FK Austria Wien

(Đổi hướng từ Austria Wien)

Fußballklub Austria Wien AG (phát âm tiếng Đức: [ˈaʊ̯stri̯aː ˈviːn]; là một câu lạc bộ bóng đá Áo đến từ thủ đô Viên. Đội bóng đạt được nhiều danh hiệu nhất ở hạng đấu cao nhất của Áo, với 24 chức vô địch Giải vô địch quốc gia Áo và 27 cúp quốc gia, mặc dù kình địch SK Rapid Wien nắm giữ số lần vô địch quốc gia nhiều nhất với 32 lần. Cùng với Rapid, Austria là một trong hai đội duy nhất chưa bao giờ xuống hạng khỏi hạng đấu cao nhất Áo. Với 27 chức vô địch tại Cúp bóng đá Áo và 6 chức vô địch Siêu cúp bóng đá Áo, Austria Wien cũng là câu lạc bộ thành công nhất trong các giải đấu này. Đội bóng vào đến chung kết UEFA Cup Winners' Cup năm 1978, và bán kết European Cup mùa giải sau đó. Đội bóng thi đấu trên Sân vận động Franz Horr, hay Generali Arena kể từ hợp đồng tên gọi với một công ty bảo hiểm ở Ý năm 2010.

FK Austria Wien
Tên đầy đủFußballklub Austria Wien AG
Biệt danhDie Veilchen (Những bông hoa violet)
Thành lập15 tháng 3 năm 1911; 113 năm trước (1911-03-15)
SânSân vận động Franz Horr
Sức chứa17.565
Chủ tịch điều hànhFrank Hensel
Head coachManfred Schmid
Giải đấuGiải vô địch quốc gia Áo
2022–23thứ 5
Trang webTrang web của câu lạc bộ
Mùa giải hiện nay

Sân vận động

Sân vận động Franz Horr

Austria Wien chơi các trận sân nhà tại Sân vận động Franz Horr, có sức chứa 17.000 người kể từ năm 2008[1], khi khán đài phía Đông hai tầng mới mở cửa và cải tạo lại khán đài phía Tây. Sân vận động được đổi tên thành Generali Arena trong một thỏa thuận quyền đặt tên với công ty bảo hiểm Generali của Ý được công bố vào cuối năm 2010.[2]

Sân vận động ban đầu được xây dựng vào năm 1925 cho Slovan Vienna, một câu lạc bộ của những người nhập cư Séc, và đã bị phá hủy phần lớn bởi quân Đồng minh trong Thế chiến thứ hai. Austria Wien chuyển đến sân vào năm 1973, chơi trận đầu tiên ở đó vào ngày 26 tháng 8. Sân vận động sau đó được đặt tên cho Franz Horr, chủ tịch của Liên đoàn bóng đá Viennese, sau khi ông qua đời. Sân vận động đã được mở rộng với các khán đài mới hoặc được cải tạo vào các năm 1982, 1986, 1998 và gần đây nhất là năm 2008.[3]

Mối kình địch Viên

Một trận đấu derby Viên 2010 giữa Austria Vienna và Rapid Vienna.

Austria Wien tranh tài trận derby Viên với Rapid Wien. Hai câu lạc bộ này là hai trong số những câu lạc bộ được ủng hộ và thành công nhất trong nước, và là những câu lạc bộ Áo duy nhất chưa bao giờ xuống hạng. Họ là hai trong số những câu lạc bộ có ý nghĩa về mặt văn hóa và xã hội, cả về mặt lịch sử đều đại diện cho những bộ phận rộng lớn hơn trong xã hội Viên. Cả hai đội đều đến từ Hietzing, quận 13 ở phía tây thành phố, nhưng sau đó đã chuyển đến các quận khác nhau. Austria Wien được xem như một câu lạc bộ trung lưu, và trước Thế chiến thứ hai, là một phần của văn hóa quán cà phê gắn liền với giới trí thức thủ đô.[4] Truyền thống nhanh chóng giữ được sự ủng hộ của tầng lớp lao động thành phố. Hai câu lạc bộ gặp nhau lần đầu tiên trong một trận đấu tranh chức vô địch vào ngày 8 tháng 9 năm 1911, chiến thắng 4–1 cho Rapid.[5] Lịch thi đấu là trận derby được diễn ra nhiều nhất trong bóng đá châu Âu sau trận Old Firm ở Glasgow và trận Derby Edinburgh ở Edinburgh, cả hai đều ở Scotland.

