Manchester United F.C. mùa giải 2015–16

Mùa giải 2015-2016 của Manchester United F.C. là mùa giải thứ 24 của họ tại Giải bóng đá Ngoại hạng Anh, và cũng là mùa giải thứ 41 liên tiếp của họ các giải đấu cao nhất bóng đá Anh.[1]

Manchester United
Mùa giải 2015–16
Đồng chủ tịchJoelAvram Glazer
Huấn luyện viênLouis van Gaal
Sân vận độngOld Trafford
Premier LeagueThứ 5
Cúp FAVô địch
League CupVòng 4
UEFA Champions League
Vòng bảng (thứ 3)
UEFA Europa LeagueVòng 1/16
Vua phá lướiGiải vô địch quốc gia:
Anthony Martial (11 bàn)

Cả mùa giải:
Anthony Martial (17 bàn)
Số khán giả sân nhà cao nhất75.415 v Swansea City
(2 tháng 1 năm 2016)
Số khán giả sân nhà thấp nhất56.607 v Ipswich Town
(23 tháng 9 năm 2015)
Số khán giả sân nhà trung bình tại giải VĐQG
75.329

Manchester United bắt đầu mùa giải với chiến dịch cạnh tranh chức vô địch Ngoại hạng Anh. Đồng thời, Manchester United sẽ tham dự các giải đấu cúp là Cúp FA, Cúp Capital OneUEFA Champions League. Sau khi kết thúc ở vị trí thứ ba tại vòng bảng UEFA Champions League, câu lạc bộ đã được thi đấu loại trực tiếp vòng 1/32 UEFA Europa League, sau đó đánh bại đội bóng Midtjylland của Đan Mạch trước khi để thua Liverpool ở vòng 1/16.

United đoạt chức vô địch Cúp FA lần thứ 12 trong lịch sử khi thắng 2–1 trước Crystal Palace trong trận chung kết trên Sân vận động Wembley.[2]

Trước mùa giải và giao hữu

Manchester United đã công bố chuyến du đấu mùa hè tại Hoa Kỳ vào ngày 28 tháng 4 năm 2015. Trận đấu đầu tiên gặp gỡ đại diện đến từ Mexico đó là câu lạc bộ Club América vào ngày 17 tháng 7 trên sân CenturyLink Field tại Seattle và bốn ngày sau đó, gặp gỡ đội đang chơi ở Giải nhà nghề mỹ đó là San Jose Eartyhquakes trên sân nhà Avaya Stadium tại San Jose. Ban đầu, trận đấu này được chỉ định thi đấu trên sân California Memorial Stadium tại Berkeley,[3] nhưng sau đó được đổi lại trên sân vận động khác cùng với giá vé được giảm xuống.[4] Bốn ngày sau đó, Manchester United đối mặt với nhà vô địch Châu Âu Barcelona trên sân Levi's Stadium tại Santa Clara, California, trước khi hoàn tất chuyến du đấu trên sân Soldier Field tại Chicago bởi đội bóng Paris Saint-Germain.[5][6]

NgàyĐối thủH / AKết quả
F–A
Người mở tỷ sốKhán giả
17 tháng 7 năm 2015Club AméricaN1–0Schneiderlin 5'46,857
21 tháng 7 năm 2015San Jose EarthquakesA3–1Mata 32', Depay 36', Pereira 61'18,000
25 tháng 7 năm 2015BarcelonaN3–1Rooney 8', Lingard 65', Januzaj 90'+168,416
29 tháng 7 năm 2015Paris Saint-GermainN0–261,351

Ngoại hạng Anh

Manchester United chỉ kết thúc ở vị trí thứ 5 mùa này qua đó không được dự UEFA Champions League tuy nhiên được tham dự trực tiếp vòng bảng UEFA Europa League.[7]

