FK Jablonec

FK Jablonec ([ˈjablonɛts]) là một câu lạc bộ bóng đá chuyên nghiệp của Séc có trụ sở đặt tại thị trấn Jablonec nad Nisou. Câu lạc bộ hiện đang chơi tại hạng đấu bóng đá cao nhất của Séc, Czech First League kể từ năm 1994.[1]

Jablonec
Tên đầy đủFotbalový Klub Jablonec, a.s.
Thành lập1945; 79 năm trước (1945)
SânStadion Střelnice
Sức chứa6.108
Chủ tịch điều hànhPetr Flodrman
Huấn luyện viênPetr Rada
Giải đấuGiải bóng đá vô địch quốc gia Séc
2022–23hạng 13
Trang webTrang web của câu lạc bộ

Lịch sử hoạt động

Jablonec chơi mùa giải đầu tiên tại Giải bóng đá vô địch quốc gia Tiệp Khắc 1974–75, họ vẫn nằm trong hạng đấu cao nhất của Tiệp Khắc cho đến khi bị xuống hạng vào năm 1976. Câu lạc bộ đã giành chức vô địch Czech 2. Liga 1993–94 và trở thành lại giải đấu cao nhất nay thuộc về Cộng hòa Séc vào năm 1994.[1] Jablonec cán đích ở vị trí thứ 3 ở Giải bóng đá vô địch quốc gia Séc 1996–97 - vị trí xếp hạng tốt nhất mà họ có được lúc bấy giờ.[2] Do đó câu lạc bộ đã giành quyền dự cúp châu Âu theo hình thức Cúp UEFA 1997–98, thắng hai trận và hòa hai trận. Cùng mùa giải đó, câu lạc bộ vô địch Cúp bóng đá Séc, do đó lại chắc suất dự cúp châu Âu, lần này là ở giải UEFA Cup Winners' Cup 1998–99. Đội bóng đã tiến vào chung kết của Cúp bóng đá Séc 2006–07, qua đó giành quyền chơi tại đấu trường châu Âu thêm lần nữa khi mà đối thủ của họ trong trận chung kết và đội vô địch Sparta Prague giành quyền dự Champions League mùa giải đó. Vì vậy câu lạc bộ đã thi đấu ở vòng loại thứ hai của Cúp UEFA 2007–08.

Câu lạc bộ cán đích vị trí á quân - thứ hạng cao nhất mà họ có được tại Giải bóng đá vô địch quốc gia Séc 2009–10, chỉ kém một điểm so với đội vô địch là Sparta Prague và giành vé dự UEFA Europa League 2010–11. Mùa 2010–11 chứng kiến tiền đạo của Jablonec là David Lafata trở thành vua phá lưới của giải với 19 bàn thắng, giúp đội bóng giành hạng 3 chung cuộc và giành vé dự cúp châu Âu thêm một mùa giải nữa. Mùa 2011–12, Lafata thiết lập kỷ lục ghi bàn mới tại giải vô địch quốc gia Séc khi anh cán mốc 25 bàn chỉ trong một mùa giải lần nữa để trở thành vua phá lưới của giải, dù câu lạc bộ chỉ xếp hạng 8. Lafata tiếp tục ghi 13 bàn sau trận 16 cho Jablonec ở nửa mùa giải 2012–13 trước khi ký hợp đồng đầu quân cho Sparta Prague.

Lịch sử tên gọi

  • 1945 — ČSK Jablonec nad Nisou (Český sportovní klub Jablonec nad Nisou)
  • 1948 — SK Jablonec nad Nisou (Sportovní klub Jablonec nad Nisou)
  • 1955 — Sokol Preciosa Jablonec nad Nisou
  • 1960 — TJ Jiskra Jablonec nad Nisou (Tělovýchovná jednota Jiskra Jablonec nad Nisou)
  • 1963 — TJ LIAZ Jablonec nad Nisou (Tělovýchovná jednota Liberecké automobilové závody Jablonec nad Nisou)
  • 1993 — TJ Sklobižu Jablonec nad Nisou (Tělovýchovná jednota Sklobižu Jablonec nad Nisou)
  • 1994 — FK Jablonec nad Nisou (Fotbalový klub Jablonec nad Nisou, a.s.)
  • 1998 — FK Jablonec 97 (Fotbalový klub Jablonec 97, a.s.)
  • 2008 — FK Baumit Jablonec (Fotbalový klub BAUMIT Jablonec, a.s.)
  • 2015 — FK Jablonec (Fotbalový Klub Jablonec, a.s.)