Danh hiệu

Giải quốc nội

Vô địch: 1923–24, 1925–26, 1948–49, 1949–50, 1952–53, 1960–61, 1961–62, 1962–63, 1968–69, 1969–70, 1975–76, 1977–78, 1978–79, 1979–80, 1980–81, 1983–84, 1984–85, 1985–86, 1990–91, 1991–92, 1992–93, 2002–03, 2005–06, 2012–13
Vô địch: 1920–21, 1923–24, 1924–25, 1925–26, 1932–33, 1934–35, 1935–36, 1947–48, 1948–49, 1959–60, 1961–62, 1962–63, 1966–67, 1970–71, 1973–74, 1976–77, 1979–80, 1981–82, 1985–86, 1989–90, 1991–92, 1993–94, 2002–03, 2004–05, 2005–06, 2006–07, 2008–09
  • Siêu cúp bóng đá Áo (6)
Vô địch: 1990, 1991, 1992, 1993, 2003, 2004
  • Wiener Cup (2)
Vô địch: 1948, 1949

Giải đấu châu Âu

  • Cúp Mitropa (2)
Vô địch: 1933, 1936
  • Jeunesse et des Etudiants de Jeux Sportif (1)
Vô địch: 1959
Á quân: 1978

Giải đấu quốc tế

  • Copa Rio
Bán kết (2): 1951, 1952

Thành tích tại đấu trường châu Âu

Mùa giảiGiải đấuVòngQuốc giaCâu lạc bộSân nhàSân khách
1960–61UEFA Cup Winners' CupTứ kết Wolverhampton Wanderers2–00–5
1961–62UEFA Champions League1R Steaua București2–00–0
2R Benfica1–11–5
1962–63UEFA Champions League1R HIFK5–32–0
2R Stade Reims3–20–5
1963–64UEFA Champions League1R Górnik Zabrze1–0, 1–20–1
1967–68UEFA Cup Winners' Cup1R Steaua București0–21–2
1969–70UEFA Champions League1R Dynamo Kyiv1–21–3
1970–71UEFA Champions LeagueVòng loại Levski Sofia3–01–3
1R Atlético Madrid1–20–2
1971–72UEFA Cup Winners' CupVòng loại B 19092–02–4
1R Dinamo Tirana1–01–1
2R Torino0–00–1
1972–73UEFA Cup1R Beroe Stara Zagora1–30–7
1974–75UEFA Cup Winners' Cup1R Waregem4–11–2
2R Real Madrid2–20–3
1976–77UEFA Champions League1R Borussia Mönchengladbach1–00–3
1977–78UEFA Cup Winners' Cup1R Cardiff City1–00–0
2R MFK Košice0–01–1
Tứ kết Hajduk Split1–11–1 (p 3-0)
Bán kết Dynamo Moscow2–1 (p 5-4)1–2
Chung kết Anderlecht0–4
1978–79UEFA Champions League1R Vllaznia Shköder4–10–2
2R Lillestrøm4–10–0
Tứ kết Dynamo Dresden3–10–1
Bán kết Malmö FF0–00–1
1979–80UEFA Champions League1R Vejle1–12–3
1980–81UEFA Champions League1R Aberdeen0–00–1
1981–82UEFA Champions League1R Partizani3–10–1
2R Dynamo Kyiv0–11–1
1982–83UEFA Cup Winners' Cup1R Panathinaikos2–01–2
2R Galatasaray0–14–2
Tứ kết Barcelona0–01–1
Bán kết Real Madrid2–21–3
1983–84UEFA Cup1R Aris Bonnevoie10–05–0
2R Stade Lavallois2–03–3
3R Internazionale2–11–1
Tứ kết Tottenham Hotspur2–20–2
1984–85UEFA Champions League1R Valletta4–04–0
2R Dynamo Berlin2–13–3
Tứ kết Liverpool1–11–4
1985–86UEFA Champions League1R Dynamo Berlin2–12–0
2R Bayern Munich3–32–4
1986–87UEFA Champions League1R Avenir Beggen3–03–0
2R Bayern Munich1–10–2
1987–88UEFA Cup1R Bayer Leverkusen0–01–5
1988–89UEFA Cup1R Žalgiris5–20–2
2R Hearts0–10–0
