Giải vô địch bóng đá thế giới 2018 (Bảng H)

Bảng H của giải vô địch bóng đá thế giới 2018 sẽ diễn ra từ ngày 19 đến ngày 28 tháng 6 năm 2018.[1] Hai đội tuyển hàng đầu sẽ giành quyền vào vòng 16 đội.[2]

Các đội tuyển

Vị trí bốc thămĐội tuyểnNhómLiên đoànTư cách
vòng loại
Ngày vượt qua
vòng loại
Tham dự
chung kết
Tham dự
cuối cùng
Thành tích tốt
nhất lần trước
Bảng xếp hạng FIFA
Tháng 10 năm 2017 (2017-10)[nb 1]Tháng 6 năm 2018 (2018-06)
H1  Ba Lan1UEFANhất bảng E (khu vực châu Âu)8 tháng 10 năm 2017 (2017-10-08)8 lần2006Hạng ba (1974, 1982)68
H2  Sénégal3CAFNhất bảng D vòng 3 (khu vực châu Phi)10 tháng 11 năm 2017 (2017-11-10)2 lần2002Tứ kết (2002)3227
H3  Colombia2CONMEBOLHạng tư vòng tròn một lượt (khu vực Nam Mỹ)10 tháng 10 năm 2017 (2017-10-10)6 lần2014Tứ kết (2014)1316
H4  Nhật Bản4AFCNhất bảng B vòng 3 (khu vực châu Á)31 tháng 8 năm 2017 (2017-08-31)Vòng 16 đội (2002, 2010)4461
Ghi chú

Bảng xếp hạng

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
1  Colombia320152+36Giành quyền vào vòng đấu loại trực tiếp
2  Nhật Bản31114404[a]
3  Sénégal31114404[a]
4  Ba Lan310225−33
Nguồn: FIFA
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng bảng
Ghi chú:

Trong vòng 16 đội:

Các trận đấu

Tất cả các thời gian được liệt kê là giờ địa phương.[1]

Colombia vs Nhật Bản

Hai đội đã gặp nhau trong 3 trận đấu trước đây, gần đây nhất trong 1 trận của vòng bảng World Cup 2014, Colombia đã thắng 4–1.[3]

Colombia  1 - 2  Nhật Bản
  • Quintero  39'
Chi tiết
Khán giả: 40.842[4]
Trọng tài: Damir Skomina (Slovenia)


Colombia[5]
Nhật Bản[5]
GK1David Ospina
RB4Santiago Arias
CB23Dávinson Sánchez
CB3Óscar Murillo
LB17Johan Mojica
CM6Carlos Sánchez  3'
CM16Jefferson Lerma
RW11Juan Cuadrado 31'
AM20Juan Fernando Quintero 59'
LW21José Izquierdo 70'
CF9Radamel Falcao (c)
Vào thay người:
MF5Wílmar Barrios  64' 31'
MF10James Rodríguez  86' 59'
FW7Carlos Bacca 70'
Huấn luyện viên:
José Pékerman
GK1Kawashima Eiji  90+4'
RB19Sakai Hiroki
CB22Yoshida Maya
CB3Shoji Gen
LB5Nagatomo Yuto
CM17Hasebe Makoto (c)
CM7Shibasaki Gaku 80'
RW8Haraguchi Genki
AM10Kagawa Shinji 70'
LW14Inui Takashi
CF15Osako Yuya 85'
Vào thay người:
MF4Honda Keisuke 70'
MF16Yamaguchi Hotaru 80'
FW9Okazaki Shinji 85'
Huấn luyện viên:
Nishino Akira

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Osako Yuya (Nhật Bản)[6]

Trợ lý trọng tài:[5]
Jure Praprotnik (Slovenia)
Robert Vukan (Slovenia)
Trọng tài thứ tư:
Mehdi Abid Charef (Algérie)
Trọng tài thứ năm:
Anouar Hmila (Tunisia)
Trợ lý trọng tài video:
Danny Makkelie (Hà Lan)
Trợ lý trọng tài trợ lý video:
Bastian Dankert (Đức)
Sander van Roekel (Hà Lan)
Felix Zwayer (Đức)

