Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Giải Oscar cho nam diễn viên chính xuất sắc nhất (tiếng Anh : Academy Award for Best Actor ) là một hạng mục trong hệ thống giải Oscar do Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh (AMPAS) trao tặng hàng năm cho diễn viên nam có vai diễn chính xuất sắc nhất trong năm đó của ngành công nghiệp điện ảnh. Lễ trao giải Oscar lần thứ nhất được tổ chức vào năm 1929; Emil Jannings là chủ nhân đầu tiên của giải thưởng nhờ diễn xuất của ông trong các phim The Last Command và The Way of All Flesh .[1] Ngày nay việc bầu chọn và trao đổi phiếu (do hội nam diễn viên trong Viện Hàn lâm thực hiện) có thể quyết định danh sách các ứng cử viên; còn số đông lá phiếu từ toàn bộ các thành viên có quyền biểu quyết hợp lệ của Viện Hàn lâm sẽ chọn ra những người chiến thắng.[2]
Trong ba năm đầu trao giải, các nam diễn viên giành đề cử cho màn thể hiện xuất sắc nhất trong các hạng mục của họ. Vào thời điểm đó toàn bộ tác phẩm của họ trong suốt giai đoạn vòng loại (trong một số trường hợp có tới ba phim) đều được đính tên trên giải thưởng.[3] Tuy nhiên trong lễ trao giải lần thứ 3 tổ chức năm 1930, chỉ có một trong số những bộ phim đó được xướng tên trong giải thưởng cuối cùng của người thắng cử, mặc dù diễn xuất của mỗi người thắng cử có tới hai bộ phim đính tên họ trên những lá phiếu.[4] Trong năm kế tiếp hệ thống hiện nay đã thay thế hệ thống phức tạp và khó sử dụng này, trong đó nam diễn viên đề cử cho một vai diễn cụ thể trong một bộ phim duy nhất.[3] Kể từ lễ trao giải lần thứ 9, hạng mục được chính thức giới hạn năm đề cử mỗi năm.[3] Kể từ khi thành lập, giải thưởng đã được trao cho 80 nam diễn viên. Daniel Day-Lewis giành nhiều giải nhất ở hạng mục này với ba tượng vàng. Spencer Tracy và Laurence Olivier đều nhận tới chín đề cử, nhiều hơn bất kì nam diễn viên nào khác.
Trong bảng dưới đây, các năm được liệt kê theo quy ước của Viện hàn lâm, thường tương ứng với năm công chiếu phim tại quận Los Angeles ; các lễ trao giải luôn tổ chức vào năm kế tiếp.[5] Đối với năm lễ trao giải đầu tiên, thời gian đủ điều kiện đề cử kéo dài 12 tháng từ 1 tháng 8 đến 31 tháng 7.[6] Đối với lễ trao giải lần thứ 6 tổ chức năm 1934, thời gian ứng cử kéo dài từ 1 tháng 8 năm 1932 đến 31 tháng 12 năm 1933.[6] Kể từ lễ trao giải thứ 7 diễn ra năm 1935, thời gian ứng cử kéo dài tròn một năm dương lịch từ 1 tháng 1 đến 31 tháng 12.[6]
Chú dẫn bảng Chỉ người thắng giải § Chỉ người thắng giải nhưng từ chối nhận giải ^ Chỉ người thắng giải sau khi chết * Chỉ người đề cử sau khi chết
Emil Jannings là người đầu tiên thắng cử cho hai vai diễn trong The Last Command (1928) và The Way of All Flesh (1927). Fredric March giành giải cho diễn xuất trong The Champ -Dr. Jekyll and Mr. Hyde (1931) và The Best Years of Our Lives (1946). Clark Gable thắng cử năm 1934 cho diễn xuất trong It Happened One Night .Paul Muni thắng cử cho vai Louis Pasteur trong The Story of Louis Pasteur (1936), trở thành nam diễn viên Do Thái đầu tiên giành giải. Spencer Tracy là diễn viên đầu tiên đoạt giải trong hai năm liên tiếp, vào cả năm 1937 và 1938 cho những vai diễn trong Captains Courageous và Boys Town cùng với bảy đề cử khác.Năm Diễn viên Phim Vai diễn Chú thích 1927/28 (1) Emil Jannings [A] The Last Command The Way of All Flesh Grand Duke Sergius Alexander August Schilling [7] Richard Barthelmess The Noose The Patent Leather Kid Nickie Elkins Patent Leather Kid1928/29(2) Warner Baxter In Old Arizona The Cisco Kid [8] George Bancroft Thunderbolt Thunderbolt Jim Lang Chester Morris Alibi Chick Williams (No. 1065) Paul Muni The Valiant James Dyke Lewis Stone The Patriot Bá tước Pahlen 1929/30 (3) George Arliss [B] Disraeli Benjamin Disraeli [9] George Arliss [B] The Green Goddess