UEFA Europa Conference League 2022–23

UEFA Europa Conference League 2022-23 là mùa giải thứ 2 của UEFA Europa Conference League, giải đấu bóng đá cấp câu lạc bộ hạng ba của châu Âu do UEFA tổ chức.

UEFA Europa Conference League 2022–23
Sân vận động Fortuna Arena tại Prague tổ chức trận chung kết
Chi tiết giải đấu
Thời gianVòng sơ loại:
5 tháng 7 – 25 tháng 8 năm 2022
Vòng đấu chính:
8 tháng 9 năm 2022 – 7 tháng 6 năm 2023
Số độiVòng đấu chính: 32+8
Tổng cộng: 134+43 (từ 54 hiệp hội)
Vị trí chung cuộc
Vô địchAnh West Ham United (lần thứ 1)
Á quânÝ Fiorentina
Thống kê giải đấu
Số trận đấu141
Số bàn thắng379 (2,69 bàn/trận)
Số khán giả2.077.952 (14.737 khán giả/trận)
Vua phá lướiZeki Amdouni (Basel)
Arthur Cabral (Fiorentina)
mỗi cầu thủ 7 bàn

Với tư cách là đội vô địch UEFA Europa Conference League 2021–22, AS Roma đủ điều kiện tham dự UEFA Europa League 2022–23, và vì thế, đội không thể bảo vệ danh hiệu của mình do đã giành quyền vào vòng loại trực tiếp tại Europa League. West Ham United trở thành nhà vô địch của UEFA Europa Conference League 2022-23 sau khi đánh bại Fiorentina trong trận chung kết, qua đó họ tự động lọt vào vòng bảng UEFA Europa League 2023–24.

Vòng loại

Vòng loại thứ nhất

Lễ bốc thăm cho vòng loại thứ nhất được tổ chức vào ngày 14 tháng 6 năm 2022.Các trận lượt đi được diễn ra vào ngày 5, 6 và 7 tháng 7, các trận lượt về được diễn ra vào ngày 12 và 14 tháng 7 năm 2022.

Đội thắng của các cặp đấu đi tiếp vào vòng loại thứ hai Nhóm chính. Đội thua bị loại khỏi các giải đấu châu Âu đến hết mùa giải.

Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Alashkert 2–4 Ħamrun Spartans1–01–4
Lechia Gdańsk 6–2 Akademija Pandev4–12–1
Inter Turku 1–3 Drita1–00–3
Dinamo Tbilisi 4–4 (5–6 p) Paide Linnameeskond2–32–1 (s.h.p.)
Panevėžys 0–2 Milsami Orhei0–00–2
Laçi 1–0 Iskra0–01–0
Gjilani 2–3[A] Liepāja1–01–3
Sfîntul Gheorghe 2–4 Mura1–21–2
KuPS 2–0 Dila Gori2–00–0
Ružomberok 2–0 Kauno Žalgiris2–00–0
Budućnost Podgorica 4–2 Llapi2–02–2
Gżira United 2–1 Atlètic Club d'Escaldes1–11–0 (s.h.p.)
Borac Banja Luka 3–3 (3–4 p) B36 Tórshavn2–01–3 (s.h.p.)
Olimpija Ljubljana 3–2 Differdange 031–12–1 (s.h.p.)
St Joseph's 1–0[A] Larne0–01–0
UE Santa Coloma 1–5[A] Breiðablik0–11–4
DAC Dunajská Streda 5–1 Cliftonville2–13–0
Víkingur 3–1 Europa1–02–1
Bala Town 2–2 (3–4 p) Sligo Rovers1–21–0 (s.h.p.)
Fola Esch 1–4[A] Tre Fiori0–11–3
Dinamo Minsk 3–2 Dečić1–12–1
Tre Penne 0–8 Tuzla City0–20–6
Saburtalo Tbilisi 1–1 (5–4 p) Partizani0–11–0 (s.h.p.)
Shkëndija 4–2 Ararat Yerevan2–02–2
Floriana 0–1 Petrocub Hîncești0–00–1
Pogoń Szczecin 4–2 KR4–10–1
HB 2–2 (2–4 p) Newtown1–01–2 (s.h.p.)
Bruno's Magpies 3–4 Crusaders2–11–3
Flora 3–4 SJK1–02–4 (s.h.p.)
Derry City 0–4 Riga0–20–2

Vòng loại thứ hai

Lễ bốc thăm cho vòng loại thứ hai được tổ chức vào ngày 15 tháng 6 năm 2022.Các trận lượt đi được diễn ra vào ngày 19, 20 và 21 tháng 7, các trận lượt về được diễn ra vào ngày 26, 27 và 28 tháng 7 năm 2022.