Ba Lan vs Sénégal

Hai đội chưa bao giờ gặp nhau trước đây.[7]

Ba Lan  1 - 2  Sénégal
Chi tiết
Khán giả: 44.190[8]
Trọng tài: Nawaf Shukralla (Bahrain)


Ba Lan[9]
Sénégal[9]
GK1Wojciech Szczęsny
RB20Łukasz Piszczek 83'
CB4Thiago Cionek
CB2Michał Pazdan
LB13Maciej Rybus
CM10Grzegorz Krychowiak  12'
CM19Piotr Zieliński
RW16Jakub Błaszczykowski 46'
AM7Arkadiusz Milik 73'
LW11Kamil Grosicki
CF9Robert Lewandowski (c)
Vào thay người:
DF5Jan Bednarek 46'
FW23Dawid Kownacki 73'
DF18Bartosz Bereszyński 83'
Huấn luyện viên:
Adam Nawałka
GK16Khadim N'Diaye
RB22Moussa Wagué
CB3Kalidou Koulibaly
CB6Salif Sané  49'
LB12Youssouf Sabaly
RM10Sadio Mané (c)
CM13Alfred N'Diaye 87'
CM5Idrissa Gueye  72'
LM18Ismaïla Sarr
CF9Mame Biram Diouf 62'
CF19M'Baye Niang 75'
Vào thay người:
MF11Cheikh N'Doye 62'
FW14Moussa Konaté 75'
MF8Cheikhou Kouyaté 87'
Huấn luyện viên:
Aliou Cissé

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
M'Baye Niang (Sénégal)[10]

Trợ lý trọng tài:[9]
Yaser Tulefat (Bahrain)
Taleb Al Maari (Qatar)
Trọng tài thứ tư:
Abdulrahman Al-Jassim (Qatar)
Trọng tài thứ năm:
Mohamed Al Hammadi (UAE)
Trợ lý trọng tài video:
Artur Soares Dias (Bồ Đào Nha)
Trợ lý trọng tài trợ lý video:
Tiago Martins (Bồ Đào Nha)
Hernán Maidana (Argentina)
Wilton Sampaio (Brasil)

Nhật Bản vs Sénégal

Hai đội đã gặp nhau tổng cộng 3 lần, gần đây nhất trong một trận giao hữu năm 2003, Sénégal đã thắng 1 - 0.[3]

Nhật Bản  2 - 2  Sénégal
Chi tiết


Nhật Bản[12]
Sénégal[12]
GK1Kawashima Eiji
RB19Sakai Hiroki
CB22Yoshida Maya
CB3Shoji Gen
LB5Nagatomo Yuto
CM17Hasebe Makoto (c)  90+4'
CM7Shibasaki Gaku
RW8Haraguchi Genki 75'
AM10Kagawa Shinji 72'
LW14Inui Takashi  68' 87'
CF15Osako Yuya
Vào thay người:
MF4Honda Keisuke 72'
FW9Okazaki Shinji 75'
MF11Usami Takashi 87'
Huấn luyện viên:
Nishino Akira
GK16Khadim N'Diaye
RB12Youssouf Sabaly  90'
CB3Kalidou Koulibaly
CB6Salif Sané
LB22Moussa Wagué
CM17Badou Ndiaye 81'
CM13Alfred N'Diaye 65'
CM5Idrissa Gueye
RF18Ismaïla Sarr
CF19M'Baye Niang  59' 86'
LF10Sadio Mané (c)
Vào thay người:
MF8Cheikhou Kouyaté 65'
MF11Cheikh N'Doye  90+1' 81'
FW9Mame Biram Diouf 86'
Huấn luyện viên:
Aliou Cissé

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Sadio Mané (Sénégal)[13]

