Đội tuyển bóng đá quốc gia Mali

Đội tuyển bóng đá quốc gia Mali (tiếng Pháp: Équipe du Mali de football) là đội tuyển cấp quốc gia của Mali do Liên đoàn bóng đá Mali quản lý.

Mali
Huy hiệu áo/huy hiệu Hiệp hội
Biệt danhLes Aigles
(Đại bàng)
Hiệp hộiLiên đoàn bóng đá Mali
(Fédération Malienne de Football)
Liên đoàn châu lụcCAF (châu Phi)
Huấn luyện viên trưởngMohamed Magassouba
Đội trưởngMolla Wagué
Thi đấu nhiều nhấtSeydou Keita (102)[1]
Ghi bàn nhiều nhấtSeydou Keita (25)
Sân nhàSân vận động 26 tháng 3
Mã FIFAMLI
Áo màu chính
Áo màu phụ
Hạng FIFA
Hiện tại 51 Giữ nguyên (21 tháng 12 năm 2023)[2]
Cao nhất23 (6.2013)
Thấp nhất117 (10.2001)
Hạng Elo
Hiện tại 56 Tăng 2 (30 tháng 11 năm 2022)[3]
Cao nhất42 (1971)
Thấp nhất127 (9.1996)
Trận quốc tế đầu tiên
 Mali 4–3 Trung Phi 
(Madagascar; 13 tháng 4 năm 1960)
Trận thắng đậm nhất
 Mali 11–0 Mauritanie 
(1972)
Trận thua đậm nhất
 Algérie 7–0 Mali 
(Algérie; 13 tháng 11 năm 1988)
 Kuwait 8–1 Mali 
(Thành phố Kuwait, Kuwait; 5 tháng 9 năm 1997)
Cúp bóng đá châu Phi
Sồ lần tham dự13 (Lần đầu vào năm 1972)
Kết quả tốt nhấtÁ quân (1972)

Trận thi đấu quốc tế đầu tiên của đội tuyển Mali là trận đấu gặp Cộng hòa Trung Phi vào năm 1960. Thành tích tốt nhất của đội cho đến nay là ngôi vị á quân của Cúp bóng đá châu Phi 1972 và tấm huy chương bạc của đại hội Thể thao châu Phi 1965.

Danh hiệu

Á quân: 1972
Hạng ba: 2012; 2013
  • Bóng đá nam tại African Games:
1965

Thành tích quốc tế

Giải bóng đá vô địch thế giới

NămThành tích
1930 đến 1962Không tham dự
1966Bỏ cuộc
1970 đến 1990Không tham dự
1994 đến 1998Bỏ cuộc
2002 đến 2022Không vượt qua vòng loại
2026Chưa xác định
Tổng cộng0/22

Cúp bóng đá châu Phi

Mali không phải đội tuyển có nhiều thành tích ở Cúp bóng đá châu Phi. Đội đã 13 lần tham dự vòng chung kết nhưng mới chỉ có một lần giành vị trí á quân, ngoài ra còn có hai lần giành hạng ba và ba lần giành hạng tư.

Cúp bóng đá châu Phi
Vòng chung kết: 13
NămThành tíchThứ hạng1Số trậnThắngHòa2ThuaBàn
thắng
Bàn
thua
1957 đến 1963Không tham dự
1965 đến 1970Vòng loại
1972Á quân2 / 851311111
1974 đến 1976Vòng loại
1978Bỏ cuộc3
1980Không tham dự
1982 đến 1986Vòng loại
1988Bỏ cuộc
1990 đến 1992Vòng loại
1994Hạng tư4 / 12520348
1996 đến 2000Vòng loại
2002Hạng tư4 / 16622255
20044 / 1663121010
2006Vòng loại
2008Vòng 110 / 16311113
201010 / 15311176
2012Hạng ba3 / 16631265
20133 / 16622278
2015Vòng 110 / 16303033
201712 / 16302112
2019Vòng 211 / 24421163
202111 / 24422041
2023Tứ kết7 / 24522164
2025Chưa xác định
2027
Tổng cộng1 lần á quân592121177169
  • ^1 Thứ hạng ngoài bốn hạng đầu (không chính thức) dựa trên so sánh thành tích giữa những đội tuyển vào cùng vòng đấu
  • ^2 Tính cả những trận hoà ở vòng đấu loại trực tiếp phải giải quyết bằng sút luân lưu
  • ^3 Do đặc thù châu Phi, có những lúc tình hình chính trị hoặc kinh tế quốc gia bất ổn nên các đội bóng bỏ cuộc. Những trường hợp không ghi chú thêm là bỏ cuộc ở vòng loại
  • ^4 Khung đỏ: Chủ nhà

Cầu thủ

Đội hình hiện tại

Đây là đội hình tham dự CAN 2023.[4]
Số liệu thống kê tính đến ngày 6 tháng 1 năm 2024 sau trận gặp Guiné-Bissau.[5]

