ

The seeds for ladies' singles are based on the WTA rankings as of ngày 20 tháng 6 năm 2016. Rank and points before are as of ngày 27 tháng 6 năm 2016.

Hạt giốngXếp hạngTay vợtĐiểm trước
thi đấu
Điểm cần
bảo vệ
Điểm giành
được
Điểm sau
thi đấu
Thức trạng
11 Serena Williams8,3302,0002,0008,330Vô địch, đánh bại Angelique Kerber [4]
22 Garbiñe Muguruza6,7121,300705,482Second round lost to Jana Čepelová [Q]
33 Agnieszka Radwańska5,8757802405,355Fourth round lost to Dominika Cibulková [19]
44 Angelique Kerber5,3301301,3006,500Runner-up, lost to Serena Williams [1]
55 Simona Halep4,372104304,792Quarterfinals lost to Angelique Kerber [4]
67 Roberta Vinci3,405101303,525Third round lost to Coco Vandeweghe [27]
713 Belinda Bencic2,775240702,605Second round retired against Julia Boserup [Q]
88 Venus Williams3,1162407803,656Semifinals lost to Angelique Kerber [4]
99 Madison Keys3,0614302402,871Fourth round lost to Simona Halep [5]
1010 Petra Kvitová2,876130702,816Second round lost to Ekaterina Makarova
1111 Timea Bacsinszky2,8004301302,500Third round lost to Anastasia Pavlyuchenkova [21]
1212 Carla Suárez Navarro2,780102403,010Fourth round lost to Venus Williams [8]
1314 Svetlana Kuznetsova2,730702402,900Fourth round lost to Serena Williams [1]
1416 Samantha Stosur2,700130702,640Second round lost to Sabine Lisicki
1517 Karolína Plíšková2,54070702,540Second round lost to Misaki Doi
1619 Johanna Konta2,33010702,390Second round lost to Eugenie Bouchard
1720 Elina Svitolina2,22670702,226Second round lost to Yaroslava Shvedova
1822 Sloane Stephens1,9951301301,995Third round lost to Svetlana Kuznetsova [13]
1918 Dominika Cibulková2,54110 (+90)4302,871Quarterfinals lost to Elena Vesnina
2021 Sara Errani2,03070702,030Second round lost to Alizé Cornet
2123 Anastasia Pavlyuchenkova1,960704302,320Quarterfinals lost to Serena Williams [1]
2224 Jelena Janković1,940240701,770Second round lost to Marina Erakovic [Q]
2325 Ana Ivanovic1,91570101,855First round lost to Ekaterina Alexandrova [Q]
2426 Barbora Strýcová1,885101302,005Third round lost to Ekaterina Makarova
2527 Irina-Camelia Begu1,765130101,645First round lost to Carina Witthöft
2628 Kiki Bertens1,729101301,849Third round lost to Simona Halep [5]
2730 Coco Vandeweghe1,6524302401,462Fourth round lost to Anastasia Pavlyuchenkova [21]
2829 Lucie Šafářová1,6732402401,673Fourth round lost to Yaroslava Shvedova
2933 Daria Kasatkina1,586(13)1301,703Third round lost to Venus Williams [8]
3031 Caroline Garcia1,58510701,645Second round lost to Kateřina Siniaková
3132 Kristina Mladenovic1,585130101,465First round lost to Aliaksandra Sasnovich
3238 Andrea Petkovic1,440130701,380Second round lost to Elena Vesnina

Withdrawn players

RankPlayerPoints beforePoints defendingPoints wonPoints afterWithdrawal reason
6 Victoria Azarenka4,19143003,761Right knee injury[4]
15 Flavia Pennetta2,7221002,712Retirement[5]
35 Maria Sharapova1,4717800691Provisional suspension[6]

Cách tính điểm và cơ cấu giải thưởng

Cách tính điểm

Dưới đây trình bày cách tính điểm cho các hạng mục của cuộc thi

Điểm hạng mục chính

Nội dungWFSFQFVòng 16Vòng 32Vòng 64Vòng 128QQ3Q2Q1
Đơn nam20001200720360180904510251680
Đôi nam0
Đơn nữ130078043024013070104030202
Đôi nữ10

