VinFast LUX SA2.0

xe SUV Việt Nam

VinFast LUX SA2.0 là chiếc xe thể thao đa dụng 4 cửa, cỡ trung hạng sang với số chỗ ngồi 5+2, sản xuất bởi VinFast thuộc tập đoàn Vingroup, dựa trên BMW X5. Mẫu xe này đã được mang đi tham gia Triển lãm xe hơi Paris 2018. Ngày 28 tháng 7 năm 2019, VF đã bàn giao khoảng 200 chiếc xe Lux bao gồm cả Sedan A2.0 và Suv SA2.0.[1][2]

VinFast LUX SA2.0
VinFast LUX SA2.0 SUV
Tổng quan
Nhà chế tạoVinFast
Cũng được gọiLUX SA2.0
Sản xuất2019 (dự kiến)
Mẫu năm2019-
Lắp ráp
Nhà thiết kếPininfarina
Thân và khung gầm
Phân loạiXe thể thao đa dụng hạng sang Mid-size
Kiểu thân xeXe thể thao đa dụng
4 cửa
Bố trí
  • Front-engine, rear-wheel-drive layout
  • Front-engine, four-wheel-drive layout
Nền tảngBMW X5 (F15)
Liên quanBMW X5
Truyền động
Động cơ
Truyền động
  • ZF 8HP tự động 8 số
Kích thước
Chiều dài cơ sở2.933 mm (115,5 in)
Chiều dài
  • 4.940 mm (194,5 in)
Chiều rộng1.960 mm (77,2 in)
Chiều cao
  • 1.773 mm (69,8 in)
Niên đại
Tiền nhiệmKhông có
Kế nhiệmChưa có

Tên gọi

Tên gọi đầy đủ VinFast LUX SA2.0 đã được Vingroup đăng ký bản quyền tại Cục Sở hữu trí tuệ (Việt Nam) với các ý nghĩa được giải thích như sau:[3]

  • VinFast viết tắt của các từ:[4]
    • Việt Nam
    • Phong cách (chữ F đại diện âm Ph)
    • An toàn
    • Sáng tạo
    • Tiên phong
  • Lux: viết tắt của Luxury nghĩa là sang trọng, cao cấp.
  • S: xe thể thao đa dụng SUV
  • A: ký tự đầu tiên trong bảng chữ cái Alphabet, đại diện cho sản phẩm hạng A tiêu chuẩn quốc tế, hàm chứa khát vọng tiên phong.
  • 2.0: thông số kỹ thuật, thể hiện dung tích động cơ.

Thiết kế

LUX SA2.0 và LUX A2.0 được VinFast phát triển từ 20 mẫu do 4 hãng thiết kế Pininfarina, Zagato, Torino[5]ItalDesign:[6][7]

  • Mẫu xe Pininfarina dũng mãnh, phóng khoáng mang hơi thở chiến binh[8]
  • Zagato cá tính, ngang tàng[9]
  • ItalDesign mang vẻ đẹp thể thao và thanh lịch[10]
  • Torino tràn đầy năng lượng và trẻ trung[11]

20 mẫu xe này được VinFast công khai cho người tiêu dùng bình chọn từ ngày 2/10/2017 và kết quả chung cuộc 20/10/2017 thuộc về 2 mẫu Sedan 02 và SUV 02 của Ital Design được cho là vẻ đẹp mạnh mẽ, sang trọng và tràn đầy năng lượng.[12] Hai mẫu xe này có biểu tượng tạo hình cách điệu chữ V, chữ cái đầu trong tên nước Việt Nam vào logo và đường nối từ đèn pha đến đầu xe, được chế tạo mẫu concept bởi Pininfarina.[13]

Cấu hình

Chi tiết xe SUV Lux SA2.0 bản tiêu chuẩn và nâng cao[14][15]