Đội thắng của các cặp đấu đi tiếp vào vòng loại thứ ba thuộc nhóm tương ứng của họ. Đội thua bị loại khỏi các giải đấu châu Âu đến hết mùa giải.

Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Nhóm các đội vô địch
Shakhtyor Soligorsk ByeN/A
RFS ByeN/A
La Fiorita 0–10 Ballkani0–40–6
Víkingur Reykjavík 2–0 The New Saints2–00–0
Sutjeska Nikšić 0–1 KÍ Klaksvík0–00–1
Hibernians 4–3 FCI Levadia3–21–1
Tirana 2–4 Zrinjski0–12–3
Lech Poznań 6–1 Dinamo Batumi5–01–1
CFR Cluj 4–1 Inter Club d'Escaldes3–01–1
Tobol 3–0 Lincoln Red Imps2–01–0
Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Nhóm chính
Gżira United 5–5 (3–1 p) Radnički Niš2–23–3 (s.h.p.)
Aris 7–2[A] Gomel5–12–1
Botev Plovdiv 0–2 APOEL0–00–2
Fehérvár 5–3 Gabala4–11–2
İstanbul Başakşehir 2–1 Maccabi Netanya1–11–0
Aris Limassol 2–3 Neftçi Baku2–00–3
Velež Mostar 0–2 Ħamrun Spartans0–10–1
Saburtalo Tbilisi 3–4 FCSB1–02–4
Makedonija Gjorče Petrov 0–4[A] CSKA Sofia0–00–4
Hapoel Be'er Sheva 3–1 Dinamo Minsk2–11–0
Zira 0–3 Maccabi Tel Aviv0–30–0
Vllaznia 1–4 Universitatea Craiova1–10–3
Ararat-Armenia 0–0 (3–5 p) Paide Linnameeskond0–00–0 (s.h.p.)
Kairat 0–2 Kisvárda0–10–1
BATE Borisov 0–5 Konyaspor0–30–2
Sepsi Sfântu Gheorghe 3–3 (4–2 p) Olimpija Ljubljana3–10–2 (s.h.p.)
Kyzylzhar 3–2 Osijek1–22–0
Liepāja 0–4 Young Boys0–10–3
Rapid Wien 2–1 Lechia Gdańsk0–02–1
SJK 2–6 Lillestrøm0–12–5
Breiðablik 3–2 Budućnost Podgorica2–01–2
St Patrick's Athletic 1–1 (6–5 p) Mura1–10–0 (s.h.p.)
St Joseph's 0–11 Slavia Prague0–40–7
Spartak Trnava 6–2 Newtown4–12–1
Sūduva 0–2 Viborg0–10–1
Víkingur 0–4 DAC Dunajská Streda0–20–2
Pogoń Szczecin 1–5 Brøndby1–10–4
AZ 5–0[A] Tuzla City1–04–0
Motherwell 0–3 Sligo Rovers0–10–2
Molde 6–2 Elfsborg4–12–1
Koper 1–2 Vaduz0–11–1 (s.h.p.)
B36 Tórshavn 1–0 Tre Fiori1–00–0
Ružomberok 1–5 Riga0–31–2
Basel 3–1 Crusaders2–01–1
Antwerp 2–0 Drita0–02–0
Petrocub Hîncești 4–1 Laçi0–04–1
Racing Union 1–8 Čukarički1–40–4
Levski Sofia 3–1 PAOK2–01–1
Vitória de Guimarães 3–0 Puskás Akadémia3–00–0
Rijeka 1–4 Djurgårdens IF1–20–2
Vorskla Poltava 3–4[A] AIK3–20–2 (s.h.p.)
Valmiera 2–5 Shkëndija1–21–3
Raków Częstochowa 6–0 Astana5–01–0
KuPS 6–3 Milsami Orhei2–24–1
Sparta Prague 1–2 Viking0–01–2

Vòng loại thứ ba

Lễ bốc thăm cho vòng loại thứ ba được tổ chức vào ngày 18 tháng 7 năm 2022.Các trận lượt đi được diễn ra vào ngảy 3 và 4 tháng 8, các trận lượt về được diễn ra vào ngày 9, 10 và 11 tháng 8 năm 2022.

Đội thắng của các cặp đấu đi tiếp vào vòng play-off thuộc nhóm tương ứng của họ. Đội thua bị loại khỏi các giải đấu châu Âu đến hết mùa giải.

Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Nhóm các đội vô địch
Víkingur Reykjavík 2–4 Lech Poznań1–01–4 (s.h.p.)
RFS 4–2 Hibernians1–13–1
Ballkani 4–4 (4–3 p) KÍ Klaksvík3–21–2 (s.h.p.)
Zrinjski 2–1 Tobol1–01–1
Shakhtyor Soligorsk 0–1 CFR Cluj0–00–1
Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Nhóm chính
Spartak Trnava 0–3 Raków Częstochowa0–20–1
AIK 2–2 (3–2 p) Shkëndija1–11–1 (s.h.p.)
Viking 5–2 Sligo Rovers5–10–1
Breiðablik 1–6 İstanbul Başakşehir1–30–3
KuPS 0–5 Young Boys0–20–3
Paide Linnameeskond 0–5 Anderlecht0–20–3
Viborg 5–1 B36 Tórshavn3–02–1
Hajduk Split 3–2 Vitória de Guimarães3–10–1
Brøndby 2–2 (1–3 p) Basel1–01–2 (s.h.p.)
Lillestrøm 1–5 Antwerp1–30–2
CSKA Sofia 2–1 St Patrick's Athletic0–12–0
Dundee United 1–7 AZ1–00–7
APOEL 1–0 Kyzylzhar1–00–0
DAC Dunajská Streda 0–2 FCSB0–10–1
Riga 1–5 Gil Vicente1–10–4
Wolfsberger AC 4–0 Gżira United0–04–0
Maccabi Tel Aviv 3–2 Aris2–01–2
Molde 4–2 Kisvárda3–01–2
Neftçi Baku 2–3 Rapid Wien2–10–2 (s.h.p.)
Lugano 1–5 Hapoel Be'er Sheva0–21–3
Ħamrun Spartans 2–2 (4–1 p)[A] Levski Sofia0–12–1 (s.h.p.)
Čukarički 2–7[A] Twente1–31–4
Zorya Luhansk 1–3 Universitatea Craiova1–00–3
Vaduz 5–3 Konyaspor1–14–2
Sepsi Sfântu Gheorghe 2–6 Djurgårdens IF1–31–3
Fehérvár 7–1 Petrocub Hîncești5–02–1
Slavia Prague 3–1 Panathinaikos2–01–1

Vòng play-off

Lễ bốc thăm cho vòng play-off được tổ chức vào ngày 2 tháng 8 năm 2022.Các trận lượt đi được diễn ra vào ngày 17 và 18 tháng 8, các trận lượt về được diễn ra vào ngày 23 và 25 tháng 8 năm 2022.

Đội thắng của các cặp đấu đi tiếp vào vòng bảng. Đội thua bị loại khỏi các giải đấu châu Âu đến hết mùa giải.

Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Nhóm các đội vô địch
Maribor 0–1 CFR Cluj0–00–1
RFS 3–3 (4–2 p) Linfield2–21–1 (s.h.p.)
Lech Poznań 3–1 F91 Dudelange2–01–1
Shkupi 1–3 Ballkani1–20–1
Zrinjski Mostar 2–2 (5–6 p) Slovan Bratislava1–01–2 (s.h.p.)
Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Nhóm chính
CSKA Sofia 1–2 Basel1–00–2
Vaduz 2–1 Rapid Wien1–11–0
Raków Częstochowa 2–3 Slavia Prague2–10–2 (s.h.p.)
Djurgårdens IF 5–3[A] APOEL3–02–3
Maccabi Tel Aviv 1–2 Nice1–00–2 (s.h.p.)
Universitatea Craiova 2–2 (3–4 p) Hapoel Be'er Sheva1–11–1 (s.h.p.)
İstanbul Başakşehir 4–2 Antwerp1–13–1
FCSB 4–3 Viking1–23–1
Partizan 7–4 Ħamrun Spartans4–13–3
Fiorentina 2–1 Twente2–10–0
Villarreal 6–2 Hajduk Split4–22–0
1. FC Köln 4–2 Fehérvár1–23–0
West Ham United 6–1 Viborg3–13–0
Young Boys 1–1 (1–3 p) Anderlecht0–11–0 (s.h.p.)
Slovácko 4–0 AIK3–01–0
Molde 4–1 Wolfsberger AC0–14–0
AZ 6–1 Gil Vicente4–02–1

Vòng bảng

Bảng A

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự IBFK FIO HEA RFS
1 İstanbul Başakşehir6411143+1113[a]Đi tiếp vào vòng 16 đội3–03–13–0
2 Fiorentina6411146+813[a]Đi tiếp vào vòng play-off đấu loại trực tiếp2–15–11–1
3 Heart of Midlothian6204616−1060–40–32–1
4 RFS6024211−920–00–30–2
Nguồn: UEFA
Ghi chú:

