Đường lên đỉnh Olympia năm thứ 22, thường được gọi là Olympia 22 hay O22 là năm thứ 22 của chương trình Đường lên đỉnh Olympia do Đài Truyền hình Việt Nam và công ty truyền thông NCC thực hiện. Cuộc thi năm thứ 22 bắt đầu vào ngày 26 tháng 9 năm 2021 và kết thúc bằng trận chung kết năm được tổ chức vào 08:30 ngày 2 tháng 10 năm 2022.[1] Khánh Vy trở thành người dẫn chương trình mới của chương trình, cùng với Phạm Ngọc Huy.
Đây là lần đầu tiên trong lịch sử, chương trình bước vào mùa thi mới khi chưa xác định được nhà vô địch của mùa trước do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19 tại Việt Nam (nhà vô địch của năm 21 đã được xác định vào ngày 14 tháng 11 năm 2021).
Nhà vô địch của năm thứ 22 là Đặng Lê Nguyên Vũ đến từ Trường Trung học phổ thông Bắc Duyên Hà, Thái Bình.[2][3][4]
Cả 4 thí sinh khởi động cùng một lúc qua 3 lượt với thời gian tăng dần: 30, 60 và 90 giây (từ cuộc thi Tuần 1 - Tháng 1 - Quý 2 đến hết năm là 60, 60 và 90 giây), số lượng câu hỏi ở mỗi lượt là không giới hạn. Thí sinh giành quyền trả lời bằng cách bấm chuông và có tối đa 3 giây tính từ lúc giành được quyền trả lời để đưa ra đáp án. Mỗi câu trả lời đúng được 10 điểm, trả lời sai thí sinh sẽ bị mất lượt trả lời ở câu hỏi tiếp theo.
Ở mỗi câu hỏi, thí sinh bấm chuông sau hiệu lệnh mời trả lời từ MC. Sau 3 giây tính từ khi có hiệu lệnh, nếu không có thí sinh nào giành quyền trả lời, câu hỏi đó sẽ bị bỏ qua và MC sẽ công bố đáp án. Từ trận Tuần 2 - Tháng 2 - Quý 1 đến hết năm, thí sinh có thể bấm chuông bất cứ lúc nào, kể cả khi MC chưa đọc xong câu hỏi.
Từ cuộc thi Tuần 1 - Tháng 1 - Quý 3, thí sinh trả lời sai hoặc không có câu trả lời sau khi bấm chuông 3 giây sẽ bị trừ 5 điểm (trừ khi điểm hạ xuống mức 0), nhưng sẽ không bị mất lượt ở câu hỏi tiếp theo và không bị dừng chơi kể cả khi điểm hạ xuống mốc 0 (dạng mất điểm này đã từng được áp dụng trong năm thứ 3).
Olympedia là một mục nhỏ trong chương trình Đường lên đỉnh Olympia, sau khi phần thi Khởi động kết thúc, nhằm cung cấp thêm thông tin về một câu hỏi ngẫu nhiên đã được đưa ra trong phần thi này.
Có 4 từ hàng ngang, cũng chính là 4 gợi ý liên quan đến chướng ngại vật mà 4 thí sinh phải tìm. Có 1 gợi ý là một hình ảnh liên quan đến chướng ngại vật hoặc chính là chướng ngại vật đó. Hình ảnh được chia thành 5 ô đánh số thứ tự từ 1 đến 4 và 1 ô trung tâm, trong đó ô trung tâm cũng là một từ gợi ý.
Mỗi thí sinh có 1 lượt lựa chọn để chọn trả lời một trong các từ hàng ngang này. Cả bốn thí sinh trả lời câu hỏi bằng máy tính trong thời gian suy nghĩ 15 giây/câu. Trả lời đúng mỗi từ hàng ngang sẽ được 10 điểm. Ngoài việc mở được từ hàng ngang nếu trả lời đúng, 1 góc (được đánh số tương ứng với số từ hàng ngang) của hình ảnh cũng được mở ra. Thí sinh trả lời đúng từ gợi ý ở ô trung tâm cũng ghi được 10 điểm, đồng thời ô trung tâm của hình ảnh cũng được mở ra.