Điểm hạng mục dành cho vận động viên trẻ

Nội dungWFSFQFVòng 16Vòng 32QQ2Q1
Đơn nam375270180120753025200
Đơn nữ
Đôi nam2701801207545
Đôi nữ

Giá trị giải thưởng

Tổng giá trị giải thưởng của giải năm nay là 28,1 triệu bảng Anh, tăng 5 % so với giải năm trước. Các nhà vô địch nội dung đơn nam và đơn nữ nhận được giải thưởng 2 triệu bảng, tăng 120.000 bảng so với năm trước. Phần thưởng cho các nội dung đôi nam, đôi nữ và hạng mục người khuyết tật cũng tăng lên trong giải năm nay.[1]

Nội dungWFSFQFVòng 16Vòng 32Vòng 64Vòng 128Q3Q2Q1
Đơn£2.000.000£1.000.000£500.000£250.000£130.000£80.000£50.000£30.000£15.000£7.500£3.750
Đôi*£350.000£175.000£88.000£44.000£23.250£14.250£9.250
Đôi hỗn hợp*£100.000£50.000£25.000£12.000£6.000£3.000£1.500
Đơn người khuyết tật£25.000£12.500£8.000£5.375
Đôi người khuyết tật*£12.000£6.000£3.500
Đôi khách mời£22.000£19.000£16.000£16.000£16.000

* theo đội

Diễn biến theo ngày

Ngày 1 (27 tháng 6)

Các trận đấu tại các sân chính
Trận đấu tại Sân Trung tâm
Nội dungThắngThuaTỷ số
Vòng 1 đơn nam Novak Djokovic [1] James Ward [WC]6–0, 7–6(7–3), 6–4
Vòng 1 đơn nữ Garbiñe Muguruza [2] Camila Giorgi6–2, 5–7, 6–4
Vòng 1 đơn nam Roger Federer [3] Guido Pella7–6(7–5), 7–6(7–3), 6–3
Trận đấu tại Sân số 1
Nội dungThắngThuaTỷ số
Vòng 1 đơn nữ Venus Williams [8] Donna Vekić7–6(7–3), 6–4
Vòng 1 đơn nam Kei Nishikori [5] Sam Groth6–4, 6–3, 7–5
Vòng 1 đơn nữ Angelique Kerber [4] Laura Robson [WC]6–2, 6–2
Trận đấu tại Sân số 2
Nội dungThắngThuaTỷ số
Vòng 1 đơn nam Adrian Mannarino Kyle Edmund6–2, 7–5, 6–4
Vòng 1 đơn nữ Madison Keys [9] Laura Siegemund6–3, 6–1
Vòng 1 đơn nam Milos Raonic [6] Pablo Carreño Busta7–6(7–4), 6–2, 6–4
Vòng 1 đơn nữ Simona Halep [5] Anna Karolína Schmiedlová6–4, 6–1
Vòng 1 đơn nữ Karolína Plíšková [15] Yanina Wickmayer6–2, 0–6, 8–6
Trận đấu tại Sân số 3
Nội dungThắngThuaTỷ số
Vòng 1 đơn nữ Samantha Stosur [14] Magda Linette7–5, 6–3
Vòng 1 đơn nam David Ferrer [13] Dudi Sela6–2, 6–1, 6–1
Vòng 1 đơn nam David Goffin [11] Alexander Ward [WC]6–2, 6–3, 6–2
Vòng 1 đơn nữ Elina Svitolina [17] Naomi Broady6–2, 6–3
Vòng 1 đơn nữ Kiki Bertens [26] Jeļena Ostapenko6–3, 6–2
Vòng 1 đơn nữ Jelena Janković [22] Stefanie Vögele6–2, 6–2

Ngày 2 (28 tháng 6)

