UEFA Europa League 2023–24

UEFA Europa League 2023–24 là mùa giải thứ 53 của giải đấu bóng đá cấp câu lạc bộ hạng hai của châu Âu do UEFA tổ chức và là mùa giải thứ 15 kể từ khi giải được đổi tên từ Cúp UEFA thành UEFA Europa League.

UEFA Europa League 2023–24
Sân vận động AvivaDublin sẽ tổ chức trận chung kết
Chi tiết giải đấu
Thời gianVòng loại:
8–31 tháng 8 năm 2023
Vòng đấu chính:
21 tháng 9 năm 2023 – 22 tháng 5 năm 2024
Số độiVòng đấu chính: 32+8
Tổng cộng: 21+36 (từ 32 hiệp hội)
Thống kê giải đấu
Số trận đấu136
Số bàn thắng425 (3,13 bàn/trận)
Số khán giả4.149.375 (30.510 khán giả/trận)
Vua phá lướiPierre-Emerick Aubameyang (Marseille)
10 bàn thắng
Cập nhật thống kê tính đến ngày 18 tháng 4 năm 2024.

Trận chung kết sẽ được diễn ra tại Sân vận động AvivaDublin, Cộng hòa Ireland. Đội vô địch của giải sẽ tự động lọt vào vòng bảng UEFA Champions League 2024-25 và cũng giành quyền thi đấu với đội vô địch của UEFA Champions League 2023-24 trong trận Siêu cúp châu Âu 2024.

Đây là mùa giải cuối cùng với thể thức hiện tại gồm 32 đội tham dự tại vòng bảng sau khi UEFA công bố thể thức hoàn toàn mới được giới thiệu cho mùa giải sau.[1]

Sevilla là đội đương kim vô địch, nhưng họ đã không thể bảo vệ thành công chức vô địch của mình sau khi bị loại khỏi đấu trường châu Âu từ vòng bảng của UEFA Champions League 2023–24.

Phân bố đội của hiệp hội

Tổng cộng có 58 đội từ 31 đến 36 trong số 55 hiệp hội thành viên UEFA dự kiến tham dự ở UEFA Europa League 2023–24. Trong số đó, 15 hiệp hội có các đội lọt vào Europa League trực tiếp, trong khi đối với 40 hiệp hội còn lại mà không có đội nào lọt vào trực tiếp, từ 15 đến 20 hiệp hội trong số đó có thể có các đội thi đấu sau khi được chuyển qua từ Champions League (hiệp hội thành viên duy nhất không thể có đội tham dự là Liechtenstein do không tổ chức giải vô địch quốc gia và chỉ có đội vô địch cúp quốc gia tham dự vào Europa Conference League dựa trên thứ hạng hiệp hội của họ). Thứ hạng hiệp hội dựa trên hệ số hiệp hội UEFA được sử dụng để xác định số đội tham dự cho mỗi hiệp hội:[2]

  • Đội đương kim vô địch của UEFA Europa Conference League được nhận một suất tham dự vào Europa League (nếu họ không lọt vào Champions League thông qua thành tích giải vô địch quốc gia).
  • Các hiệp hội 1–5 có 2 đội lọt vào.
  • Các hiệp hội 6–16 (trừ Nga)[Note RUS] có 1 đội lọt vào.
  • 37 đội bị loại từ UEFA Champions League 2023-24 được chuyển qua Europa League.

Thứ hạng hiệp hội

Đối với UEFA Europa League 2023–24, các hiệp hội được phân bố vị trí dựa theo hệ số hiệp hội UEFA năm 2022, tính đến thành tích của họ ở các giải đấu châu Âu từ mùa giải 2017-18 đến 2021-22.[3]

Ngoài việc phân bố dựa trên hệ số hiệp hội, các hiệp hội có thể có thêm đội tham dự Europa League, như được ghi chú dưới đây:

  • (UCL) – Các đội bổ sung được chuyển qua từ UEFA Champions League
  • (UECL) – Suất bổ sung cho đội đương kim vô địch UEFA Europa Conference League
Thứ hạng hiệp hội cho UEFA Europa League 2023–24
HạngHiệp hộiHệ sốSố độiGhi chú
1  Anh106.6412+1 (UECL)
2  Tây Ban Nha96.141
3  Ý76.902+1 (UCL)
4  Đức75.213
5  Pháp60.081+2 (UCL)
6  Bồ Đào Nha53.3821+2 (UCL)
7  Hà Lan49.300+1 (UCL)
8  Áo38.850+1 (UCL)
9  Scotland36.900+1 (UCL)
10  Nga34.4820[Note RUS]
11  Serbia33.3751+1 (UCL)
12  Ukraina31.800+2 (UCL)
13  Bỉ30.600+1 (UCL)
14  Thụy Sĩ29.675+2 (UCL)
15  Hy Lạp28.200+2 (UCL)
16  Cộng hòa Séc27.800+1 (UCL)
17  Na Uy27.2500+1 (UCL)
18  Đan Mạch27.175
19  Croatia27.150+1 (UCL)
HạngHiệp hộiHệ sốSố độiGhi chú
20  Thổ Nhĩ Kỳ27.1000+1 (UCL)
21  Síp26.375+1 (UCL)
22  Israel24.375+1 (UCL)
23  Thụy Điển22.875+1 (UCL)
24  Bulgaria19.500+1 (UCL)
25  Romania17.150
26  Azerbaijan17.000+1 (UCL)
27  Hungary16.375
28  Ba Lan15.875+1 (UCL)
29  Kazakhstan15.750+1 (UCL)
30  Slovakia15.625+1 (UCL)
31  Slovenia15.000+1 (UCL)
32  Belarus12.500+1 (UCL)
33  Moldova11.250+1 (UCL)
34  Litva10.000+1 (UCL)
35  Bosnia và Herzegovina9.125+1 (UCL)
36  Phần Lan8.875+1 (UCL)
37  Luxembourg8.750
38  Latvia8.625
HạngHiệp hộiHệ sốSố độiGhi chú
39  Kosovo8.1660
40  Cộng hòa Ireland8.125
41  Armenia8.125
42  Bắc Ireland8.083
43  Albania8.000
44  Quần đảo Faroe7.250+1 (UCL)
45  Estonia7.041
46  Malta7.000
47  Gruzia7.000
48  Bắc Macedonia7.000
49  Liechtenstein6.500
50  Wales5.500
51  Gibraltar5.416
52  Iceland5.375+1 (UCL)
53  Montenegro4.875
54  Andorra4.665
55  San Marino1.332

Lịch thi đấu

Lịch thi đấu của giải đấu như sau.[4][5][6] Các trận đấu được lên lịch vào Thứ Năm, ngoại trừ trận chung kết diễn ra vào Thứ Tư, cho dù có thể diễn ra vào Thứ Ba hoặc Thứ Tư do mâu thuẫn lịch thi đấu.

Lịch thi đấu cho UEFA Europa League 2023–24
Giai đoạnVòngNgày bốc thămLượt điLượt về
Vòng loạiVòng loại thứ ba24 tháng 7 năm 202310 tháng 8 năm 202317 tháng 8 năm 2023
Play-offVòng play-off7 tháng 8 năm 202324 tháng 8 năm 202331 tháng 8 năm 2023
Vòng bảngLượt trận 11 tháng 9 năm 202321 tháng 9 năm 2023
Lượt trận 25 tháng 10 năm 2023
Lượt trận 326 tháng 10 năm 2023
Lượt trận 49 tháng 11 năm 2023
Lượt trận 530 tháng 11 năm 2023
Lượt trận 614 tháng 12 năm 2023
Vòng đấu loại trực tiếpVòng play-off đấu loại trực tiếp18 tháng 12 năm 202315 tháng 2 năm 202422 tháng 2 năm 2024
Vòng 16 đội23 tháng 2 năm 20247 tháng 3 năm 202414 tháng 3 năm 2024
Tứ kết15 tháng 3 năm 202411 tháng 4 năm 202418 tháng 4 năm 2024
Bán kết2 tháng 5 năm 20249 tháng 5 năm 2024
Chung kết22 tháng 5 năm 2024 tại Sân vận động Aviva, Dublin

Vòng loại thứ ba

Lễ bốc thăm cho vòng loại thứ ba được tổ chức vào ngày 24 tháng 7 năm 2023.Các trận lượt đi được diễn ra vào ngày 8 và 10 tháng 8, các trận lượt về được diễn ra vào ngày 17 tháng 8 năm 2023.