NgàyĐối thủH / AKết quả
F–A
Người ghi bànKhán giảGiải đấu
vị trí
8 tháng 8 năm 2015Tottenham HotspurH1–0Walker 22' (o.g.)75,2614th[8]
14 tháng 8 năm 2015Aston VillaA1–0Januzaj 29'42,2001st[9]
22 tháng 8 năm 2015Newcastle UnitedH0–075,3542nd[10]
30 tháng 8 năm 2015Swansea CityA1–2Mata 48'20,8285th[11]
12 tháng 9 năm 2015LiverpoolH3–1Blind 49', Herrera 70' (pen.), Martial 86'75,3472nd[12]
20 tháng 9 năm 2015SouthamptonA3–2Martial (2) 34', 50', Mata 68'31,5882nd[13]
26 tháng 9 năm 2015SunderlandH3–0Depay 45+4', Rooney 46', Mata 90'75,3281st[14]
4 tháng 10 năm 2015ArsenalA0–360,0843rd[15]
17 tháng 10 năm 2015EvertonA3–0Schneiderlin 18', Herrera 22', Rooney 62'39,5532nd
25 tháng 10 năm 2015Manchester CityH0–075,3294th
31 tháng 10 năm 2015Crystal PalaceA0–024,8544th
7 tháng 11 năm 2015West Bromwich AlbionH2–0Lingard 52', Mata 90+1' (pen.)75,4104th
21 tháng 11 năm 2015WatfordA2–1Depay 11', Deeney 90' (o.g.)20,7022nd
28 tháng 11 năm 2015Leicester CityA1–1Schweinsteiger 45'32,1153rd
5 tháng 12 năm 2015West Ham UnitedH0–075,3504th
12 tháng 12 năm 2015AFC BournemouthA1–2Fellaini 24'11,3344th
19 tháng 12 năm 2015Norwich CityH1-2Martial 66'75,3205th
26 tháng 12 năm 2015Stoke CityA0-227,4266th
28 tháng 12 năm 2015ChelseaH0-075,2756th
2 tháng 1 năm 2016Swansea CityH2-1Martial 47', Rooney 77'75,4155th
12 tháng 1 năm 2016Newcastle UnitedA3-3Rooney (2) 9',79', Lingard 39'49,6736th
17 tháng 1 năm 2016LiverpoolA1-0Rooney 78'43,8655th
23 tháng 1 năm 2016SouthamptonH0-175,4085th
2 tháng 2 năm 2016Stoke CityH3-0Lingard 14', Martial 23', Rooney 53'75,2345th
7 tháng 2 năm 2016ChelseaA1–1Lingard 61'41,4345th
13 tháng 2 năm 2016SunderlandA1–2Martial 39'41,6875th
28 tháng 2 năm 2016ArsenalH3–2Rashford (2) 29', 32', Herrera 65'75,3295th
2 tháng 3 năm 2016WatfordH1–0Mata 83'75,2825th
6 tháng 3 năm 2016West Bromwich AlbionA0–124,8786th
20 tháng 3 năm 2016Manchester CityA1–0Rashford 16'54,5576th
3 tháng 4 năm 2016EvertonH1–0Martial 54'75,3415th
10 tháng 4 năm 2016Tottenham HotspurA0–335,7615th
16 tháng 4 năm 2016Aston VillaH1–0Rashford 32'75,4115th
20 tháng 4 năm 2016Crystal PalaceH2–0Delaney 4' (o.g.), Darmian 55'75,2775th
1 tháng 5 năm 2016Leicester CityH1–1Martial 8'75,2755th
7 tháng 5 năm 2016Norwich CityA1–0Mata 72'27,1325th
10 tháng 5 năm 2016West Ham UnitedA2–3Martial (2) 51', 72'34,6025th
17 tháng 5 năm 2016AFC BournemouthH3–1Rooney 43', Rashford 74', Young 87'74,3635th
VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
hoặc xuống hạng
3Tottenham Hotspur38191366935+3470Tham dự Vòng bảng Champions League
4Manchester City38199107141+3066Tham dự Vòng play-off Champions League
5Manchester United38199104935+1466Tham dự Vòng bảng Europa League
6Southampton38189115941+1863
7West Ham United38161486551+1462Tham dự Vòng sơ loại thứ ba Europa League (nếu đội từ thứ 1 đến thứ 5 vô địch FA Cup hay League Cup)
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào 26 tháng 5 năm 2016. Nguồn: Premier League
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Hiệu số bàn thắng bại; 3) Số bàn thắng. 4) Play-off.[16]