1989–90UEFA Cup1R Ajax1–03–0
2R Werder Bremen2–00–5
1990–91UEFA Cup Winners' Cup1R Eintracht Schwerin0–02–0
2R Juventus0–40–4
1991–92UEFA Champions League1R Arsenal1–01–6
1992–93UEFA Champions League1R CSKA Sofia3–12–3
2R Club Brugge3–10–2
1993–94UEFA Champions League1R Rosenborg4–11–3
2R Barcelona1–20–3
1994–95UEFA Cup Winners' Cup1R Maribor3–01–1
2R Chelsea1–10–0
1995–96UEFA CupVòng loại Kapaz Ganja5–14–0
1R Dinamo Minsk1–20–1
1996UEFA Intertoto CupBảng 3, trận 1 Maribor0–3
Bảng 3, trận 2 Keflavík6–0
Bảng 3, trận 3 Copenhagen1–2
Bảng 3, trận 4 Örebro2–3
1997UEFA Intertoto CupBảng 9, trận 1 MŠK Žilina1–3
Bảng 9, trận 2 Rapid București1–1
Bảng 9, trận 3 Lyon0–2
Bảng 9, trận 4 Odra Wodzisław1–5
1998UEFA Intertoto Cup1R Ruch Chorzów0–12–2
1999UEFA Intertoto Cup3R Sint-Truiden1–22–0
4R Rennes2–20–2
2000UEFA Intertoto Cup2R Nea Salamina Famagusta3–00–1
3R Ceahlăul Piatra Neamț3–02–2
4R Udinese0–10–2
2002–03UEFA Cup1R Shakhtar Donetsk5–10–1
2R Porto0–10–2
2003–04UEFA Champions League3QR Marseille0–10–0
2003–04UEFA Cup1R Borussia Dortmund1–20–1
2004–05UEFA Cup2QR Illichivets Mariupol3–00–0
1R Legia Warsaw1–03–1
Bảng C Real Zaragoza1–0
Dnipro Dnipropetrovsk0–1
Club Brugge1–1
Utrecht2–1
3R Athletic Bilbao0–02–1
4R Real Zaragoza1–12–2
Tứ kết Parma1–10–0
2005–06UEFA Cup2QR MŠK Žilina2–22–1
1R Viking2–10–1
2006–07UEFA Champions League3QR Benfica1–10–3
2006–07UEFA Cup1R Legia Warsaw1–01–1
Bảng F Zulte-Waregem1–4
Ajax0–3
Sparta Prague0–1
Espanyol0–1
2007–08UEFA Cup2QR Jablonec4–31–1
1R Vålerenga2–02–2
Bảng H Bordeaux1–2
Helsingborgs IF0–3
Panionios0–1
Galatasaray0–0
2008–09UEFA Cup1QR Tobol2–00–1
2QR WIT Georgia2–0not played
1R Lech Poznań2–12–4 (h.p.)
2009–10UEFA Europa League3QR Vojvodina1–14–2
Play-off Metalurh Donetsk2–23–2 (h.p.)
Bảng L Athletic Bilbao0–30–3
Nacional1–11–5
Werder Bremen2–20–2
2010–11UEFA Europa League2QR Široki Brijeg2–21–0
3QR Ruch Chorzów3–13–0
Play-off Aris1–10–1
2011–12UEFA Europa League2QR Rudar Pljevlja2–03–0
3QR Olimpija Ljubljana3–21–1
Play-off Gaz Metan Mediaș3–10–1
Bảng G Metalist Kharkiv1–21–4
AZ2–22–2
Malmö FF2–02–1
2013–14UEFA Champions League3QR FH1–00–0
Play-off Dinamo Zagreb2–32–0
Bảng G Porto0–11–1
Atlético Madrid0–30–4
Zenit Saint Petersburg4–10–0
2016–17UEFA Europa League2QR Kukësi1–04–1
3QR Spartak Trnava0–11–0 (5–4p)
Play-off Rosenborg2–12–1
Bảng E Astra Giurgiu1–23–2
Viktoria Plzeň0–02–3
Roma2–43–3
2017–18UEFA Europa League3QR AEL Limassol0–02–1
Play-off Osijek0–12–1
Bảng D Milan1–51–5
AEK Athens0–02–2
Rijeka1–34–1
2019–20UEFA Europa League3QR Apollon Limassol1–21–3
2021–22UEFA Europa Conference League2QR Breiðablik1–11–2