Thí sinh có thể bấm chuông trả lời chướng ngại vật bất cứ lúc nào. Trả lời đúng chướng ngại vật trong vòng 1 từ hàng ngang đầu tiên được 80 điểm, trong 2 từ hàng ngang được 60 điểm, 3 từ hàng ngang được 40 điểm, 4 từ hàng ngang được 20 điểm, sau gợi ý cuối cùng được 10 điểm. Nếu trả lời sai chướng ngại vật sẽ bị loại khỏi vòng chơi này.
Sẽ có 15 giây để bấm chuông đưa ra câu trả lời sau khi kết thúc các từ hàng ngang và câu hỏi ở ô trung tâm. Trường hợp hết giờ hoặc cả 4 thí sinh bị loại, khán giả trả lời, khán giả trả lời đúng sẽ nhận kỷ niệm chương và phần quà của chương trình. Nếu không có khán giả trả lời, MC sẽ công bố đáp án chướng ngại vật.
Điểm số tối đa mà thí sinh giành được ở vòng thi này là 90 điểm.
Có 4 câu hỏi dưới dạng tư duy logic, câu hỏi bằng hình ảnh với thời gian suy nghĩ lần lượt là 10, 20, 30 và 40 giây. Bốn thí sinh cùng trả lời bằng máy tính.
- Trả lời đúng và nhanh nhất được 40 điểm.
- Trả lời đúng và nhanh thứ hai được 30 điểm.
- Trả lời đúng và nhanh thứ ba được 20 điểm.
- Trả lời đúng và nhanh thứ tư được 10 điểm.
Điểm số tối đa thí sinh giành được ở phần thi này là 160 điểm.
Có 2 mức điểm: 20 và 40 điểm; mỗi mức điểm gồm 2 câu hỏi. Thí sinh có một lượt lựa chọn 2 câu hỏi tùy ý. Thời gian suy nghĩ của câu hỏi 20 điểm là 15 giây và câu hỏi 40 điểm là 30 giây. Từ cuộc thi tuần 1 tháng 1 quý 2 đến hết năm, các mức điểm là 20 và 30 điểm; mỗi mức điểm gồm 3 câu hỏi. Thí sinh có một lượt lựa chọn 3 câu hỏi tùy ý. Thời gian suy nghĩ của câu hỏi 20 điểm là 15 giây và câu hỏi 30 điểm là 20 giây.
Trả lời đúng ghi được điểm của câu hỏi, nếu trả lời sai thì một trong ba thí sinh còn lại sẽ giành quyền trả lời bằng cách bấm nút nhanh. Trả lời đúng giành được điểm từ thí sinh trả lời sai, trả lời sai sẽ bị trừ một nửa số điểm của câu hỏi.
Lần đầu tiên kể từ Olympia 4, câu hỏi thực hành xuất hiện trong chương trình. MC, ban cố vấn hoặc khách mời sẽ giới thiệu các dụng cụ hoặc đồ vật liên quan đến câu hỏi thực hành đưa ra cho thí sinh và được cất trong một chiếc hộp bí mật. Đối với câu hỏi 20 điểm, thí sinh thứ nhất có 15 giây suy nghĩ và 30 giây thực hành, với câu hỏi 40 điểm là 30 giây suy nghĩ và 60 giây thực hành. Nếu thí sinh trả lời sai hoặc không trả lời được câu hỏi đó thì người giành quyền bấm chuông sẽ có 20 giây thực hành với câu 20 điểm và 40 giây thực hành với câu 40 điểm. Từ quý 2 đến hết năm, với câu hỏi 30 điểm là 20 giây suy nghĩ và 60 giây thực hành. Nếu trả lời sai hoặc không trả lời được câu hỏi thì người bấm chuông sẽ có 20 giây thực hành với câu 20 điểm và 40 giây thực hành với câu 30 điểm. Câu hỏi dạng này chỉ xuất hiện trong một số tập nhất định, mỗi tập chỉ có 1 câu duy nhất.
