Bước tới nội dung

Frank Gehry

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Ephraim Owen Goldberg
Bảo tàng Guggenheim ở Bilbao, Tây Ban Nha
Sinh28 tháng 2 năm 1929
Toronto, Ontario
Quốc tịchCanada
Nghề nghiệpKiến trúc sư
Giải thưởnggiải thưởng Pritzker, Huy chương Quốc gia về Nghệ thuật, Huy chương vàng AIA, Huân chương Canada
Công trình kiến trúcBảo tàng Bilbao Guggenheim, Triển lãm nghệ thuật của Ontario, Sảnh hoà nhạc Walt Disney, Gehry Residence, Bảo tàng nghệ thuật Weisman, Dancing House
Tháp Gehry ở Hannover, Đức

Frank Owen Gehry (tên khai sinh là Frank Owen Goldenberg; sinh 28 tháng 2 năm 1929) là một kiến trúc sư nổi tiếng, thuộc kiến trúc Giải toả kết cấu hay còn gọi trường phái phá cân đối (deconstructivism) của kiến trúc Hiện đại, hành nghề tại California, Mỹ. Các công trình của ông nổi tiếng bằng các đường cong tròn trịa, thường bọc bằng những vật liệu kim loại phản xạ.

Tiểu sửsửa mã nguồn

Frank Owen Gehry sinh ra tại Toronto, Canada, hiện đang sinh sống và hành nghề tại Mỹ. Gehry sinh ra trong một gia đình người Do Thái gốc Ba Lan. Bố ông làm nghề buôn bán vật liệu, mẹ là một người yêu âm nhạc. Những đặc điểm gia đình đó sẽ góp phần tạo dựng nên sự nghiệp của ông sau này. Thời trẻ, Gehry được các bạn cùng trường gọi là "Cá Vàng" (Goldenberg) , sau đó Frank Owen Goldenberg đổi tên thành Frank Owen Gehry vào năm 1954. Hiện nay, ông mang quốc tịch Mỹ.

Từ 1949 đến 1951, ông theo học tại trường Đại học Nam California (University of Southern California) và trường Đại học Los Angeles (1949-1951) và học thiết kế đô thị tại trường Đại học Harvard từ 1956 đến 1957.

Ông nhận giải thưởng Pritzker năm 1989.

Các công trình kiến trúcsửa mã nguồn

  • Bảo tàng Guggenheim Bilbao, Bilbao, Tây Ban Nha (1997)
  • Tháp Gehry, Hanover, CHLB Đức (2001)
  • Trung tâm hoà nhạc Walt Disney Los Angeles, Bang California, Hoa Kỳ (2003)
  • Rạp Pritzker, Công viên Thiên niên kỷ, Chicago, tiểu bang Illinois, Hoa Kỳ (2004)

...

Các giải thưởngsửa mã nguồn

  • Giải thưởng Arnold W. Brunner về Kiến trúc, Viện Hàn lâm Nghệ thuật và Văn chương Mỹ, 1977
  • Giải thưởng Pritzker, 1989
  • Giải thưởng Wolf về Kiến trúc của Quỹ Wolf, 1992
  • Giải thưởng Hoàng gia về kiến trúc, Hiệp hội Nghệ thuật Nhật Bản, 1992
  • Giải thưởng Dorothy và Lillian Gish, 1994
  • Huy chương Quốc gia về Nghệ thuật, (1998)
  • Giải thưởng Friedrich Kiesler, 1998
  • Huy chương vàng AIA, Hiệp hội Kiến trúc sư Mỹ (AIA), 1999
  • Huy chương vàng, Hiệp hội Kiến trúc sư Hoàng gia Anh (RIBA), 2000
  • Huy chương vàng Kiến trúc, Viện Hàn lâm Nghệ thuật và Văn chương Mỹ, 2002
  • Huân chương Canada (Order of Canada), 2002

Tiến sĩ danh dự tại các Đại họcsửa mã nguồn

Tham khảosửa mã nguồn

Liên kết ngoàisửa mã nguồn

🔥 Top keywords: Đài Truyền hình Kỹ thuật số VTCTrang ChínhGiỗ Tổ Hùng VươngTrương Mỹ LanĐặc biệt:Tìm kiếmHùng VươngVương Đình HuệUEFA Champions LeagueKuwaitChiến dịch Điện Biên PhủFacebookĐài Truyền hình Việt NamTrần Cẩm TúĐội tuyển bóng đá quốc gia KuwaitGoogle DịchViệt NamCúp bóng đá U-23 châu ÁCúp bóng đá U-23 châu Á 2024Real Madrid CFBảng xếp hạng bóng đá nam FIFACleopatra VIITô LâmTim CookNguyễn Phú TrọngHồ Chí MinhHai Bà TrưngManchester City F.C.VnExpressChủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt NamNguyễn Ngọc ThắngĐền HùngCúp bóng đá trong nhà châu Á 2024Võ Văn ThưởngOne PieceLịch sử Việt NamCuộc đua xe đạp toàn quốc tranh Cúp truyền hình Thành phố Hồ Chí Minh 2024Phạm Minh ChínhTikTokĐinh Tiên Hoàng