VinFast Fadil

xe cỡ nhỏ Việt Nam

VinFast Fadil là mẫu xe Hatchback đô thị 5 cửa được sản xuất VinFast, thành viên của Tập đoàn Vingroup.[1] Mẫu xe này được phát triển từ mẫu Karl Rocks của Opel (Đức) theo hợp đồng nhượng quyền công nghệ từ General Motors.[2]

VinFast Fadil
Xe hơi VinFast Fadil
Tổng quan
Nhà chế tạoVinFast
Cũng được gọiFadil
Sản xuấttháng 9 năm 2019
Mẫu năm2019-
Lắp ráp
  • Việt Nam: Tổ hợp sản xuất VinFast Đình Vũ, Cát Hải
Thân và khung gầm
Phân loạiXe nội đô hạng A
Kiểu thân xe5 cửa hatchback (cửa sau cho hành lý)
Bố trí
  • Cầu trước FWD
Nền tảngGM Gamma Global Small Vehicles
Liên quanOpel Karl RocksChevrolet Spark
Truyền động
Động cơ
  • 1,4 L Động cơ xăng, 4 xilanh thẳng hàng I4
Truyền động
  • Vô cấp CVT
Kích thước
Chiều dài cơ sở2.385 mm (93,9 in)
Chiều dài
  • 3.676 mm (144,7 in)
Chiều rộng1.632 mm (64,3 in)
Chiều cao
  • 1.495 mm (58,9 in)
Trọng lượng Curb
  • 992 kg (2.187 lb) Bản tiêu chuẩn
  • 1.005 kg (2.216 lb) Bản nâng cao
Niên đại
Tiền nhiệmSản phẩm đầu tiên
VinFast Fadil trong vòng dây bảo vệ

Tên gọi

Tên hiệu Fadil được giải thích từ فاضل tiếng Ảrập là tên gọi cho bé trai, chỉ tính cách khoáng đạt, sáng tạo, còn Klara là tiếng Thụy Điển, mang ý nghĩa trong sáng.[3]

Sản xuất

Xe VinFast Fadil được sản xuất theo ba lựa chọn: bản tiêu chuẩn, bản tùy chọn nâng cao và bản nâng cấp đầy đủ.

Ngày 25 tháng 12 năm 2018, VF công bố lịch trình tăng giá bán chưa VAT cho 5 dòng xe (3 ô tô, 2 xe máy điện):[4]

Tên gọiTừ 5/11/2018
& 20/11/2018
Từ 10/12/2018Từ 1/1/2019Từ 1/3/2019Từ 1/5/2019Từ 1/9/2019Từ 12/2/2020
Lux SA2.01.136.000.000Không thay đổi1.286.000.000Không thay đổiSẽ công bố
trong năm 2019
1.818.000.0001.580.000.000
Lux A2.0800.000.000Không thay đổi900.000.000Không thay đổiSẽ công bố
trong năm 2019
1.366.000.0001.129.000.000
Fadil369.600.000Không thay đổi394.900.000Không thay đổiSẽ công bố
trong năm 2019
Không thay đổi414.900.000
Klara pin32.272.72736.272.72740.909.09045.454.57551.818.181Không thay đổiKhông thay đổi
Klara acquy19.090.909Không thay đổi22.727.27227.272.72730.909.090Không thay đổiKhông thay đổi

Ngày 18 tháng 7 năm 2019, Bộ Tài chính Việt Nam ra quyết định giá tính lệ phí trước bạ theo giá công bố áp dụng 1/1/2019.[5][6]

