Vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 2022 – Khu vực châu Âu (Bảng H)

Bảng H là 1 trong 10 bảng đấu tại vòng loại World Cup khu vực châu Âu, đóng vai trò xác định những đội giành quyền dự vòng chung kết World Cup 2022 ở Qatar. Bảng H gồm có 6 đội: Croatia, Slovakia, Nga, Slovenia, SípMalta. Các đội sẽ thi đấu vòng tròn 2 lượt sân nhà - sân khách.

Đội nhất bảng sẽ giành vé trực tiếp đến World Cup 2022, trong khi đội nhì bảng sẽ giành quyền dự vòng 2 (play-offs).

Bảng xếp hạng

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
1  Croatia10721214+1723FIFA World Cup 20221–02–23–01–03–0
2  Nga10712196+1322Vòng 2, nhưng bị hủy kết quả[a]0–01–02–16–02–0
3  Slovakia103521710+7140–12–12–22–02–2
4  Slovenia104241312+1141–01–21–12–11–0
5  Síp10127421−1750–30–20–01–02–2
6  Malta10127930−2151–71–30–60–43–0
Nguồn: FIFA, UEFA
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí
Ghi chú:

Các trận đấu

Lịch thi đấu được công bố bởi UEFA vào ngày 8 tháng 12 năm 2020, một ngày sau khi bốc thăm.[2][3] Giờ hiển thị là giờ châu Âu/giờ mùa hè châu Âu,[note 1] được liệt kê bởi UEFA (giờ địa phương, nếu có sự khác biệt, sẽ được hiển thị trong ngoặc đơn).

Síp  0–0  Slovakia
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Khán giả: 0[4][note 2]
Trọng tài: Aleksandar Stavrev (Bắc Macedonia)
Malta  1–3  Nga
  • J. Mbong  56'
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Khán giả: 0[5][note 2]
Trọng tài: Peter Kjaesgaard (Đan Mạch)
Slovenia  1–0  Croatia
Report (FIFA)
Report (UEFA)

Nga  2–1  Slovenia
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Khán giả: 13.008[7]
Trọng tài: Marco Di Bello (Ý)
Croatia  1–0  Síp
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Sân vận động Rujevica, Rijeka
Khán giả: 0[8][note 2]
Trọng tài: Kristo Tohver (Estonia)
Slovakia  2–2  Malta
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Khán giả: 0[9][note 2]
Trọng tài: Harald Lechner (Áo)

Síp  1–0  Slovenia
  • Pittas  42'
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Khán giả: 0[10][note 2]
Trọng tài: Andreas Ekberg (Thụy Điển)
Croatia  3–0  Malta
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Sân vận động Rujevica, Rijeka
Khán giả: 0[11][note 2]
Trọng tài: Lionel Tschudi (Thụy Sĩ)
Slovakia  2–1  Nga
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Khán giả: 0[12][note 2]
Trọng tài: Carlos del Cerro Grande (Tây Ban Nha)

Malta  3–0  Síp
  • Attard  44'54'
  • J. Mbong  46'
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Khán giả: 2,686[13]
Trọng tài: Fabio Maresca (Ý)
Nga  0–0  Croatia
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Khán giả: 18,708[14]
Trọng tài: Roi Reinshreiber (Israel)
Slovenia  1–1  Slovakia
  • Stojanović  42'
Report (FIFA)
Report (UEFA)
  • Boženík  32'

Síp  0–2  Nga
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Khán giả: 1,645[16]
Trọng tài: Alejandro Hernández (Tây Ban Nha)
Slovenia  1–0  Malta
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Khán giả: 4,571[17]
Trọng tài: Andris Treimanis (Latvia)
Slovakia  0–1  Croatia
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Khán giả: 9,047[18]
Trọng tài: Bartosz Frankowski (Ba Lan)