Mỗi thí sinh được đặt ngôi sao hy vọng 1 lần trước bất kì câu hỏi nào, trả lời đúng câu hỏi có ngôi sao hy vọng được gấp đôi số điểm của câu hỏi đó, trả lời sai sẽ bị trừ số điểm của câu hỏi.
Thứ tự tham gia phần thi về đích của các thí sinh như sau:
- Lượt 1 dành cho thí sinh có điểm cao nhất sau phần thi Tăng tốc (và có số thứ tự đứng nhỏ nhất trong các thí sinh có cùng điểm).
- Lượt 2 dành cho thí sinh có điểm cao nhất[5] trong các thí sinh còn lại (và có số thứ tự đứng nhỏ nhất trong các thí sinh có cùng điểm).
- Lượt 3 dành cho thí sinh có điểm cao hơn[5] trong 2 người còn lại (và có số thứ tự đứng nhỏ hơn nếu 2 thí sinh bằng điểm)
- Lượt 4 dành cho thí sinh còn lại (thí sinh có điểm thấp hơn so với các thí sinh còn lại thì thí sinh sẽ về đích cuối cùng).
Điểm số tối đa mà thí sinh tham gia giành được ở phần thi này từ Quý 2 là 390 điểm (Quý 1 là 360 điểm).
Từ Tuần 2 - Tháng 2 - Quý 2 đến hết năm thì chiếc hộp bí mật không còn được sử dụng. Chỉ có khách mời sẽ giới thiệu các dụng cụ hoặc đồ vật liên quan đến câu hỏi thực hành cũng như đưa ra câu hỏi cho thí sinh, còn bảng và đồ dùng như bút, thước kẻ,... sẽ được MC cung cấp (một số câu hỏi thực hành sẽ không có khách mời mà do MC đích thân thực hiện.).
Sau phần thi Về đích, các thí sinh có cùng số điểm cao nhất hoặc số điểm nhì cao nhất sẽ bước vào phần thi Câu hỏi phụ. Các thí sinh có 15 giây để trả lời các câu hỏi của chương trình. Thí sinh giành quyền trả lời nhanh nhất và trả lời đúng một trong số các câu hỏi sẽ là người dành chiến thắng, trả lời sai thì quyền trả lời thuộc về thí sinh còn lại. Nếu không thí sinh nào trả lời đúng, họ sẽ bước sang câu hỏi tiếp theo để phân thắng bại. Sau 3 câu hỏi, nếu không tìm được người thắng cuộc, các thí sinh sẽ phải bốc thăm để chọn ra người thắng cuộc.
Trong một câu hỏi, nếu có thí sinh bấm chuông trả lời trước khi có hiệu lệnh của người dẫn chương trình, thí sinh đó sẽ bị mất quyền trả lời câu hỏi.
Chung kết năm | Tổng kết |
---|
Quý 1 | Đặng Lê Nguyên Vũ | Vô địch | Đặng Lê Nguyên Vũ THPT Bắc Duyên Hà, Thái Bình |
Quý 2 | Vũ Bùi Đình Tùng |
Quý 3 | Bùi Anh Đức | Kỷ lục | Phùng Gia Huy - 350 điểm THPT Chuyên Chu Văn An, Lạng Sơn |
Quý 4 | Vũ Nguyên Sơn |
Màu sắc sử dụng trong các bảng kết quả |
---|
Thí sinh đạt giải nhất và lọt vào vòng thi tháng, quý |
Thí sinh lọt vào vòng trong nhờ có số điểm nhì cao nhất |
Thí sinh đạt giải nhất và lọt vào vòng chung kết |
Thí sinh vô địch chung kết Năm |