Tham sốVF LUX SA2.0Tùy chọn nâng cao
Kích thước
D x R x C
4,940 x 1,960 x 1,773 mm
Chiều dài cơ sở2.933 mm
Khoảng sáng gầm xe192 mm
Khối lượng không tải1992 kg2.005 kg
Động cơ2.0L, DOHC, I-4, xi lanh, tăng áp ống kép,
van biến thiên, phun nhiên liệu trực tiếp
Công suất tối đa
(Hp/rpm)
228/5.000-6.000
Mô men xoắn cực đại
(Nm/rpm)
350/1.750-4.500
Hộp sốZF - Tự động 8 cấp
Nhiên liệuXăng
Dẫn độngCầu sau (RWD)Hai cầu (AWD)
Hệ thống treo trướcĐộc lập, tay đòn dưới kép,
giá đỡ bằng nhôm
Hệ thống treo sauĐộc lập, 5 liên kết với đòn dẫn hướng.
Thanh ổn định ngang, giám chấn khí nén
Trợ lực láiTrợ lực điện thủy lực
Đèn phía trướcĐèn chiếu xa/gần & đèn ban ngày LED,
tự động bật/tắt, đèn sương mù tích hợp
chức năng chiếu góc, đèn chờ dẫn đường
Đèn phía sauCụm đèn hậu và
đèn phanh thứ 3 trên cao LED
Đèn chào mừng
Gương chiếu hậuChỉnh điện, gập điện, tự điều chỉnh khi lùi,
tích hợp đèn báo rẽ, sấy gương
Kính cách nhiệt tối màuKhông
Cốp xe đóng/mở điện,
đá đóng/mở cốp
Không
Lốp & La-zăng
hợp kim nhôm
19 Inch20 Inch
Chất liệu bọc ghếDa tổng hợpDa cao cấp
Điều chỉnh ghế lái và
ghế hành khách trước
Chỉnh điện 4 hướng +
chỉnh cơ 2 hướng
Chỉnh điện 8 hướng +
đệm lưng 4 hướng
Chìa khóa thông minh
khởi động bằng nút bấm
Màn hình thông tin lái
7 Inch, màu
Vô lăng bọc da
chỉnh cơ 4 hướng
Tích hợp điều khiển âm thanh,
đàm thoại rảnh tay và kiểm soát hành trình
Hệ thống điều hòaTự động, hai vùng độc lập,
lọc không khí bằng ion
Màn hình cảm ứng
10,4", màu
Tích hợp bản đồ &
chức năng chỉ đường
Không
Kết nối điện thoại thông minh &
điều khiển bằng giọng nói
Hệ thống loa8 loa13 loa, có Amplifer
Wifi hotspot và sạc không dâyKhông
Đèn trang trí nội thấtKhông
PhanhPhanh trước: Đĩa tản nhiệt; Phanh sau: Đĩa đặc
Hệ thống ABS, EBD, BA
ESC, TCS, HSA, ROM
Hệ thống hỗ trợ xuống dốc HDCKhông
Đèn báo phanh khẩn cấp ESS
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe trước
(x2 cảm biến)
Không
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe sau
(x4 cảm biến)
Camera lùi360 độ
Hệ thống cảnh báo điểm mùKhông
Chức năng an ninhTự động khoá cửa, báo chống trộm,
mã hoá chìa khoá
Hệ thống túi khí6 túi khí
Nhiên liệu (L/100km)[16]
Phiên bảnĐường đô thịNgoại đôKết hợp
Dẫn động cầu sau (RWD)
Tiêu chuẩn và Nâng cao
10,467,188,39
Dẫn động hai cầu (AWD)
Cao cấp
15,88,0110,92

Bán hàng

Doanh số
T.gianFadilLux A2.0SA2.0Tổng
cộng
201917.214[17]
2020
1-4/20
5/201.1566823232.161[18]
6/201.3644673392.170 [19]
7/201.5773552822.214 [20]
8/208493373081.494[21]
9/201.5158041.3073.626 [22]
10/201.8516533622.866[23]
11/202.8166765484.040[24]
12/202.4721.1159164.503[25]
8 tháng
5-12
13.6005.0894.38523.074
202018.016[25]6.0135.45629.485[26]
2021
1/211.7465674882.801
2/211.090343[27]2851.718[28][29]
3/211.3125484702.330[30][31]
4/211.5596275312.717[32][33]
5/211.8684575302.855[34]
6/212.5527112543.517[35]
7/212.928778763.782[36]
8/212.04825482.310[37]
9/212.5654864463.497[38]
10/212.2185375653.320[39]
11/212.4894219193.829 [40]
12/211.753601608
e34: 85
3.047[41]
202124.128 6.3305.180
e34 85
35.723
2022FadilA2.0SA2.0e34VF 8VF 9Tổng
cộng
2022
1/221.40119946340002.103[42][43]
2/22697170234531.154[44]
3/222.5673091834123.471[45]
4/221.654287804062.427[46]
5/221.9094252684483.050[47]
6/221.338359117822.490[48]
7/227661.085224622.137[49]
8/223298493751.220[50]
9/22
10/22
11/22182412594[51]
12/221.5482.7304.278[52]
202210.6613.6831.5003.9383.14222.924
2023VF e34VF 5VF 6VF 7VF 8VF 9Tổng
cộng
2023
1/23154204358[53]
2/23150266416[54][55]
3/2346939551915[56]
4/232.332361.2321983.798[57]
5/239603321.2744302.996[58]
6/231.0076091.1843553.155[59]
7/231.1811.0004434183.042[60]
20236.2531.9774.9981.45214.680
Tổng
  1. Fadil: 45.827
  2. Lux A: 16.026
  3. Lux SA: 12.136
  4. President: <100
  5. VF e34: 10.276
  6. VF 5: 1.977
  7. VF 6:
  8. VF 7:
  9. VF 8: 8.104
  10. VF 9: 1.452
Tổng cộng 95.834

Từ tháng 8 năm 2023, VF không thống kê hàng tháng cho từng dòng sản phẩm nữa mà tính gộp hàng quý.

  1. Quý 3/2022: 153 xe ô tô điện, 13.253 xe máy điện
  2. Quý 2/2023: 9.535 xe ô tô điện, 10.182 xe máy điện
  3. Quý 3/2023: 10.027 xe ô tô điện, 28.220 xe máy điện.[61][62]
  4. Quý 4/2023: 13.513 xe ô tô điện
Tổng 2023
34.855 xe ô tô điện.[63]


Sản xuất

  • Ngày 20 tháng 2 năm 2019, hoàn thành công đoạn dập và hàn thân vỏ xe VinFast Lux SA2.0.[64][65][66]
  • Ngày 6 tháng 3 năm 2019, mẫu xe Suv VinFast Lux SA2.0 chính thức hoàn thiện, lăn bánh và chuẩn bị đưa đi thử nghiệm.[67][68][69][70]

Đón nhận

Phiên bản giới hạn V8 tại GIMS 2019[71][72][73]

Hình ảnh

Xe mẫu trưng bày tại Paris Motor Show 2018:

Xem thêm

Tham khảo

Liên kết ngoài