Các trận đấu tại các sân chính
Trận đấu tại Sân Trung tâm
Nội dungThắngThuaTỷ số
Vòng 1 đơn nữ Serena Williams [1] Amra Sadiković [Q]6–2, 6–4
Vòng 1 đơn nam Andy Murray [2] Liam Broady [WC]6–2, 6–3, 6–4
Vòng 1 đơn nữ Svetlana Kuznetsova [13] Caroline Wozniacki7–5, 6–4
Vòng 1 đơn nữ Coco Vandeweghe [27] Kateryna Bondarenko6–2, 7–6(7–3)
Trận đấu tại Sân số 1
Nội dungThắngThuaTỷ số
Vòng 1 đơn nam Stan Wawrinka [4] Taylor Fritz7–6(7–4), 6–1, 6–7(2–7), 6–4
Vòng 1 đơn nữ Mónica Puig với Johanna Konta [16]1–6, 1–2, hoãn
Trận đấu tại Sân số 2
Nội dungThắngThuaTỷ số
Vòng 1 đơn nam Nick Kyrgios [15] Radek Štěpánek [WC]6–4, 6–3, 6–7(9–11), 6–1
Vòng 1 đơn nam Fernando Verdasco với Bernard Tomic [19]6–4, 3–6, 3–6, 6–3, hoãn
Trận đấu tại Sân số 3
Nội dungThắngThuaTỷ số
Vòng 1 đơn nam Richard Gasquet [7] Aljaž Bedene6–3, 6–4, 6–3
Vòng 1 đơn nữ Roberta Vinci [6] Alison Riske6–2, 5–7, 6–3
Vòng 1 đơn nam Dominic Thiem [8] với Florian Mayer [PR]1–2, hoãn

Ngày 3 (29 tháng 6)

Các trận đấu tại các sân chính
Trận đấu tại Sân Trung tâm
Nội dungThắngThuaTỷ số
Vòng 1 đơn nữ Agnieszka Radwańska [3] với Kateryna Kozlova
Vòng 2 đơn nam Novak Djokovic [1] với Adrian Mannarino
Vòng 2 đơn nam Roger Federer [3] với Marcus Willis [Q]
Trận đấu tại Sân số 1
Nội dungThắngThuaTỷ số
Vòng 1 đơn nữ Mónica Puig với Johanna Konta [16]Kết thúc trận trước 1–6, 1–2
Vòng 2 đơn nam Grigor Dimitrov với Gilles Simon [16]
Vòng 2 đơn nam Andreas Seppi với Milos Raonic [6]
Trận đấu tại Sân số 2
Nội dungThắngThuaTỷ số
Vòng 1 đơn nam Fernando Verdasco với Bernard Tomic [19]Kết thúc trận trước 6–4, 3–6, 3–6, 6–3
Vòng 2 đơn nam Daniel Evans với Alexandr Dolgopolov [30]
Vòng 2 đơn nữ Simona Halep [5] với Francesca Schiavone
Vòng 2 đơn nữ Jana Čepelová [Q] với Garbiñe Muguruza [2]
Trận đấu tại Sân số 3
Nội dungThắngThuaTỷ số
Vòng 1 đơn nam Dominic Thiem [8] với Florian Mayer [PR]Kết thúc trận trước 1–2
Vòng 1 đơn nữ Tsvetana Pironkova với Belinda Bencic [7]
Vòng 2 đơn nam Marin Čilić [9] với Sergiy Stakhovsky
Vòng 2 đơn nữ Venus Williams [6] với Maria Sakkari [Q]


Đơn

Đơn nam
Đơn nữ

Nhà vô địch

Đơn

Đơn nam

Đơn nam

Đôi

Đôi nam

Đôi nữ

Đôi nam nữ

Trẻ

Đơn nam trẻ

Đơn nữ trẻ

Đôi nam trẻ

Đôi nữ trẻ

  • Usue Maitane Arconada / Claire Liu def. Mariam Bolkvadze / Caty McNally, 6–2, 6–3

khách mời

Đôi nam khách mời

Đôi nữ khách mời

Đôi huyền thoại

Sự kiện xe lăn

Đơn nam xe lăn

Đơn nữ xe lăn

  • Jiske Griffioen def. Aniek van Koot, 4–6, 6–0, 6–4

Đôi nam xe lăn

Đôi nữ xe lăn

  • Yui Kamiji / Jordanne Whiley def. Jiske Griffioen / Aniek van Koot, 6–2, 6–2

Tham khảo

Tiền nhiệm
Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2016
Giải Grand SlamKế nhiệm
Giải quần vợt Mỹ Mở rộng 2016
Tiền nhiệm
Giải quần vợt Wimbledon 2015
Giải Vô địch WimbledonKế nhiệm
Giải quần vợt Wimbledon 2017