Tuần 1 - Tháng 1 - Quý 1 | 26/09/2021 (1)sửa mã nguồn
Họ tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|
Nguyễn Khánh Tùng | THPT Thái Phiên, Hải Phòng | 80 | 10 | 70 | 80 | 240 |
Chu Văn Sơn | THPT Quảng Oai, Hà Nội | 0 | 20 | 20 | 40 | 80 |
Đặng Lê Nguyên Vũ | THPT Bắc Duyên Hà, Thái Bình | 70 | 20 | 140 | 20 | 250 |
Hà Vũ Anh | THPT Bắc Kạn, Bắc Kạn | 10 | 20 | 40 | -40 | 30 |
Tuần 2 - Tháng 1 - Quý 1 | 03/10/2021 (2)sửa mã nguồn
[6]
Họ tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|
Lê Sỹ Hân | THPT Mê Linh, Hà Nội | 50 | 10 | 80 | 20 | 160 |
Trần Hải Đăng | THPT Ngô Quyền - Ba Vì, Hà Nội | 60 | 20 | 140 | -30 | 190 |
Trần Vũ Duy Thái | THPT Tống Văn Trân, Nam Định | 30 | 50 | 90 | 40 | 210 |
Nguyễn Phúc Điền | THCS & THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm, Hà Nội | 0 | 0 | 50 | 0 | 50 |
Tuần 3 - Tháng 1 - Quý 1 | 10/10/2021 (3)sửa mã nguồn
[7]
Họ tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|
Đỗ Tuấn Phong | THPT Đống Đa, Hà Nội | 10 | 10 | 40 | -20 | 40 |
Nguyễn Nhật Linh | THPT Thạch Thất, Hà Nội | 90 | 10 | 130 | 20 | 250 |
Lưu Hương Giang | THPT Thăng Long, Hải Phòng | 10 | 90 | 90 | -20 | 170 |
Nguyễn Đăng Lộc | THPT Phùng Khắc Khoan, Hà Nội | 60 | 10 | 80 | 0 | 150 |
Tháng 1 - Quý 1 | 17/10/2021 (4)sửa mã nguồn
[8]
Tháng 1 - Quý 1 |
---|
Họ tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|
Đặng Lê Nguyên Vũ | THPT Bắc Duyên Hà, Thái Bình | 70 | 80 | 80 | 20 | 250 |
Trần Vũ Duy Thái | THPT Tống Văn Trân, Nam Định | 30 | 0 | 20 | 60 | 110 |
Nguyễn Nhật Linh | THPT Thạch Thất, Hà Nội | 20 | 0 | 100 | 20 | 140 |
Nguyễn Khánh Tùng | THPT Thái Phiên, Hải Phòng | 30 | 0 | 10 | 20 | 60 |
Tuần 1 - Tháng 2 - Quý 1 | 24/10/2021 (5)sửa mã nguồn
[9]
Họ tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|
Trương Minh Hằng | THPT Yên Mô B, Ninh Bình | 40 | 10 | 50 | -40 | 60 |
Hà Thị Minh Thư | THPT Đồng Đăng, Lạng Sơn | 30 | 0 | 20 | 0 | 50 |
Nguyễn Thành Long | THPT Cổ Loa, Hà Nội | 30 | 90 | 90 | 20 | 230 |
Vũ Thục Trinh | THPT Ba Vì, Hà Nội | 70 | 10 | 140 | 40 | 260 |
Tuần 2 - Tháng 2 - Quý 1 | 31/10/2021 (6)sửa mã nguồn
[10]
Họ tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|
Đinh Văn Thiêm | THPT Đông Hưng Hà, Thái Bình | 40 | 70 | 30 | -100 | 40 |
Đặng Nguyễn Nhật Minh | THPT Chu Văn An, Hà Nội | 30 | 10 | 60 | 160 | 260 |
Nguyễn Thế An | Tiểu học, THCS & THPT Archimedes Đông Anh, Hà Nội | 20 | 10 | 100 | 60 | 190 |