The Raja Wallace Beery The Big House Butch 'Machine Gun' Schmidt Maurice Chevalier [B] The Big Pond The Love Parade Pierre Mirande Bá tước Alfred RenardRonald Colman [B] Bulldog Drummond Condemned Đại úy Hugh 'Bulldog' Drummond MichelLawrence Tibbett The Rogue Song Yegor 1930/31 (4) Lionel Barrymore A Free Soul Stephen Ashe [10] Jackie Cooper Skippy Skippy Skinner Richard Dix Cimarron Yancey Cravat Fredric March The Royal Family of Broadway Tony Cavendish Adolphe Menjou The Front Page Walter Burns 1931/32 (5) Wallace Beery [C] The Champ Andy "Champ" Purcell [11] Fredric March [C] Dr. Jekyll and Mr. Hyde Tiến sĩ Henry Jekyll / Mr. Edward Hyde Alfred Lunt The Guardsman Nam diễn viên 1932/33 (6) Charles Laughton The Private Life of Henry VIII Vua Henry VIII của Anh [12] Leslie Howard Berkeley Square Peter Standish Paul Muni I Am a Fugitive from a Chain Gang James Allen 1934 (7) Clark Gable It Happened One Night Peter Warne [13] Frank Morgan The Affairs of Cellini Alessandro – Công tước xứFlorence William Powell The Thin Man Nick Charles 1935 (8) Victor McLaglen The Informer Gypo Nolan [14] Clark Gable Mutiny on the Bounty Lieutenant Fletcher Christian Charles Laughton Mutiny on the Bounty Captain William Bligh Franchot Tone Mutiny on the Bounty Midshipman Roger Byam Paul Muni [D] Black Fury Joe Radek 1936 (9) Paul Muni The Story of Louis Pasteur Louis Pasteur [15] Gary Cooper Mr. Deeds Goes to Town Longfellow Deeds Walter Huston Dodsworth Sam Dodsworth William Powell My Man Godfrey Godfrey Park Spencer Tracy San Francisco Father Tim Mullin 1937 (10) Spencer Tracy Captains Courageous Manuel [16] Charles Boyer Conquest Hoàng đế Napoléon Bonaparte Fredric March A Star Is Born Norman Maine Robert Montgomery Night Must Fall Danny Paul Muni The Life of Emile Zola Émile Zola 1938 (11) Spencer Tracy Boys Town Cha Flanagan [17] Charles Boyer Algiers Pepe le Moko James Cagney Angels with Dirty Faces Rocky Sullivan Robert Donat The Citadel Tiến sĩ Andrew Manson Leslie Howard Pygmalion Giáo sư Henry Higgins 1939 (12) Robert Donat Goodbye, Mr. Chips Charles Edward Chipping [18] Clark Gable Cuốn theo chiều gió Rhett Butler Laurence Olivier Wuthering Heights Heathcliff Mickey Rooney Babes in Arms Mickey Moran James Stewart Mr. Smith Goes to Washington Jefferson Smith
James Stewart giành giải cho vai Macaulay "Mike" Connor trong The Philadelphia Story .Gary Cooper đoạt giải nhờ thủ vai Trung sĩ Alvin C. York trong Sergeant York .James Cagney thắng cử cho vai George M. Cohan trong Yankee Doodle Dandy .Bing Crosby thắng giải năm 1944 cho diễn xuất trong Going My Way .Laurence Olivier thắng cử năm 1948 cho vai diễn nhân vật chính trong Hamlet , một bộ phim do chính ông đạo diễn.[19] Humphrey Bogart giành chiến thắng nhờ diễn xuất trong The African Queen (1951).William Holden thắng cử nhờ màn thể hiện trong Stalag 17 (1953).Alec Guinness thắng giải năm 1957 cho vai Trung tá L. Nicholson, D.S.O. trong The Bridge on the River Kwai .Charlton Heston đoạt giải năm 1959 nhờ thủ vai Judah Ben-Hur trong Ben-Hur .Burt Lancaster đoạt giải năm 1960 cho vai Elmer Gantry trong bộ phim cùng tên .Gregory Peck thắng giải năm 1962 cho diễn xuất trong Giết con chim nhại .Sidney Poitier thắng cử năm 1963 cho diễn xuất trong Lilies of the Field , qua đó trở thành diễn viên da màu đầu tiên nhận tượng vàng Oscar.