Croatia  3–0  Slovenia
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Khán giả: 16,237[19]
Trọng tài: Clément Turpin (Pháp)
Nga  2–0  Malta
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Khán giả: 10,508[20]
Trọng tài: Ali Palabıyık (Thổ Nhĩ Kỳ)
Slovakia  2–0  Síp
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Khán giả: 6,762[21]
Trọng tài: Aliyar Aghayev (Azerbaijan)

Síp  0–3  Croatia
Report (FIFA)
Report (UEFA)
AEK Arena – Georgios Karapatakis, Larnaca
Khán giả: 2,333[22]
Trọng tài: Michael Oliver (Anh)
Malta  0–4  Slovenia
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Khán giả: 3,967[23]
Trọng tài: Anastasios Sidiropoulos (Hy Lạp)
Nga  1–0  Slovakia
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Khán giả: 9,588[24]

Síp  2–2  Malta
  • Papoulis  7'
  • Sotiriou  80'
Report (FIFA)
Report (UEFA)
AEK Arena – Georgios Karapatakis, Larnaca
Khán giả: 1,405[25]
Trọng tài: Dennis Higler (Hà Lan)
Croatia  2–2  Slovakia
Report (FIFA)
Report (UEFA)
  • Schranz  20'
  • Haraslín  45'
Sân vận động Gradski Vrt, Osijek
Khán giả: 9,926[26]
Trọng tài: Ovidiu Hațegan (România)
Slovenia  1–2  Nga
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Ljudski vrt, Maribor
Khán giả: 6,524[27]
Trọng tài: Artur Soares Dias (Bồ Đào Nha)

Nga  6–0  Síp
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Khán giả: 10,108[28]
Trọng tài: Daniel Stefański (Ba Lan)
Malta  1–7  Croatia
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Khán giả: 4,581[29]
Trọng tài: Deniz Aytekin (Đức)
Slovakia  2–2  Slovenia
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Khán giả: 2,726[30]
Trọng tài: Mattias Gestranius (Phần Lan)

Croatia  1–0  Nga
  • Kudryashov  81' (l.n.)
Report (FIFA)
Report (UEFA)
Khán giả: 30,257[31]
Trọng tài: Danny Makkelie (Hà Lan)
Malta  0–6  Slovakia
Report (FIFA)
Report (UEFA)
  • Rusnák  6'16'
  • Duda  8'69'80'
  • De Marco  72'
Khán giả: 3,293[32]
Trọng tài: Fran Jović (Croatia)
Slovenia  2–1  Síp
Report (FIFA)
Report (UEFA)
  • Kakoullis  89'
Khán giả: 5,117[33]
Trọng tài: Sergey Ivanov (Nga)

Danh sách cầu thủ ghi bàn

Đã có 83 bàn thắng ghi được trong 30 trận đấu, trung bình 2.77 bàn thắng mỗi trận đấu.

4 bàn thắng

3 bàn thắng

2 bàn thắng

1 bàn thắng

1 bàn phản lưới nhà

Án treo giò

Một cầu thủ sẽ bị treo giò ở trận đấu tiếp theo nếu phạm các lỗi sau đây:[34]