Bán hàng

Mức tiêu thụ nhiên liệu trung bình của Fadil

Việt Nam

Doanh số
T.gianFadilLux A2.0SA2.0Tổng
cộng
201917.214[7]
2020
1-4/20
5/201.1566823232.161[8]
6/201.3644673392.170 [9]
7/201.5773552822.214 [10]
8/208493373081.494[11]
9/201.5158041.3073.626 [12]
10/201.8516533622.866[13]
11/202.8166765484.040[14]
12/202.4721.1159164.503[15]
8 tháng
5-12
13.6005.0894.38523.074
202018.016[15]6.0135.45629.485[16]
2021
1/211.7465674882.801
2/211.090343[17]2851.718[18][19]
3/211.3125484702.330[20][21]
4/211.5596275312.717[22][23]
5/211.8684575302.855[24]
6/212.5527112543.517[25]
7/212.928778763.782[26]
8/212.04825482.310[27]
9/212.5654864463.497[28]
10/212.2185375653.320[29]
11/212.4894219193.829 [30]
12/211.753601608
e34: 85
3.047[31]
202124.128 6.3305.180
e34 85
35.723
2022FadilA2.0SA2.0e34VF 8VF 9Tổng
cộng
2022
1/221.40119946340002.103[32][33]
2/22697170234531.154[34]
3/222.5673091834123.471[35]
4/221.654287804062.427[36]
5/221.9094252684483.050[37]
6/221.338359117822.490[38]
7/227661.085224622.137[39]
8/223298493751.220[40]
9/22
10/22
11/22182412594[41]
12/221.5482.7304.278[42]
202210.6613.6831.5003.9383.14222.924
2023VF e34VF 5VF 6VF 7VF 8VF 9Tổng
cộng
2023
1/23154204358[43]
2/23150266416[44][45]
3/2346939551915[46]
4/232.332361.2321983.798[47]
5/239603321.2744302.996[48]
6/231.0076091.1843553.155[49]
7/231.1811.0004434183.042[50]
20236.2531.9774.9981.45214.680
Tổng
  1. Fadil: 45.827
  2. Lux A: 16.026
  3. Lux SA: 12.136
  4. President: <100
  5. VF e34: 10.276
  6. VF 5: 1.977
  7. VF 6:
  8. VF 7:
  9. VF 8: 8.104
  10. VF 9: 1.452
Tổng cộng 95.834

Từ tháng 8 năm 2023, VF không thống kê hàng tháng cho từng dòng sản phẩm nữa mà tính gộp hàng quý.

  1. Quý 3/2022: 153 xe ô tô điện, 13.253 xe máy điện
  2. Quý 2/2023: 9.535 xe ô tô điện, 10.182 xe máy điện
  3. Quý 3/2023: 10.027 xe ô tô điện, 28.220 xe máy điện.[51][52]
  4. Quý 4/2023: 13.513 xe ô tô điện
Tổng 2023
34.855 xe ô tô điện.[53]


Doanh số
NămTháng 1Tháng 2Tháng 3Tháng 4Tháng 5Tháng 6Tháng 7Tháng 8Tháng 9Tháng 10Tháng 11Tháng 12Tổng cộng
20201.1561.3641.5778491.5151.8512.8162.47218.316[54]
2021[55]1.746[56]1.090[57]1.312[58]1.559[59]1.868[60]2.552[61]2.928[62]2.048[63]15.103[a]

Cấu hình

VinFast đã mua bản quyền sản xuất xe hạng A Vauxhall Viva của Vauxhall Motors thuộc tập đoàn PSA (chủ của các nhãn hiệu xe Peugeot, Citroën, DS Automobiles, Opel, Vauxhall, Ambassador...)[64][65]

Fadil dùng vành hợp kim nhôm đúc đường kính 15 inch, có 5 màu sơn ngoại thất: Inferno red, Rapid Blue, De Sat Silver, Action Orange, Brahminy White. Bảng điều khiển trung tâm dạng buồng lái kép, màn hình cảm ứng 7 inch, kết nối USB, Apple CarPlay và Android Auto, trang bị 6 loa. Khoang hành lý có thể chứa dung tích 1.013 lít. Kết nối Bluetooth cho phép đàm thoại rảnh tay.