Đinh Việt Hưng | THPT Quế Lâm, Phú Thọ | 110 | 10 | 100 | 0 | 220 |
Tuần 3 - Tháng 2 - Quý 1 | 07/11/2021 (7)sửa mã nguồn
[11]
Họ tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|
Nguyễn Trung Thành | THPT Đồng Quan, Hà Nội | 70 | 10 | 90 | -30 | 140 |
Lý Mai Anh | THPT Chuyên Bắc Kạn, Bắc Kạn | 60 | 0 | 100 | 40 | 200 |
Lương Hữu Việt | THPT Bất Bạt, Hà Nội | 70 | 90 | 80 | -50 | 190 |
Phạm Thị Ngọc Anh | THPT Lê Hồng Phong, Hải Phòng | 10 | 0 | 10 | 20 | 40 |
Tháng 2 - Quý 1 | 21/11/2021 (8)sửa mã nguồn
Tuần 1 - Tháng 3 - Quý 1 | 28/11/2021 (9)sửa mã nguồn
[12]
Họ tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|
Lê Thị Diệu Thuý | THPT Trần Phú, Hà Tĩnh | 100 | 0 | 40 | -10 | 130 |
Nguyễn Thế Hoàng | THPT Nguyễn Thị Minh Khai, Hà Nội | 80 | 0 | 100 | -20 | 160 |
Nguyễn Thị Lý | THPT Hoài Đức B, Hà Nội | 10 | 0 | 90 | -40 | 60 |
Phạm Thế Cường | THPT Nguyễn Đức Thuận, Nam Định | 70 | 80 | 40 | 20 | 210 |
Tuần 2 - Tháng 3 - Quý 1 | 05/12/2021 (10)sửa mã nguồn
[13]
Tuần 3 - Tháng 3 - Quý 1 | 12/12/2021 (11)sửa mã nguồn
[14]
Họ tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|
Nguyễn Ngọc Phương Linh | PT Dân tộc Nội trú Hà Nội, Hà Nội | 30 | 10 | 60 | -20 | 80 |
Nguyễn Hữu Đạt | THPT Than Uyên, Lai Châu | 150 | 50 | 60 | 0 | 260 |
Phạm Sơn Nam | THPT Hàm Yên, Tuyên Quang | 10 | 10 | 50 | -10 | 60 |
Vũ Thị Tuyết Anh | THPT Liên Hà, Hà Nội | 10 | 10 | 140 | 0 | 160 |
Tháng 3 - Quý 1 | 19/12/2021 (12)sửa mã nguồn
Tuần 1 - Tháng 1 - Quý 2 | 02/01/2022 (14)sửa mã nguồn
Số phát sóng đầu tiên của năm Dương lịch 2022.[15]
Tuần 2 - Tháng 1 - Quý 2 | 09/01/2022 (15)sửa mã nguồn
Họ tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|
Nguyễn Ngọc Ánh | THPT Xuân Hoà, Vĩnh Phúc | 10 | 0 | 110 | 90 | 210 |
Dương Yến Nhi | THPT Việt Nam Ba Lan, Hà Nội | 30 | 10 | 50 | -30 | 60 |
Vũ Bùi Đình Tùng | THPT Chuyên Trần Phú, Hải Phòng | 120 | 10 | 100 | 90 | 320 |
Phan Huy Cường | THPT Đa Phúc, Hà Nội | 90 | 50 | 120 | 60 | 320 |
Tuần 3 - Tháng 1 - Quý 2 | 16/01/2022 (16)sửa mã nguồn
[16]
Tháng 1 - Quý 2 | 23/01/2022 (17)sửa mã nguồn
[17]
Tuần 1 - Tháng 2 - Quý 2 | 30/01/2022 (18)sửa mã nguồn
[18]
Họ tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|
Tạ Quang Phương | THPT Kim Anh, Hà Nội | 30 | 0 | 30 | 10 | 70 |
Đoàn Thị Bích Loan | THPT Tiên Lãng, Hải Phòng | 80 | 10 | 140 | 10 | 240 |
Ngô Quỳnh Chi | THPT Nguyễn Trãi - Ba Đình, Hà Nội | 10 | 90 | 80 | 40 | 220 |