Cúp Liên đoàn

NgàyVòngĐối thủH / AKết quả
F–A
Ghi bànKhán giả
24 tháng 9 năm 2015Vòng 3Ipswich TownH3–0Rooney 23', Pereira 60', Martial 90+2'56,607[17]
29 tháng 10,2015Vòng 4MiddlesbroughH0–0 (h.p.)
(1–3p.đ.)
67,258

Cúp FA

NgàyVòng đấuĐối thủH / AKết quả
F–A
Ghi bànKhán giả
9 tháng 1 năm 2015Vòng 3Sheffield UnitedH1-0Rooney 90'+3 (pen.)
26 tháng 1 năm 2015Vòng 4Derby CountyA3-1Rooney 16', Blind 65', Mata 83'31,134
22 tháng 2 năm 2016Vòng 5Shrewsbury TownA3–0Smalling 37', Mata 45'+2, Lingard 61'9,370
13 tháng 3 năm 2016Vòng 6West Ham UnitedH1–1Martial 83'74,298
13 tháng 4 năm 2016Vòng 6
Đá lại
West Ham UnitedA2–1Rashford 54', Fellaini 67'33,505
23 tháng 4 năm 2016Bán kếtEvertonN2–1Fellaini 34', Martial 90+3'86,064
21 tháng 5 năm 2016Chung kếtCrystal PalaceN2–1 (h.p.)Mata 81', Lingard 110'88,610

UEFA Champions League

Vòng Play-off

Ngày thi đấuVòng đấuĐối thủH / AKết quả
F–A
Cầu thủ ghi bànSố khán giả
18 tháng 8 năm 2015Vòng Play-off
Lượt đi
Club BruggeH3–1Depay (2) 13', 43', Fellaini 90+4'75,312
26 tháng 8 năm 2015Vòng Play-off
Lượt về
Club BruggeA4–0Rooney (3) 20', 49', 57', Herrera 63'28,733

Vòng bảng

NgàyĐối thủH / AKết quả
F–A
Ghi bànLượng khán giảXếp hạng
16 tháng 9 năm 2015PSV EindhovenA1–2Depay 41'35,292Thứ 3
1 tháng 10 năm 2015WolfsburgH2–1Mata 34' (pen.), Smalling 52'74,811Thứ 2
22 tháng 10 năm 2015CSKA MoscowA1–1Martial 65'18,156Thứ 2
4 tháng 11 năm 2015CSKA MoscowH1–0Rooney 79'75,165Thứ 1
26 tháng 11 năm 2015PSV EindhovenH0–075,321Thứ 2
9 tháng 12 năm 2015WolfsburgA2–3Martial 10', Guilavogui 82' (o.g.)26,400Thứ 3
VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
1 Wolfsburg640296+312Lọt vào vòng knockout
2 PSV Eindhoven631287+110
3 Manchester United62227708Chuyển sang Europa League
4 CSKA Moskva611459−44
Nguồn: UEFA

UEFA Europa League

Ngày thi đấuVòng đấuĐối thủH / AKết quả
F–A
Cầu thủ ghi bànSố khán giả
18 tháng 2 năm 2016Vòng 1/32
Lượt đi
MidtjyllandA1–2Depay 37'9,182
25 tháng 2 năm 2016Vòng 1/32
Lượt về
MidtjyllandH5–1Bodurov 32' (o.g.), Rashford (2) 63', 75', Herrera 88' (pen.), Depay 90'58,609
10 tháng 3 năm 2016Vòng 1/16
Lượt đi
LiverpoolA0–243,228
17 tháng 3 năm 2016Vòng 1/16
Lượt về
LiverpoolH1–1Martial 32' (ph.đ.)75,180