Đội thắng của các cặp đấu đi tiếp vào vòng play-off. Đội thua được chuyển qua vòng play-off Europa Conference League thuộc nhóm tương ứng của họ.

Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Nhóm các đội vô địch
Žalgiris 1–8 BK Häcken1–30–5
Qarabağ 4–2 HJK2–12–1
Zrinjski Mostar 6–3 Breiðablik6–20–1
Sheriff Tiraspol 7–3 BATE Borisov5–12–2
Astana 3–6 Ludogorets Razgrad2–11–5
Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Nhóm chính
Olympiacos 2–1 Genk1–01–1
Slavia Prague 4–1 Dnipro-13–01–1

Vòng play-off

Lễ bốc thăm cho vòng play-off được tổ chức vào ngày 7 tháng 8 năm 2023.Các trận lượt đi được diễn ra vào ngày 24 tháng 8, các trận lượt về được diễn ra vào ngày 31 tháng 8 năm 2023.

Đội thắng của các cặp đấu đi tiếp vào vòng bảng. Đội thua được chuyển qua vòng bảng Europa Conference League.

Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Slavia Prague 3–2 Zorya Luhansk2–01–2
Olympiacos 6–1 Čukarički3–13–0
Union Saint-Gilloise 3–0 Lugano2–01–0
Ludogorets Razgrad 2–4 Ajax1–41–0
BK Häcken 5–3 Aberdeen2–23–1
LASK 3–2 Zrinjski Mostar2–11–1
2–3 Sheriff Tiraspol1–11–2
Olimpija Ljubljana 1–3 Qarabağ0–21–1
Slovan Bratislava 4–7 Aris Limassol2–12–6
Dinamo Zagreb 4–5 Sparta Prague3–11–4

Vòng bảng

Vị trí của các đội bóng tham dự vòng bảng UEFA Europa League 2023–24
Nâu: Bảng A; Đỏ: Bảng B; Cam: Bảng C; Vàng: Bảng D;
Xanh lục: Bảng E; Xanh lam: Bảng F; Tím: Bảng G; Hồng: Bảng H.

Lễ bốc thăm cho vòng bảng được tổ chức vào ngày 1 tháng 9 năm 2023, lúc 13:00 CEST, ở Monaco. 32 đội được bốc thăm vào tám bảng gồm 4 đội. Đối với lễ bốc thăm, các đội được xếp vào bốn nhóm hạt giống, mỗi nhóm gồm 8 đội dựa trên hệ số câu lạc bộ UEFA năm 2023. Với tư cách là đội vô địch của UEFA Europa Conference League 2022–23, West Ham United vào Nhóm 1 bất kể hệ số câu lạc bộ (CC) của họ.[7]

Các đội từ cùng hiệp hội không thể được bốc thăm vào cùng bảng.

Aris Limassol, Brighton & Hove Albion, BK Häcken, Raków Częstochowa, Servette và TSC có lần đầu tiên ra mắt ở vòng bảng. Tất cả 6 câu lạc bộ cũng có lần đầu tiên ra mắt ở vòng bảng một giải đấu UEFA. Hơn nữa, Brighton giành quyền tham dự bóng đá châu Âu lần đầu tiên trong lịch sử của họ.

Có tổng cộng 21 hiệp hội quốc gia được đại diện ở vòng bảng.

Bảng A

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dựWHUFREOLYTSC
1 West Ham United6501104+615Đi tiếp vào vòng 16 đội2–01–03–1
2 SC Freiburg6402177+1012Đi tiếp vào vòng play-off đấu loại trực tiếp1–25–05–0
3 Olympiacos62131114−37Chuyển qua Europa Conference League2–12–35–2
4 TSC6015619−1310–11–32–2
Nguồn: UEFA

Bảng B

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dựBHAMARAJAAEK
1 Brighton & Hove Albion6411105+513Đi tiếp vào vòng 16 đội1–02–02–3
2 Marseille63211410+411Đi tiếp vào vòng play-off đấu loại trực tiếp2–24–33–1
3 Ajax61231013−35Chuyển qua Europa Conference League0–23–33–1
4 AEK Athens6114612−640–10–21–1
Nguồn: UEFA