Trợ lý trọng tài:[12]
Elenito Di Liberatore (Ý)
Mauro Tonolini (Ý)
Trọng tài thứ tư:
Abdulrahman Al-Jassim (Qatar)
Trọng tài thứ năm:
Taleb Al Maari (Qatar)
Trợ lý trọng tài video:
Massimiliano Irrati (Ý)
Trợ lý trọng tài trợ lý video:
Tiago Martins (Bồ Đào Nha)
Hernán Maidana (Argentina)
Paolo Valeri (Ý)

Ba Lan vs Colombia

Hai đội đã gặp nhau trong 5 trận đấu, gần đây nhất trong một trận giao hữu năm 2006, Colombia đã thắng 2 - 1.[3]

Ba Lan  0 - 3  Colombia
Chi tiết
Khán giả: 42.873[14]
Trọng tài: César Arturo Ramos (México)


Ba Lan[15]
Colombia[15]
GK1Wojciech Szczęsny
CB20Łukasz Piszczek
CB5Jan Bednarek  61'
CB2Michał Pazdan 80'
RM18Bartosz Bereszyński 72'
CM10Grzegorz Krychowiak
CM6Jacek Góralski  85'
LM13Maciej Rybus
RF19Piotr Zieliński
CF9Robert Lewandowski (c)
LF23Dawid Kownacki 57'
Vào thay người:
MF11Kamil Grosicki 57'
FW14Łukasz Teodorczyk 72'
DF15Kamil Glik 80'
Huấn luyện viên:
Adam Nawałka
GK1David Ospina
RB4Santiago Arias
CB23Dávinson Sánchez
CB13Yerry Mina
LB17Johan Mojica
CM8Abel Aguilar 32'
CM5Wílmar Barrios
RW11Juan Cuadrado
AM20Juan Fernando Quintero 73'
LW10James Rodríguez
CF9Radamel Falcao (c) 78'
Vào thay người:
MF15Mateus Uribe 32'
MF16Jefferson Lerma 73'
FW7Carlos Bacca 78'
Huấn luyện viên:
José Pékerman

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
James Rodríguez (Colombia)[16]

Trợ lý trọng tài:[15]
Marvin Torrentera (México)
Miguel Hernández (México)
Trọng tài thứ tư:
Julio Bascuñán (Chile)
Trọng tài thứ năm:
Christian Schiemann (Chile)
Trợ lý trọng tài video:
Mauro Vigliano (Argentina)
Trợ lý trọng tài trợ lý video:
Gery Vargas (Bolivia)
Roberto Díaz Pérez (Tây Ban Nha)
Daniele Orsato (Ý)

Nhật Bản vs Ba Lan

Hai đội đã gặp nhau 2 lần, gần đây nhất trong một trận giao hữu năm 2002, Nhật Bản đã thắng 2 - 0.[3]

Nhật Bản  0 - 1  Ba Lan
Chi tiết
  • Bednarek  59'
Khán giả: 42.189[17]
Trọng tài: Janny Sikazwe (Zambia)


Nhật Bản[18]
Ba Lan[18]
GK1Kawashima Eiji (c)
RB19Sakai Hiroki
CB22Yoshida Maya
CB20Makino Tomoaki  66'
LB5Nagatomo Yuto
CM16Yamaguchi Hotaru
CM7Shibasaki Gaku
RW21Sakai Gōtoku
AM9Okazaki Shinji 47'
LW11Usami Takashi 65'
CF13Muto Yoshinori 82'
Vào thay người:
FW15Osako Yuya 47'
MF14Inui Takashi 65'
MF17Hasebe Makoto 82'
Huấn luyện viên:
Nishino Akira
GK22Łukasz Fabiański
CB18Bartosz Bereszyński
CB15Kamil Glik
CB5Jan Bednarek
RM21Rafał Kurzawa 79'
CM10Grzegorz Krychowiak
CM6Jacek Góralski
LM3Artur Jędrzejczyk
RF19Piotr Zieliński 79'
CF9Robert Lewandowski (c)
LF11Kamil Grosicki
Vào thay người:
FW14Łukasz Teodorczyk 79'
MF17Sławomir Peszko 79'
Huấn luyện viên:
Adam Nawałka