Nguyễn Minh Khoa | THPT Chuyên Thăng Long, Lâm Đồng | 150 | 10 | 110 | -10 | 260 |
Tuần 2 - Tháng 2 - Quý 2 | 06/02/2022 (19)sửa mã nguồn
Số phát sóng đầu tiên của năm mới Nhâm Dần 2022
Tuần 3 - Tháng 2 - Quý 2 | 13/02/2022 (20)sửa mã nguồn
[19]
Họ tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|
Trần Ngô Tuấn Khoa | THPT Chuyên Lê Thánh Tông, Quảng Nam | 50 | 80 | 90 | 60 | 280 |
Nguyễn Khánh Linh | THPT Kinh Môn, Hải Dương | 10 | 10 | 30 | -20 | 30 |
Nguyễn Diệu Linh | THPT Lê Văn Thịnh, Bắc Ninh | 30 | 0 | 10 | -10 | 30 |
Võ Trường Đạt | THPT Chuyên Nguyễn Chí Thanh, Đắk Nông | 10 | 0 | 120 | 130 | 260 |
Tháng 2 - Quý 2 | 20/02/2022 (21)sửa mã nguồn
[20]
Tháng 2 - Quý 2 |
---|
Họ tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|
Nguyễn Minh Khoa | THPT Chuyên Thăng Long, Lâm Đồng | 50 | 10 | 80 | 60 | 200 |
Trần Ngô Tuấn Khoa | THPT Chuyên Lê Thánh Tông, Quảng Nam | 40 | 90 | 50 | 90 | 270 |
Phan Văn Khải | THPT Chuyên Lê Quý Đôn, Khánh Hoà | 100 | 10 | 120 | -5 | 225 |
Trương Quốc Thái | THPT Lương Thế Vinh, Quảng Bình | 20 | 10 | 10 | 50 | 90 |
Tuần 1 - Tháng 3 - Quý 2 | 27/02/2022 (22)sửa mã nguồn
[21]
Tuần 2 - Tháng 3 - Quý 2 | 06/03/2022 (23)sửa mã nguồn
[22]
Họ tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|
Ma Công Dương | PT Dân tộc Nội trú Thái Nguyên, Thái Nguyên | 40 | 0 | 70 | 35 | 145 |
Lưu Tài Đức | THPT Lý Tự Trọng, Đắk Lắk | 30 | 0 | 110 | 55 | 195 |
Nguyễn Thị Mỹ Duyên | THPT Đan Phượng, Hà Nội | 60 | 50 | 110 | 50 | 270 |
Nguyễn Thị Lan Anh | THPT Nguyễn Viết Xuân, Vĩnh Phúc | 10 | 20 | 80 | -80 | 30 |
Tuần 3 - Tháng 3 - Quý 2 | 13/03/2022 (24)sửa mã nguồn
[23]
Tháng 3 - Quý 2 | 20/03/2022 (25)sửa mã nguồn
[24]
[25]
Tuần 1 - Tháng 1 - Quý 3 | 03/04/2022 (27)sửa mã nguồn
[26]
Tuần 2 - Tháng 1 - Quý 3 | 10/04/2022 (28)sửa mã nguồn
[27]
Tuần 3 - Tháng 1 - Quý 3 | 17/04/2022 (29)sửa mã nguồn
[28]
Họ tên thí sinh | Trường | Khởi động | VCNV | Tăng tốc | Về đích | Tổng điểm |
---|
Phạm Quang Trung | THPT Kim Sơn A, Ninh Bình | 25 | 90 | 150 | 80 | 345 |
Phan Nhật Minh | THPT Trần Phú, Lâm Đồng | 30 | 0 | 30 | 60 | 120 |
Nguyễn Thành Long | THPT Cẩm Bình, Hà Tĩnh | 55 | 0 | 90 | 110 | 255 |
Nguyễn Đăng Đạt | THPT Chuyên Bắc Ninh, Bắc Ninh | 50 | 10 | 80 | -20 | 120 |
Tháng 1 - Quý 3 | 24/04/2022 (30)sửa mã nguồn
[29]
Tuần 1 - Tháng 2 - Quý 3 | 01/05/2022 (31)sửa mã nguồn
Số phát sóng kỉ niệm ngày Quốc tế Lao động 1/5.[30]
Tuần 2 - Tháng 2 - Quý 3 | 08/05/2022 (32)sửa mã nguồn
[31]