Bảng C

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dựRANSPPBETALI
1 Rangers632186+211Đi tiếp vào vòng 16 đội2–11–01–1
2 Sparta Prague631297+210Đi tiếp vào vòng play-off đấu loại trực tiếp0–01–03–2
3 Real Betis630397+29Chuyển qua Europa Conference League2–32–14–1
4 Aris Limassol6114713−642–11–30–1
Nguồn: UEFA

Bảng D

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dựATASCPSTURAK
1 Atalanta6420124+814Đi tiếp vào vòng 16 đội1–11–02–0
2 Sporting CP6321106+411Đi tiếp vào vòng play-off đấu loại trực tiếp1–214 Dec2–1
3 Sturm Graz611449−54[a]Chuyển qua Europa Conference League2–21–20–1
4 Raków Częstochowa6114310−74[a]14 Dec1–10–1
Nguồn: UEFA
Ghi chú:

Bảng E

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dựLIVTOUUSGLAS
1 Liverpool6402177+1012Đi tiếp vào vòng 16 đội5–12–04–0
2 Toulouse632189−111Đi tiếp vào vòng play-off đấu loại trực tiếp3–20–01–0
3 Union Saint-Gilloise622258−38Chuyển qua Europa Conference League2–11–12–1
4 LASK6105612−631–31–23–0
Nguồn: UEFA

Bảng F

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dựVILRENMHAPAO
1 Villarreal641197+213Đi tiếp vào vòng 16 đội1–00–03–2
2 Rennes6402136+712Đi tiếp vào vòng play-off đấu loại trực tiếp2–33–03–1
3 Maccabi Haifa612339−65Chuyển qua Europa Conference League1–20–30–0
4 Panathinaikos6114710−342–01–21–2
Nguồn: UEFA

Bảng G

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dựSLPROMSRVSHE
1 Slavia Prague6501174+1315Đi tiếp vào vòng 16 đội2–04–06–0
2 Roma6411124+813Đi tiếp vào vòng play-off đấu loại trực tiếp2–04–03–0
3 Servette6123413−95Chuyển qua Europa Conference League0–21–12–1
4 Sheriff Tiraspol6015517−1212–31–21–1
Nguồn: UEFA

Bảng H

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dựLEVQARMOLHAC
1 Bayer Leverkusen6600193+1618Đi tiếp vào vòng 16 đội5–15–14–0
2 Qarabağ631279−210Đi tiếp vào vòng play-off đấu loại trực tiếp0–11–02–1
3 Molde6213121207Chuyển qua Europa Conference League1–22–25–1
4 BK Häcken6006317−1400–20–11–3
Nguồn: UEFA

Vòng đấu loại trực tiếp

Nhánh đấu

Vòng play-off đấu loại trực tiếpVòng 16 độiTứ kếtBán kếtChung kết
Benfica213
Benfica202 Rangers202
Benfica202 (2)
Toulouse101
Marseille (p)112 (4)
Marseille415
Shakhtar Donetsk213 Villarreal033
Marseille
Marseille235
Atalanta
Sparta Prague112
Galatasaray314 Liverpool5611
Liverpool011
Sparta Prague246
Atalanta303
Sporting CP112
22 tháng 5 – Dublin
Young Boys112 Atalanta123
Sporting CP314
Milan437
Milan325 Slavia Prague213
Milan011
Rennes033
Roma123
Roma404
Feyenoord112 (2) Brighton & Hove Albion011
Roma
Roma (p)112 (4)
Bayer Leverkusen
Qarabağ224
Braga235 Bayer Leverkusen235
Bayer Leverkusen213
Qarabağ (s.h.p.)426
West Ham United011
SC Freiburg101
Lens022 West Ham United055
SC Freiburg (s.h.p.)033

Vòng play-off đấu loại trực tiếp

Lễ bốc thăm cho vòng play-off đấu loại trực tiếp được tổ chức vào ngày 18 tháng 12 năm 2023, lúc 13:00 CET.[4]Các trận lượt đi được diễn ra vào ngày 15 tháng 2, các trận lượt về được diễn ra vào ngày 22 tháng 2 năm 2024.

Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Feyenoord 2–2 (2–4 p) Roma1–11–1 (s.h.p.)
Milan 5–3 Rennes3–02–3
Lens 2–3 SC Freiburg0–02–3 (s.h.p.)
Young Boys 2–4 Sporting CP1–31–1
Benfica 2–1 Toulouse2–10–0
Braga 5–6 Qarabağ2–43–2 (s.h.p.)
Galatasaray 4–6 Sparta Prague3–21–4
Shakhtar Donetsk 3–5 Marseille2–21–3

Vòng 16 đội

Lễ bốc thăm cho vòng 16 đội được tổ chức vào ngày 23 tháng 2 năm 2024, lúc 12:00 CET.[4]Các trận lượt đi được diễn ra vào ngày 7 tháng 3, các trận lượt về được diễn ra vào ngày 14 tháng 3 năm 2024.

Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Sparta Prague 2–11 Liverpool1–51–6
Marseille 5–3 Villarreal4–01–3
Roma 4–1 Brighton & Hove Albion4–00–1
Benfica 3–2 Rangers2–21–0
SC Freiburg 1–5 West Ham United1–00–5
Sporting CP 2–3 Atalanta1–11–2
Milan 7–3 Slavia Prague4–23–1
Qarabağ 4–5 Bayer Leverkusen2–22–3

Tứ kết

Lễ bốc thăm cho vòng tứ kết được tổ chức vào ngày 15 tháng 3 năm 2024, lúc 13:00 CET.[4]Các trận lượt đi được diễn ra vào ngày 11 tháng 4, các trận lượt về được diễn ra vào ngày 18 tháng 4 năm 2024.

Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Milan 1–3 Roma0–11–2
Liverpool 1–3 Atalanta0–31–0
Bayer Leverkusen 3–1 West Ham United2–01–1
Benfica 2–2 (2–4 p) Marseille2–10–1 (s.h.p.)

Bán kết

Lễ bốc thăm cho vòng bán kết được tổ chức vào ngày 15 tháng 3 năm 2024, lúc 13:00 CET, sau khi bốc thăm tứ kết.[4]Các trận lượt đi được diễn ra vào ngày 2 tháng 5, các trận lượt về được diễn ra vào ngày 9 tháng 5 năm 2024.

Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Marseille 1 Atalanta2 thg59 thg5
Roma 2 Bayer Leverkusen2 thg59 thg5

Chung kết

Trận chung kết được diễn ra vào ngày 22 tháng 5 năm 2024 tại Sân vận động AvivaDublin. Một lượt bốc thăm được tổ chức vào ngày 15 tháng 3 năm 2024, sau khi bốc thăm tứ kết và bán kết để xác định đội "nhà" vì mục đích hành chính.[4]

Đội thắng bán kết 1 v Đội thắng bán kết 2

Thống kê

Thống kê không tính đến vòng loại và vòng play-off.

Tính đến ngày 14 tháng 3 năm 2024

Ghi bàn hàng đầu

Hạng[8]Cầu thủĐộiSố bàn
thắng
Số phút
đã chơi
1 Pierre-Emerick Aubameyang Marseille9640
2 Romelu Lukaku Roma7795
3 João Pedro Brighton & Hove Albion6436
4 Patrik Schick Bayer Leverkusen5155
Michael Gregoritsch SC Freiburg345
Darwin Núñez Liverpool375
Fotis Ioannidis Panathinaikos435
Mohammed Kudus West Ham United595
Viktor Gyökeres Sporting CP622
Juninho Qarabağ794

Kiến tạo hàng đầu

Hạng[9]Cầu thủĐộiSố pha
kiến tạo
Số phút
đã chơi
1 Amine Harit Marseille6811
Jonathan Clauss Marseille867
3 Kostas Fortounis Olympiacos5493
Stephan El Shaarawy Roma590
5 Mohamed Salah Liverpool4288
Florian Wirtz Bayer Leverkusen359
James Ward-Prowse West Ham United630
Harvey Elliott Liverpool675
915 cầu thủ3

Xem thêm

Tham khảo

Liên kết ngoài