Động cơ xăng 1,4L công suất tối đa 96-98 hp, tốc độ quay 6200 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 128Nm 4.400 vòng/phút. Hệ thống treo trước MacPherson, treo sau dạng xoắn trợ lực tay lái bằng điện.

Fadil có đèn sương mù trước, đèn báo phanh trên cao; đèn chiếu xa và chiếu gần là halogen. Phiên bản nâng cao có đèn chiếu sáng ban ngày và đèn hậu là LED thay cho halogen ở bản tiêu chuẩn. Gương có chế độ tự sấy, có gập và chỉnh bằng điện, tích hợp đèn báo rẽ. Lốp Continental AG của Đức kích thước 185/55R15 và có lốp dự phòng theo xe. La-zăng bằng hợp kim nhôm, với bản nâng cấp có 2 màu.

Xe có hệ thống phanh đĩa/tang trống, chống bó cứng phanh ABS, phân phối lực phanh điện tử EBD, hệ thống cân bằng điện tử (ESC), trợ lực điện (EPS) kiểm soát lực kéo TCS, khởi hành ngang dốc HSA, chống lật ROM, chìa khóa mã khóa. Hệ thống túi khí trang bị 2 chiếc ở bản tiêu chuẩn và 6 chiếc bản nâng cao. Phiên bản cao cấp có thêm camera lùi, cảm biến hỗ trợ đỗ xe sau, khóa cửa tự động khi di chuyển, cảnh báo chống trộm.

Pin sạc xe Fadil sản xuất tại Hàn Quốc
Động cơ I4

Cấu hình chi tiết:[66][67][68]

Tham sốVF Fadil tiêu chuẩnTùy chọn nâng cao
Hình ảnh
Xe Fadil bản nâng cao màu trắng
Kích thước
D x R x C
3.676 x 1.632 x 1.495 mm
Chiều dài cơ sở2.385 mm
Khoảng sáng gầm xe150 mm
Khối lượng không tải992 kg1.005 kg
Động cơ1.4L, động cơ xăng, 4 xi lanh thẳng hàng
Công suất tối đa (Hp/rpm)98/6200
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm)128/4400
Hộp sốVô cấp, CVT
Dẫn độngCầu trước
Hệ thống treo trướcMacPherson
Hệ thống treo sauPhụ thuộc, dầm xoắn
Trợ lực láiTrợ lực điện
Đèn chiếu xa & chiếu gầnHalogen, chỉnh cơ góc chiếu sáng
Đèn chiếu sáng ban ngàyHalogenLED
Đèn sương mù trước
Đèn hậuHalogenLED
Đèn phanh thứ 3 trên cao
Gương chiếu hậuChỉnh điện, gập điện, tích hợp đèn báo rẽ
và chức năng sấy gương
Kích thước lốp185/55R15
La-zăngHợp kim nhômHợp kim nhôm, 2 màu
Lốp dự phòng
Màu nội thấtĐen hoặc xám
Chất liệu bọc ghếDa tổng hợp
Điều chỉnh ghế hàng ghế trướcChỉnh cơ 6 hướng ghế lái
Chỉnh cơ 4 hướng ghế hành khách
Hàng ghế sauGập 60/40
Vô lăngChỉnh cơ 2 hướngChỉnh cơ 2 hướng,
bọc da, tích hợp
điều chỉnh âm thanh
Gương trên tấm chắn nắngBên láiBên lái & hành khách
Đèn trần trước/sau
Thảm lót sàn
Màn hình đa thông tin
Hệ thống điều hòaChỉnh cơTự động
Hệ thống giải tríAM/FM, MP3Màn hình cảm ứng 7”,
kết nối smartphone,
AM/FM, MP3
Hệ thống âm thanh6 loa
Cổng USB1 cổng2 cổng (USB-C)
Kết nối Bluetooth,
chức năng đàm thoại rảnh tay
Có,
tích hợp trên vô lăng
Hệ thống phanh trước/sauĐĩa/tang trống
Hệ thống chống bó cứng phanh ABS
Chức năng phân phối
lực phanh điện tử EBD
Hệ thống cân bằng điện tử ESC
Chức năng kiểm soát lực kéo TCS
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc HSA
Chức năng chống lật ROM
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe sauKhông
Camera lùiKhông
Căng đai khẩn cấp hàng ghế trước
Cảnh báo thắt dây an toàn hai hàng ghế
Móc cố định ghế trẻ em ISOFIX
Hệ thống túi khí26
Khóa cửa tự động khi xe di chuyểnKhông
Chìa khóa mã hóa
Cảnh báo chống trộmKhông
Màu sơnMystique Red, De Sat Silve,
Action Orange, Brahminy White,
Neptune Grey, Luxury Blue