[41] Rex Harrison giành giải năm 1964 nhờ diễn xuất trong My Fair Lady . John Wayne thắng cử năm 1969 nhờ đóng Reuben "Rooster" Cogburn trong True Grit .Gene Hackman thắng cử năm 1971 cho vai Thám tử Jimmy "Popeye" Doyle trong The French Connection .Jack Nicholson đoạt giải hai lần cho những vai diễn trong Bay trên tổ chim cúc cu (1975) và As Good as It Gets (1997).Peter Finch trở thành người đầu tiên thắng giải sau khi chết, nhờ diễn xuất trong Network . Jon Voight đoạt giải năm 1978 với vai Luke Martin trong Coming Home .Dustin Hoffman thắng giải hai lần nhờ diễ̃n xuất trong Kramer vs. Kramer (1979) và Rain Man (1988).Robert De Niro thắng cử cho vai Jake LaMotta trong Raging Bull (1980).Ben Kingsley đoạt giải với vai nhân vật chính trong Gandhi (1982).Paul Newman giành giải năm 1986 cho vai Fast Eddie Felson trong The Color of Money .Michael Douglas thắng giải năm 1987 cho diễn xuất trong Wall Street .Daniel Day-Lewis là nam diễn viên đầu tiên đoạt giải ba lần cho những vai diễn trong My Left Foot (1989), There Will Be Blood (2007) và Lincoln (2012).Jeremy Irons đoạt giải nhờ diễn xuất vai Claus von Bülow trong Reversal of Fortune (1990).Anthony Hopkins thắng giải cho vai Bác sĩ Hannibal Lecter trong Sự im lặng của bầy cừu năm 1991.Al Pacino thắng cử cho diễn xuất trong Scent of a Woman 1992.Tom Hanks thắng giải hai lần liên tiếp cho những vai diễn trong Philadelphia (1993) và Forrest Gump (1994).Nhờ thắng cử năm 1998 cho Life Is Beautiful , Roberto Benigni trở thành nam diễn viên thứ hai đoạt giải trong bộ phim do chính ông đạo diễn.[19] . Russell Crowe thắng cử cho vai Maximus Decimus Meridius trong Gladiator (2000).Denzel Washington thắng giải nhờ diễn xuất trong Training Day (2001).Ở tuổi 29, Adrien Brody trở thành người trẻ nhất đoạt giải Oscar vai nam chính trong The Pianist năm 2002. Sean Penn giành hai giải cho những vai diễn trong Mystic River (2003) và Milk (2008).Jeff Bridges thắng cử cho diễn xuất trong Crazy Heart năm 2009.Colin Firth thắng cử nhờ vai Vua George VI trong Diễn văn của nhà vua (2010).Jean Dujardin trở thành diễn viên người Pháp đầu tiên đoạt giải trong bộ phim năm 2011 Nghệ sĩ .[93] Leonardo DiCaprio thắng cử năm 2015 cho vai Hugh Glass trong Người về từ cõi chết .Rami Malek thắng cử năm 2018 vai Freddie Mercury trong Bohemian Rhapsody .Nhiều chiến thắng và đề cử nhất sửa mã nguồn
Những cá nhân dưới đây nhận được từ bốn đề cử Oscar cho nam chính trở lên Số đề cử Diễn viên 9 Laurence Olivier Spencer Tracy 8 Paul Newman Jack Nicholson Peter O'Toole 7 Marlon Brando Dustin Hoffman Jack Lemmon 6 Richard Burton Daniel Day-Lewis Denzel Washington 5 Gary Cooper Robert De Niro Tom Hanks Fredric March Paul Muni Al Pacino Gregory Peck Sean Penn James Stewart 4 Warren Beatty Charles Boyer Michael Caine Leonardo DiCaprio Albert Finney Burt Lancaster
Chú giải Chú thích Crouse, Richard (2005). Reel Winners: Movie Award Trivia . Toronto, Ontario , Canada : University of Toronto Press. ISBN 978-1-55002-574-3 . Levy, Emanuel (2003), All About Oscar: The History and Politics of the Academy Awards , New York , Hoa Kỳ : Continuum International Publishing Group, ISBN 978-0-82641-452-6 Orlean, Susan (2011). Rin Tin Tin: The Life and the Legend . New York , Hoa Kỳ : Simon & Schuster. ISBN 978-1-43919-015-9 . Osborne, Robert (2013). 85 Years of the Oscar: The Complete History of the Academy Awards . New York , Hoa Kỳ : Abbeville Publishing Group. ISBN 978-078921-142-2 . Thise, Mark (2008), Hollywood Winners & Loseres A to Z , New York , Hoa Kỳ : Limelight Editions, ISBN 978-0-87910-351-4 Wiley, Mason; Bona, Damien (1996), Inside Oscar: The Unofficial History of the Academy Awards (ấn bản 5), New York , Hoa Kỳ : Ballantine Books, ISBN 978-0-34540-053-6 , OCLC 779680732 Hạng mục Hạng mục đã ngừng trao Hạng mục đặc biệt Lễ trao giải
1928–1940 Emil Jannings (1928) Warner Baxter (1929) George Arliss (1930) Lionel Barrymore (1931) Fredric March / Wallace Beery (1932) Charles Laughton (1933) Clark Gable (1934)Victor McLaglen (1935) Paul Muni (1936) Spencer Tracy (1937)Spencer Tracy (1938)Robert Donat (1939) James Stewart (1940)1941–1960 1961–1980 1981–2000 2001–nay