  • Nhận thẻ đỏ (Án phạt vì thẻ đỏ có thể được tăng lên nếu phạm lỗi nghiêm trọng)
  • Nhận 2 thẻ vàng ở 2 trận đấu khác nhau (Án phạt vì thẻ vàng được áp dụng đến vòng play-offs, nhưng không áp dụng ở vòng chung kết hay những trận đấu quốc tế khác trong tương lai)
ĐộiCầu thủThẻ phạtTreo giò
 CroatiaBorna Barišić v Slovenia (24 tháng 3 năm 2021)
v Slovakia (11 tháng 10 năm 2021)
v Malta (11 tháng 11 năm 2021)
Mateo Kovačić v Síp (27 tháng 3 năm 2021)
v Síp (8 tháng 10 năm 2021)
v Slovakia (11 tháng 10 năm 2021)
Marko Rog   v Bồ Đào Nha in UEFA Nations League 2020–21 (17 tháng 11 năm 2020)v Slovenia (24 tháng 3 năm 2021)[35]
Domagoj Vida v Slovenia (24 tháng 3 năm 2021)
v Malta (30 tháng 3 năm 2021)
v Russia (1 tháng 9 năm 2021)
 SípKostakis Artymatas v Nga (4 tháng 9 năm 2021)
v Croatia (8 tháng 10 năm 2021)
v Malta (11 tháng 10 năm 2021)
Andreas Avraam v Slovakia (7 tháng 9 năm 2021)
v Croatia (8 tháng 10 năm 2021)
Constantinos Soteriou   v Malta (1 tháng 9 năm 2021)v Nga (4 tháng 9 năm 2021)
 MaltaRyan Camenzuli v Slovakia (27 tháng 3 năm 2021)
v Nga (7 tháng 9 năm 2021)
v Slovenia (8 tháng 10 năm 2021)
Joseph Mbong v Síp (1 tháng 9 năm 2021)
v Slovenia (8 tháng 10 năm 2021)
v Síp (11 tháng 10 năm 2021)
Enrico Pepe v Slovenia (4 tháng 9 năm 2021)
v Croatia (11 tháng 11 năm 2021)
v Slovakia (14 tháng 11 năm 2021)
Alexander Satariano v Slovenia (4 tháng 9 năm 2021)
v Slovenia (8 tháng 10 năm 2021)
v Síp (11 tháng 10 năm 2021)
 NgaAleksei Miranchuk v Slovenia (27 tháng 3 năm 2021)
v Malta (7 tháng 9 năm 2021)
vs Slovakia (8 tháng 10 năm 2021)
Rifat Zhemaletdinov v Malta (24 tháng 3 năm 2021)
v Slovakia (30 tháng 3 năm 2021)
v Croatia (1 tháng 9 năm 2021)
 SlovakiaDávid Hancko v Síp (7 tháng 9 năm 2021)
v Croatia (11 tháng 10 năm 2021)
v Slovenia (11 tháng 11 năm 2021)
Juraj Kucka v Nga (8 tháng 10 năm 2021)
v Croatia (11 tháng 10 năm 2021)
Peter Pekarík v Croatia (4 tháng 9 năm 2021)
v Slovenia (11 tháng 11 năm 2021)
v Malta (14 tháng 11 năm 2021)
Ivan Schranz v Slovenia (1 tháng 9 năm 2021)
v Croatia (11 tháng 10 năm 2021)v Slovenia (11 tháng 11 năm 2021)
 SloveniaJaka Bijol v Croatia (7 tháng 9 năm 2021)
v Nga (11 tháng 10 năm 2021)
v Slovakia (11 tháng 11 năm 2021)
Miha Blažič   v Slovakia (11 tháng 11 năm 2021)v Síp (14 tháng 11 năm 2021)
Adam Gnezda Čerin v Slovakia (1 tháng 9 năm 2021)
v Nga (11 tháng 10 năm 2021)
v Slovakia (11 tháng 11 năm 2021)
Josip Iličić v Síp (30 tháng 3 năm 2021)
v Slovakia (1 tháng 9 năm 2021)
v Malta (4 tháng 9 năm 2021)
Jasmin Kurtić v Croatia (24 tháng 3 năm 2021)
v Síp (30 tháng 3 năm 2021)
v Slovakia (1 tháng 9 năm 2021)
v Malta (4 tháng 9 năm 2021)
v Nga (11 tháng 10 năm 2021)
v Slovakia (11 tháng 11 năm 2021)
Miha Mevlja v Croatia (24 tháng 3 năm 2021)
v Nga (27 tháng 3 năm 2021)
v Síp (30 tháng 3 năm 2021)

Ghi chú

Tham khảo

Liên kết ngoài