Các cầu thủ

Đội hình hiện tại

Tính đến 27 tháng 1 năm 2021.[3]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

SốVT Quốc giaCầu thủ
1TM Jan Hanuš
3TV Tomáš Hübschman
5HV David Štěpánek
7TV Jakub Považanec
8TV Robert Hrubý (mượn từ Baník Ostrava)
9HV Michal Jeřábek
10TV Miloš Kratochvíl
11TV Václav Pilař
12HV Jaroslav Zelený (mượn từ Slavia Prague)
14TV Tomáš Smejkal
15 Martin Doležal
16HV Jan Krob
SốVT Quốc giaCầu thủ
19 Jan Chramosta
20HV Libor Holík
22HV Jakub Martinec
24TV Dominik Pleštil
25TV Vladimir Jovović
26 Ivan Schranz
27TV Vojtěch Kubista
28HV Patrik Haitl
30TM Vlastimil Hrubý
35TM Tomáš Vajner
39HV Jakub Podaný
95TV Michal Černák

Cho mượn

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

SốVT Quốc giaCầu thủ
TV Zoran Petrović (tại FK Iskra Danilovgrad)
Dāvis Ikaunieks (tại FK Liepāja)
TV Jaroslav Peřina (tại FC Vysočina Jihlava)
Tomáš Čvančara (tại SFC Opava)
SốVT Quốc giaCầu thủ
Oliver Velich (tại FK Varnsdorf)
Dominik Breda (tại FK Varnsdorf)
HV Matěj Kubista (tại FK Varnsdorf)
Adam Richter (tại FK Varnsdorf)

Cựu danh thủ

Kỷ lục cầu thủ tại giải vô địch quốc gia Séc

Tính đến 28 tháng 1 năm 2021.[4]

In đậm tên các cầu thủ trong đội hình hiện tại.

Nhiều bàn thắng nhất

#TênSố bàn thắng
1 David Lafata88
2 Martin Doležal57
3 Tomáš Michálek34
4 Radim Holub30
5 Radovan Hromádko27
6 Jan Kopic23
7 Karel Piták22
8 Jaromír Navrátil21
9 Tomáš Čížek20
10 Pavel Pěnička19
Stanislav Tecl

Nhiều trận giữ sạch lưới nhất

#TênSố trận giữ sạch lưới
1 Michal Špit84
2 Vlastimil Hrubý56
3 Zdeněk Jánoš53

Các huấn luyện viên

Lịch sử thành tích tại cúp châu Âu

MùaGiải đấuVòngCâu lạc bộSân nhàSân kháchChung cuộc
1997–98Cúp UEFA1Q Qarabağ FK5–03–08–0
2Q Örebro SK1–10–01–1
1998–99UEFA Cup Winners' Cup1R Apollon Limassol2–11–23–3 (3–4 p)
2007–08UEFA Cup2Q Austria Wien1–13–44–5
2010–11UEFA Europa League3Q APOEL1–30–11–4
2011–12UEFA Europa League2Q Flamurtari5–12–07–1
3Q AZ1–10–21–3
2013–14UEFA Europa League3Q Strømsgodset2–13–15–2
PO Real Betis1–20–61–8
2015–16UEFA Europa League3Q Copenhagen0–13–23–3
PO Ajax0–00–10–1
2018–19UEFA Europa LeagueGS Rennes0–11–24th
Dynamo Kyiv2–21–0
Astana1–11–2
2019–20UEFA Europa League2Q Pyunik0–01–21–2
2020–21UEFA Europa League2Q DAC Dunajská Streda3–5 (h.p.)

Danh hiệu

Cúp bóng đá Séc

  • Vô địch: 1997–98, 2012–13
  • Á quân (6): 2002–03, 2006–07, 2009–10, 2014–15, 2015–16, 2017–18

Siêu cúp Séc

  • Vô địch: 2013

Czech 2. Liga (danh hiệu thứ 2)

  • Vô địch: 1993–94

Kỷ lục của câu lạc bộ

Kỷ lục tại giải vô địch quốc gia Séc

  • Vị trí cao nhất: hạng 2 (2009–10)
  • Vị trí thấp nhất: hạng 14 (1999–2000)
  • Chiến thắng sân nhà đậm nhất: Jablonec 8–0 České Budějovice (1997–98)
  • Chiến thắng sân khách đậm nhất: Příbram 0–6 Jablonec (2018–19)
  • Thất bại sân nhà đậm nhất: Jablonec 0–3 Sparta Prague (1998–99, 2000–01, 2017–18), Jablonec 0–3 Liberec (2001–02), Jablonec 0–3 Zlín (2007–08), Jablonec 1–4 Dukla Prague (2013–14), Jablonec 0–3 Mladá Boleslav (2018–19)
  • Thất bại sân khách đậm nhất: Sparta Prague 6–0 Jablonec (1996–97)

Tham khảo

Liên kết ngoài

Bản mẫu:Czech First League