Đội hình hiện tại

Tính đến 30 tháng 1 năm 2022[6]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

SốVT Quốc giaCầu thủ
1TM Patrick Pentz
2TV Florian Wustinger
3HV Filip Antovski
5TV Eric Martel (mượn từ RB Leipzig)
6TV Niels Hahn
7 Tristan Hammond
8TV Vesel Demaku
10TV Alexander Grünwald
11TV Martin Pečar (mượn từ Eintracht Frankfurt)
13TM Lukas Wedl
15HV Leonardo Ivkic
16TV Can Keles
17 Anouar El Moukhantir
18 Noah Ohio (mượn từ RB Leipzig)
20HV Lukas Mühl
SốVT Quốc giaCầu thủ
21TM Ammar Helac
23TV Matthias Braunöder
24HV Christian Schoissengeyr
25 Muharem Huskovic
29HV Markus Suttner
30TV Manfred Fischer
36 Dominik Fitz
39TV Georg Teigl
46HV Johannes Handl
66HV Marvin da Graça
70HV Esad Bejic
77TV Aleksandar Jukic
92 Marco Djuricin
99TM Mirko Kos

Cầu thủ khác còn hợp đồng

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

SốVT Quốc giaCầu thủ
Bright Edomwonyi

Cho mượn

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

SốVT Quốc giaCầu thủ

Lịch sử ban huấn luyện

Tính đến 1 tháng 12 năm 2018[7]
  • Jimmy Hogan (1911–12)
  • Hugo Meisl (1912–13)
  • Không rõ (1914–18)
  • Johann Andres (1919–21)
  • Gustav Lanzer (1922–27)
  • Robert Lang (1928–30)
  • Karl Kurz (1930–31)
  • Rudolf Seidl (1931–32)
  • Karl Schrott (1933)
  • Josef Blum (1933–35)
  • Jenő Konrád (1935–36)
  • Walter Nausch (1936–37)
  • Matthias Sindelar (1937–38)
  • Josef Schneider (1939–40)
  • Karl Schneider (1941–42)
  • Không rõ (1943–45)
  • Karl Geyer (1945)
  • Heinrich Müller (1946–54)
  • Walter Nausch (1954–55)
  • Leopold Vogl (1956–57)
  • Karl Adamek (1957–58)
  • Josef Smistik (1958–59)
  • Walter Probst (1959–60)
  • Karl Schlechta (1960–62)
  • Eduard Frühwirth (1962–64)
  • Ernst Ocwirk (1 tháng 7 năm 1965 – 30 tháng 6 năm 1971)
  • Heinrich "Wudi" Müller (1 tháng 7 năm 1971 – 30 tháng 6 năm 1972)
  • Karl Stotz (1 tháng 6 năm 1972 – 15 tháng 3 năm 1973)
  • Béla Guttmann (16 tháng 3 năm 1973 – 31 tháng 5 năm 1973)
  • Josef Pecanka (1973–74)
  • Josef Argauer (1974)
  • Robert Dienst (1974–75)
  • Johann Löser (1 tháng 1 năm 1975 – 30 tháng 6 năm 1975)
  • Karl Stotz (1 tháng 7 năm 1975 – 30 tháng 6 năm 1977)
  • Hermann Stessl (1 tháng 7 năm 1977 – 31 tháng 5 năm 1979)
  • Erich Hof (1 tháng 7 năm 1979 – 31 tháng 3 năm 1982)
  • Václav Halama (1 tháng 4 năm 1982 – 30 tháng 6 năm 1984)
  • Thomas Parits (1 tháng 7 năm 1984 – 30 tháng 6 năm 1985)
  • Hermann Stessl (1 tháng 7 năm 1985 – 30 tháng 6 năm 1986)
  • Thomas Parits (1 tháng 7 năm 1986 – 30 tháng 6 năm 1987)
  • Karl Stotz (1 tháng 7 năm 1987 – 11 tháng 10 năm 1987)