SốVTCầu thủNgày sinh (tuổi)TrậnBànCâu lạc bộ
1TMDjigui Diarra27 tháng 2, 1995 (29 tuổi)530 Young Africans
1TMIsmael Diawara11 tháng 11, 1994 (29 tuổi)100 AIK
1TMAboubacar Doumbia19 tháng 4, 1995 (29 tuổi)00 Afrique Football Élite

2HVHamari Traoré (đội trưởng)27 tháng 1, 1992 (32 tuổi)532 Real Sociedad
2HVMamadou Fofana21 tháng 1, 1998 (26 tuổi)351 Amiens
2HVFalaye Sacko1 tháng 5, 1995 (28 tuổi)351 Montpellier
2HVKiki Kouyaté15 tháng 4, 1997 (27 tuổi)280 Montpellier
2HVAmadou Dante7 tháng 10, 2000 (23 tuổi)60 Sturm Graz
2HVSikou Niakaté10 tháng 7, 1999 (24 tuổi)50 Braga
2HVMoussa Diarra10 tháng 11, 2000 (23 tuổi)20 Toulouse

3TVAmadou Haidara31 tháng 1, 1998 (26 tuổi)362 RB Leipzig
3TVDiadie Samassékou11 tháng 1, 1996 (28 tuổi)351 1899 Hoffenheim
3TVLassana Coulibaly10 tháng 4, 1996 (28 tuổi)340 Salernitana
3TVAliou Dieng15 tháng 10, 1997 (26 tuổi)332 Al-Ahly
3TVYves Bissouma30 tháng 8, 1996 (27 tuổi)323 Tottenham Hotspur
3TVAdama Traoré28 tháng 6, 1995 (28 tuổi)313 Hull City
3TVMohamed Camara6 tháng 1, 2000 (24 tuổi)223 Monaco[a]
3TVKamory Doumbia18 tháng 2, 2003 (21 tuổi)95 Reims
3TVBoubacar Traoré20 tháng 8, 2001 (22 tuổi)10 Wolverhampton Wanderers

4Moussa Doumbia15 tháng 8, 1994 (29 tuổi)436 Al-Adalah
4Sékou Koïta28 tháng 11, 1999 (24 tuổi)244 Red Bull Salzburg
4Nene Dorgeles23 tháng 12, 2002 (21 tuổi)112 Red Bull Salzburg
4Lassine Sinayoko8 tháng 12, 1999 (24 tuổi)102 Auxerre
4Fousseni Diabaté18 tháng 10, 1995 (28 tuổi)40 Lausanne-Sport
4Youssoufou Niakaté16 tháng 12, 1992 (31 tuổi)21 Baniyas
4Ibrahim Sissoko27 tháng 11, 1995 (28 tuổi)00 Saint-Étienne
4Siriné Doucouré8 tháng 4, 2002 (22 tuổi)00 Lorient

Triệu tập gần đây

VtCầu thủNgày sinh (tuổi)Số trậnBtCâu lạc bộLần cuối triệu tập
TMIbrahim Mounkoro23 tháng 2, 1990 (34 tuổi)140 TP Mazembe2023 Africa Cup of Nations PRE

HVMassadio Haïdara2 tháng 12, 1992 (31 tuổi)192 Lens2023 Africa Cup of Nations PRE
HVAmadou Dante7 tháng 10, 2000 (23 tuổi)70 Sturm Grazv.  Trung Phi, 20 November 2023
HVMamadou Traoré3 tháng 10, 1994 (29 tuổi)50 Muaitherv.  Ả Rập Xê Út, 17 October 2023
HVAlmamy Touré28 tháng 4, 1996 (27 tuổi)10Unattachedv.  Cộng hòa Congo, 18 June 2023
HVIssiar Dramé16 tháng 2, 1999 (25 tuổi)00 Bastiav.  Gambia, 28 March 2023

TVCheick Doucouré8 tháng 1, 2000 (24 tuổi)140 Crystal Palacev.  Trung Phi, 20 November 2023

Adama Traoré5 tháng 6, 1995 (28 tuổi)549 Ferencvárosv.  Trung Phi, 20 November 2023
Moussa Djenepo15 tháng 6, 1998 (25 tuổi)333 Standard Liègev.  Ả Rập Xê Út, 17 October 2023
Boubacar Traoré14 tháng 12, 1999 (24 tuổi)30 Union Monastiriennev.  Uganda, 13 October 2023
Ibrahima Koné16 tháng 6, 1999 (24 tuổi)1913 Almeríav.  Uganda, 13 October 2023
El Bilal Touré3 tháng 10, 2001 (22 tuổi)155 Atalantav.  Cộng hòa Congo, 18 June 2023

Tham khảo

Liên kết ngoài


Lỗi chú thích: Đã tìm thấy thẻ <ref> với tên nhóm “lower-alpha”, nhưng không tìm thấy thẻ tương ứng <references group="lower-alpha"/> tương ứng, hoặc thẻ đóng </ref> bị thiếu