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Jan Bednarek (Ba Lan)[19]

Trợ lý trọng tài:[18]
Jerson Dos Santos (Angola)
Zakhele Siwela (Nam Phi)
Trọng tài thứ tư:
Ricardo Montero (Costa Rica)
Trọng tài thứ năm:
Juan Carlos Mora (Costa Rica)
Trợ lý trọng tài video:
Daniele Orsato (Ý)
Trợ lý trọng tài trợ lý video:
Gery Vargas (Bolivia)
Carlos Astroza (Chile)
Paolo Valeri (Ý)

Sénégal vs Colombia

Cả hai đội đã gặp nhau chỉ 1 lần, một trận giao hữu năm 2014 đã kết thúc với tỷ số hòa 2 - 2.[3]

Sénégal  0 - 1  Colombia
Chi tiết
Khán giả: 41.970[20]
Trọng tài: Milorad Mažić (Serbia)


Sénégal[21]
Colombia[21]
GK16Khadim N'Diaye
RB21Lamine Gassama
CB6Salif Sané
CB3Kalidou Koulibaly
LB12Youssouf Sabaly 74'
RM18Ismaïla Sarr
CM8Cheikhou Kouyaté (c)
CM5Idrissa Gueye
LM10Sadio Mané
CF20Keita Baldé 80'
CF19M'Baye Niang  51' 86'
Vào thay người:
DF22Moussa Wagué 74'
FW14Moussa Konaté 80'
FW15Diafra Sakho 86'
Huấn luyện viên:
Aliou Cissé
GK1David Ospina
RB4Santiago Arias
CB23Dávinson Sánchez
CB13Yerry Mina
LB17Johan Mojica  45'
CM15Mateus Uribe 83'
CM6Carlos Sánchez
RW11Juan Cuadrado
AM20Juan Fernando Quintero
LW10James Rodríguez 31'
CF9Radamel Falcao (c) 89'
Vào thay người:
FW14Luis Muriel 31'
MF16Jefferson Lerma 83'
FW19Miguel Borja 89'
Huấn luyện viên:
José Pékerman

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Yerry Mina (Colombia)[22]

Trợ lý trọng tài:[21]
Milovan Ristić (Serbia)
Dalibor Đurđević (Serbia)
Trọng tài thứ tư:
Bamlak Tessema Weyesa (Ethiopia)
Trọng tài thứ năm:
Hasan Al Mahri (UAE)
Trợ lý trọng tài video:
Danny Makkelie (Hà Lan)
Trợ lý trọng tài trợ lý video:
Bastian Dankert (Đức)
Elenito Di Liberatore (Ý)
Gianluca Rocchi (Ý)

Kỷ luật

Các điểm giải phong cách, được sử dụng là các tiêu chí nếu tổng thể và kỷ lục đối đầu đối của đội tuyển vẫn được tỷ số hòa, được tính dựa trên các thẻ vàng và thẻ đỏ nhận được trong tất cả các trận đấu của bảng như sau:[2]

  • thẻ vàng đầu tiên: trừ 1 điểm;
  • thẻ đỏ gián tiếp (thẻ vàng thứ hai): trừ 3 điểm;
  • thẻ đỏ trực tiếp: trừ 4 điểm;
  • thẻ vàng và thẻ đỏ trực tiếp: trừ 5 điểm;

Chỉ có một trong các khoản khấu trừ ở trên sẽ được áp dụng cho một cầu thủ trong một trận đấu duy nhất.

Đội tuyểnTrận 1Trận 2Trận 3Điểm
           
 Ba Lan12−3
 Nhật Bản121−4
 Sénégal231−6
 Colombia211−7

Tham khảo

Liên kết ngoài