Thống kê đội hình

Số
áo
Vị
trí
Tên cầu thủNgoại hạng AnhCúp FACúp EFLChâu ÂuTổng cộngThẻ phạt
TrậnBànTrậnBànTrậnBànTrậnBànTrậnBàn
1TM David de Gea34060108049000
4HV Phil Jones6(4)0000(1)01(1)07(6)000
5HV Marcos Rojo15(1)040105(2)025(3)050
6HV Jonny Evans000000000000
7 Memphis Depay16(13)21(2)01(1)09(2)527(18)740
8TV Juan Mata34(4)6431010(1)149(5)1051
9 Anthony Martial29(2)11720(2)19345(4)1740
10 Wayne Rooney (Đội trưởng)27(1)84(1)21(1)16438(3)1560
11TV Adnan Januzaj2(3)10000204(3)110
12HV Chris Smalling3507120111552111
13TM Anders Lindegaard000000000000
14 Chicharito0(1)000000(2)00(3)000
16TV Michael Carrick (Đội phó)22(6)04(1)0106(2)033(9)060
17TV Daley Blind351712011(1)055(1)230
18TV Ashley Young11(7)10(1)01(1)02(3)014(12)160
19 James Wilson0(1)00010001(1)000
20TM Sergio Romero4010104010000
21TV Ander Herrera17(10)34(2)0105(2)227(14)580
22TV Nick Powell0(1)000000(1)00(2)000
23HV Luke Shaw500000308010
25TV Antonio Valencia8(6)01(2)0102(2)012(10)010
27TV Marouane Fellaini12(6)162203(5)123(11)470
28TV Morgan Schneiderlin25(4)12(1)0006(1)033(6)140
30TV Guillermo Varela3(1)030004010(1)020
31TV Bastian Schweinsteiger13(5)11(1)0106(4)021(10)150
33HV Paddy McNair3(5)00000104(5)000
34TM Dean Henderson000000000000
35TV Jesse Lingard19(6)45(2)2107032(8)680
36HV Matteo Darmian24(4)11(2)0106(1)032(7)1100
37HV Donald Love0(1)00000101(1)010
38HV Axel Tuanzebe000000000000
39 Marcus Rashford11541003218810
40TM Joel Castro Pereira000000000000
41HV Regan Poole0000000(1)00(1)000
42HV Tyler Blackett000000000000
43HV Cameron Borthwick-Jackson6(4)030000(1)09(5)000
44TV Andreas Pereira0(4)00(2)0210(3)02(9)120
45TV Sean Goss000000000000
46TV Joe Rothwell000000000000
47TV James Weir0(1)00000000(1)000
48 Will Keane0(1)00(1)000000(2)000
49TV Joe Riley000(1)000101(1)000
50TM Sam Johnstone000000000000
51HV Timothy Fosu-Mensah2(6)02000004(6)010
52HV Ro-Shaun Williams000000000000
TM Víctor Valdés000000000000
Đá phản lưới nhà30025

Thống kê chính xác tới ngày 21 tháng 5 năm 2016.[18]

Chuyển nhượng

Hợp đồng chuyển đến

NgàyVị tríTên cầu thủCâu lạc bộ trướcMức phí
1 tháng 7 năm 2015FW Memphis Depay PSV EindhovenKhông tiết lộ[19]
11 tháng 7 năm 2015DF Matteo Darmian TorinoKhông tiết lộ[20]
13 tháng 7 năm 2015MF Bastian Schweinsteiger Bayern Munich£6.56 triệu[21]
13 tháng 7 năm 2015MF Morgan Schneiderlin SouthamptonKhông tiết lộ[22]
27 tháng 7 năm 2015GK Sergio RomeroTự doTự do[23]
1 tháng 9 năm 2015FW Anthony Martial AS MonacoKhông tiết lộ[24]
1 tháng 9 năm 2015DF Regan Poole Newport CountyKhông tiết lộ[25]