  • Ferdinand Janotka (12 tháng 10 năm 1987 – 30 tháng 6 năm 1988)
  • August Starek (1 tháng 7 năm 1988 – 17 tháng 11 năm 1988)
  • Robert Sara (17 tháng 11 năm 1988 – 31 tháng 12 năm 1988)
  • Erich Hof (1 Jan 1989 – 28 tháng 3 năm 1990)
  • Herbert Prohaska (28 tháng 3 năm 1990 – 9 tháng 6 năm 1992)
  • Hermann Stessl (1 tháng 7 năm 1992 – 31 tháng 5 năm 1993)
  • Josef Hickersberger (1 tháng 7 năm 1993 – 30 tháng 6 năm 1994)
  • Egon Coordes (1 tháng 7 năm 1994 – 30 tháng 6 năm 1995)
  • Horst Hrubesch (1 tháng 7 năm 1995 – 30 tháng 6 năm 1996)
  • Walter Skocik (1 tháng 7 năm 1996 – 15 tháng 4 năm 1997)
  • Wolfgang Frank (26 tháng 4 năm 1997 – 8 tháng 4 năm 1998)
  • Robert Sara (tạm quyền) (9 tháng 4 năm 1998 – 17 tháng 5 năm 1998)
  • Zdenko Verdenik (17 tháng 5 năm 1998 – 2 tháng 4 năm 1999)
  • Friedrich Koncilia (tạm quyền) (2 tháng 4 năm 1999 – 30 tháng 5 năm 1999)
  • Herbert Prohaska (1 tháng 6 năm 1999 – 3 tháng 5 năm 2000)
  • Ernst Baumeister (tạm quyền) (3 tháng 5 năm 2000 – 31 tháng 5 năm 2000)
  • Heinz Hochhauser (1 tháng 6 năm 2000 – 12 tháng 3 năm 2001)
  • Arie Haan (12 tháng 3 năm 2001 – 13 tháng 8 năm 2001)
  • Anton Pfeffer (12 tháng 8 năm 2001 – 21 tháng 12 năm 2001)
  • Walter Hörmann (14 tháng 8 năm 2001 – 31 tháng 12 năm 2001)
  • Dietmar Constantini (tạm quyền) (1 tháng 1 năm 2002 – 31 tháng 5 năm 2002)
  • Walter Schachner (1 tháng 7 năm 2002 – 4 tháng 10 năm 2002)
  • Christoph Daum (4 tháng 10 năm 2002 – 30 tháng 6 năm 2003)
  • Joachim Löw (1 tháng 7 năm 2003 – 24 tháng 3 năm 2004)
  • Lars Søndergaard (tháng 3 năm 2004 – tháng 5 năm 2005)
  • Peter Stöger (6 tháng 5 năm 2005 – 31 tháng 12 năm 2005)
  • Frank Schinkels (1 tháng 1 năm 2006 – 23 tháng 10 năm 2006)
  • Georg Zellhofer (23 tháng 10 năm 2006 – 19 tháng 3 năm 2008)
  • Dietmar Constantini (tạm quyền) (19 tháng 3 năm 2008 – 26 tháng 4 năm 2008)
  • Karl Daxbacher (21 tháng 5 năm 2008 – 21 tháng 12 năm 2011)
  • Ivica Vastić (21 tháng 12 năm 2011 – 21 tháng 5 năm 2012)
  • Peter Stöger (11 tháng 6 năm 2012 – 18 tháng 6 năm 2013)
  • Nenad Bjelica (17 tháng 6 năm 2013 – 16 tháng 2 năm 2014)
  • Herbert Gager (tạm quyền) (16 tháng 2 năm 2014 – 16 tháng 5 năm 2014)
  • Gerald Baumgartner (1 tháng 6 năm 2014 – 22 tháng 3 năm 2015)
  • Andreas Ogris (22 tháng 3 năm 2015 – 30 tháng 6 năm 2015)
  • Thorsten Fink (1 tháng 7 năm 2015 – 27 tháng 2 năm 2018)
  • Thomas Letsch (27 tháng 2 năm 2018 – 11 tháng 3 năm 2019)
  • Robert Ibertsberger (11 tháng 3 năm 2019 – 30 tháng 6 năm 2019)
  • Peter Stöger (31 tháng 7 năm 2020 – 5 tháng 6 năm 2021)

Tham khảo

Liên kết ngoài