Tuần 3 - Tháng 2 - Quý 3 | 15/05/2022 (33)sửa mã nguồn
[32]
Tháng 2 - Quý 3 | 22/05/2022 (34)sửa mã nguồn
Đức Luơng - Thí sinh đầu tiên của năm thứ 22 có số điểm chung cuộc về mốc 0 điểm.[33]
Tuần 1 - Tháng 3 - Quý 3 | 29/05/2022 (35)sửa mã nguồn
Tuần 2 - Tháng 3 - Quý 3 | 05/06/2022 (36)sửa mã nguồn
[34]
Tuần 3 - Tháng 3 - Quý 3 | 12/06/2022 (37)sửa mã nguồn
[35]
Tháng 3 - Quý 3 | 19/06/2022 (38)sửa mã nguồn
[36]
Tuần 1 - Tháng 1 - Quý 4 | 03/07/2022 (40)sửa mã nguồn
[37]
Tuần 2 - Tháng 1 - Quý 4 | 10/07/2022 (41)sửa mã nguồn
[38]
Tuần 3 - Tháng 1 - Quý 4 | 17/07/2022 (42)sửa mã nguồn
[39]
Tháng 1 - Quý 4 | 24/07/2022 (43)sửa mã nguồn
[40]
Tuần 1 - Tháng 2 - Quý 4 | 31/07/2022 (44)sửa mã nguồn
[41]
Tuần 2 - Tháng 2 - Quý 4 | 07/08/2022 (45)sửa mã nguồn
[42]
Tuần 3 - Tháng 2 - Quý 4 | 14/08/2022 (46)sửa mã nguồn
[43]
Tháng 2 - Quý 4 | 21/08/2022 (47)sửa mã nguồn
[44]
Tuần 1 - Tháng 3 - Quý 4 | 28/08/2022 (48)sửa mã nguồn
[45]
Tuần 2 - Tháng 3 - Quý 4 | 04/09/2022 (49)sửa mã nguồn
[46]
Tuần 3 - Tháng 3 - Quý 4 | 11/09/2022 (50)sửa mã nguồn
Tháng 3 - Quý 4 | 18/09/2022 (51)sửa mã nguồn
[47]
[48][49]
[50][2][3][50]
Dẫn chương trình tại các điểm cầu:
Số lượt thí sinh tham gia ở các tỉnh thànhsửa mã nguồn
Vượt chướng ngại vật (điểm số tối đa): |
---|
Họ tên thí sinh | Trường | Số phát sóng | Điểm số |
---|
Lưu Hương Giang | THPT Thăng Long, Hải Phòng | 3 | 90 |
Nguyễn Thành Long | THPT Cổ Loa, Hà Nội | 5 |
Lương Hữu Việt | THPT Bất Bạt, Hà Nội | 7 |
Chu Văn An | THPT Chuyên Phan Bội Châu, Nghệ An | 10 |
Ngô Quỳnh Chi | THPT Nguyễn Trãi - Ba Đình, Hà Nội | 18 |
Trần Ngô Tuấn Khoa | THPT Chuyên Lê Thánh Tông, Quảng Nam | 21 |
Nguyễn Bá Minh Hiếu | THPT Đồng Lộc, Hà Tĩnh | 24 |
Phạm Quang Trung | THPT Kim Sơn A, Ninh Bình | 29 |
Nguyễn Nhật Anh | THPT Cao Bá Quát - Gia Lâm, Hà Nội | 38 |
Vũ Nguyên Sơn | THPT Chuyên Hà Nội - Amsterdam, Hà Nội | 41, 43 |
Vương Gia Kiệt | THPT Chuyên Hùng Vương, Bình Dương | 45, 47 |
Tăng tốc (điểm số tối đa): |
---|
Họ tên thí sinh | Trường | Số phát sóng | Điểm số |
---|
Đặng Lê Nguyên Vũ | THPT Bắc Duyên Hà, Thái Bình | 13 | 160 |
Tổng điểm cao nhất: |
---|
Họ tên thí sinh | Trường | Số phát sóng | Điểm số |
---|
Phùng Gia Huy | THPT Chuyên Chu Văn An, Lạng Sơn | 36 | 350 |
Năm | Giải thưởng | Hạng mục | Đề cử cho | Kết quả | TK |
---|
2022 | Ấn tượng VTV | Chương trình Giáo dục và Trẻ em Ấn tượng | Chung kết Đường lên đỉnh Olympia năm 2022 | Đoạt giải | [51][52] |
---|