Lịch sử

Thông tin về chiếc xe cỡ nhỏ Fadil được VinFast giữ kín cho đến trước ngày giới thiệu, mở bán 20/11/2018 tại công viên Thống Nhất, Hà Nội. Hình ảnh về xe này chỉ biết đến qua ảnh chụp poster tại các đại lý.[69][70] Fadil được VinFast xác định thuộc phân khúc phổ thông, với giá bán chưa VAT đợt ưu đãi là 336 triệu đồng, giá niêm yết là 423 triệu đồng.[71][72]

Ngày 1 tháng 6 năm 2019, VinFast công bố xe Fadil đạt chuẩn an toàn qua kết quả thử nghiệm tại GM Hàn Quốc.[73][74][75]

Ngày 15 tháng 11 năm 2019, VF áp dụng ưu đãi miễn phí lãi vay trong hai năm đầu tiên và được vay trong vòng 5 năm với lãi suất tối đa 10,5%/năm.[76][77][78][79]

Ngày 22 tháng 2 năm 2021, VinFast tăng cường thêm 2 màu sơn nữa cho Fadil, nâng tổng số màu sơn lên 8 màu.[80]

Đánh giá

Ngày 3 tháng 6 năm 2019, một chiếc xe VinFast Fadil trong chương trình lái thử đã va chạm với một chiếc xe Honda City trên đường Xã Đàn, quận Đống Đa, Hà Nội, khiễn phần sau và hốc bánh trước bị móp và xước.[cần dẫn nguồn]

Người dùng thử TPHCM đánh giá:[81]

Hà Nội:[82]

Lốp xe Fadil do Continental AG sản xuất, chưa lắp ốp chắn bùn

Liên quan đến thiết kế thừa hưởng từ Opel Karl Rocks không có ốp chắn bùn, VF đã nhanh chóng sửa sai bằng cách lắp thêm từ ngày 31/7/2019.[83]

An toàn

Ngày 1 tháng 6 năm 2019, VF công bố xe Fadil đạt chuẩn an toàn qua kết quả thử nghiệm tại GM Hàn Quốc.[75][84][85][86] Ngày 23/10, VF đã nhận chứng nhận an toàn 5 sao cho 2 dòng xe Lux (A2.0, SA2.0) và 4 sao cho Fadil từ Chương trình đánh giá xe mới của Đông Nam Á ASEAN NCAP;[87][88][89] đồng thời VF cũng chính thức tham gia Triển lãm Ô tô Việt Nam 2019 (Vietnam Motor Show 2019).[90][91][92]

Kết quả NCAP của Fadil:[93]

  • Offset frontal test: 10,59
  • Side impact test: 12,90
  • Head protection technology evaluation: 0,00
Taxi

Ngày 2 tháng 8 năm 2020, công ty cổ phần Xe khách Thái Bình (thành viên của Công ty Cổ phần Đầu tư Xuất nhập khẩu Thăng Long - DragonGroup) giới thiệu dịch vụ Taxi 17 Plus sử dụng VF Fadil làm phương tiện vận chuyển.[94]

Hình ảnh

Xem thêm

Các xe Hatchback phân khúc hạng A tại Việt Nam:


Tham khảo

Liên kết ngoài