Hợp đồng chuyển đi

NgàyVị tríTên cầu thủCâu lạc bộ đếnMức phí
1 tháng 7 năm 2015GK Ben Amos Bolton WanderersTự do[26]
1 tháng 7 năm 2015MF Tom Cleverley EvertonTự do[27]
1 tháng 7 năm 2015DF Callum Evans BarnsleyTự do[26]
1 tháng 7 năm 2015DF Saidy Janko CelticTự do[28]
1 tháng 7 năm 2015DF Ryan McConnell Finn HarpsTự do[26]
1 tháng 7 năm 2015DF Tom Thorpe Rotherham UnitedTự do[26]
6 tháng 7 năm 2015FW Ángelo Henríquez Dinamo ZagrebKhông tiết lộ[29]
6 tháng 7 năm 2015MF Nani Fenerbahçe£4.25m[30]
14 tháng 7 năm 2015FW Robin van Persie FenerbahçeKhông tiết lộ[31]
21 tháng 7 năm 2015DF Reece James Wigan AthleticKhông tiết lộ[32]
3 tháng 8 năm 2015DF Rafael LyonKhông tiết lộ[33]
6 tháng 8 năm 2015MF Ángel Di María Paris Saint-GermainKhông tiết lộ[34]
29 tháng 8 năm 2015DF Jonny Evans West Bromwich AlbionKhông tiết lộ[35]
31 tháng 8 năm 2015FW Chicharito Bayer LeverkusenKhông tiết lộ[36]
31 tháng 8 năm 2015GK Anders Lindegaard West Bromwich AlbionTự do[37]
26 tháng 11 năm 2015GK Vanja Milinković Lechia GdańskTự do[38]
11 tháng 1 năm 2016MF Ben Pearson Preston North EndKhông tiết lộ[39]
18 tháng 1 năm 2016MF Liam Grimshaw Preston North EndKhông tiết lộ[40]

Hợp đồng cho mượn

Ngày điNgày vềVị tríTên cầu thủCâu lạc bộ đến
8 tháng 7 năm 201530 tháng 6 năm 2016FW Will Keane Preston North End[41]
18 tháng 7 năm 20153 tháng 1 năm 2016MF Ben Pearson Barnsley[42]
18 tháng 7 năm 201513 tháng 10 năm 2015MF Joe Rothwell Barnsley[42][43]
29 tháng 8 năm 201530 tháng 6 năm 2016DF Tyler Blackett Celtic[44]
31 tháng 8 năm 201530 tháng 6 năm 2016MF Adnan Januzaj Borussia Dortmund[45]
1 tháng 9 năm 20154 tháng 1 năm 2016MF Liam Grimshaw Motherwell[46]
1 tháng 9 năm 201529 tháng 9 năm 2015GK Kieran O'Hara Morecambe[46]
2 tháng 10 năm 20152 tháng 12 năm 2015DF Donald Love Wigan Athletic[47]
19 tháng 11 năm 20153 tháng 1 năm 2016GK Joel Castro Pereira Rochdale[48]
24 tháng 11 năm 201524 tháng 12 năm 2015GK Kieran O'Hara Stockport County[49]
26 tháng 11 năm 201530 tháng 6 năm 2016FW James Wilson Brighton & Hove Albion[50]
31 tháng 12 năm 201530 tháng 6 năm 2016GK Sam Johnstone Preston North End[51]
7 tháng 1 năm 201630 tháng 6 năm 2016FW Ashley Fletcher Barnsley[52][53]
24 tháng 1 năm 201630 tháng 6 năm 2016GK Víctor Valdés Standard Liège[54]
2 tháng 2 năm 201630 tháng 6 năm 2016MF Nick Powell Hull City[55]

Tham khảo

Liên kết ngoài