Bảng B

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự WHU AND SIL FCSB
1 West Ham United6600134+918Đi tiếp vào vòng 16 đội2–11–03–1
2 Anderlecht622265+18Đi tiếp vào vòng play-off đấu loại trực tiếp0–11–02–2
3 Silkeborg6204127+562–30–25–0
4 FCSB6024318−1520–30–00–5
Nguồn: UEFA

Bảng C

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự VIL LCH HBS AW
1 Villarreal6411149+513Đi tiếp vào vòng 16 đội4–32–25–0
2 Lech Poznań6231127+59Đi tiếp vào vòng play-off đấu loại trực tiếp3–00–04–1
3 Hapoel Be'er Sheva614185+371–21–14–0
4 Austria Wien6024215−1320–11–10–0
Nguồn: UEFA

Bảng D

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự NCE PRT KLN SVK
1 Nice623187+19[a]Đi tiếp vào vòng 16 đội2–11–11–2
2 Partizan623197+29[a]Đi tiếp vào vòng play-off đấu loại trực tiếp1–12–01–1
3 1. FC Köln622288082–20–14–2
4 Slovácko6123811−350–13–30–1
Nguồn: UEFA
Ghi chú:

Bảng E

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự AZ DNI APL VAD
1 AZ6501126+615Đi tiếp vào vòng 16 đội2–13–24–1
2 Dnipro-1631297+210Đi tiếp vào vòng play-off đấu loại trực tiếp0–11–02–2
3 Apollon Limassol621357−271–01–31–0
4 Vaduz6024511−621–21–20–0
Nguồn: UEFA

Bảng F

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự DJU GNT MOL SHR
1 Djurgårdens IF6510126+616Đi tiếp vào vòng 16 đội4–23–21–0
2 Gent6222106+48Đi tiếp vào vòng play-off đấu loại trực tiếp0–14–03–0
3 Molde6213910−172–30–03–0
4 Shamrock Rovers6024110−920–01–10–2
Nguồn: UEFA

Bảng G

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự SIV CLJ SLP BLK
1 Sivasspor6321117+411Đi tiếp vào vòng 16 đội3–01–13–4
2 CFR Cluj631255010Đi tiếp vào vòng play-off đấu loại trực tiếp0–12–01–0
3 Slavia Prague622267−181–10–13–2
4 Ballkani6114811−341–21–10–1
Nguồn: UEFA

Bảng H

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự SLO BSL PYU ZAL
1 Slovan Bratislava632197+211[a]Đi tiếp vào vòng 16 đội3–32–10–0
2 Basel6321119+211[a]Đi tiếp vào vòng play-off đấu loại trực tiếp0–23–12–2
3 Pyunik620489−162–01–22–0
4 Žalgiris612358−351–20–12–1
Nguồn: UEFA
Ghi chú:

Vòng đấu loại trực tiếp

Ở vòng đấu loại trực tiếp, các đội đối đầu với nhau qua hai lượt trận trên sân nhà và sân khách, ngoại trừ trận chung kết một trận.Cơ chế của lễ bốc thăm cho mỗi vòng như sau:

  • Ở lễ bốc thăm cho vòng play-off đấu loại trực tiếp, tám đội nhì bảng được xếp vào nhóm hạt giống và tám đội đứng thứ ba vòng bảng Europa League được xếp vào nhóm không hạt giống. Các đội hạt giống được bốc thăm để đấu với các đội không hạt giống với các đội hạt giống tổ chức trận lượt về. Các đội từ cùng hiệp hội không thể được bốc thăm để đấu với nhau.
  • Ở lễ bốc thăm cho vòng 16 đội, tám đội nhất bảng được xếp vào nhóm hạt giống và tám đội thắng của vòng play-off đấu loại trực tiếp được xếp vào nhóm không hạt giống. Một lần nữa, các đội hạt giống được bốc thăm để đấu với các đội không hạt giống với các đội hạt giống tổ chức trận lượt về. Các đội từ cùng hiệp hội không thể được bốc thăm để đấu với nhau.
  • Ở lễ bốc thăm cho vòng tứ kết và bán kết, không có đội hạt giống nào và các đội từ cùng hiệp hội có thể được bốc thăm để đấu với nhau. Do lễ bốc thăm cho vòng tứ kết và bán kết được tổ chức cùng nhau trước khi vòng tứ kết được diễn ra, danh tính của các đội thắng tứ kết không được biết tại thời điểm bốc thăm bán kết. Một lượt bốc thăm cũng được tổ chức để xác định đội thắng bán kết nào được chỉ định là đội "nhà" cho trận chung kết (vì mục đích hành chính do trận đấu được diễn ra tại một địa điểm trung lập).

Nhánh đấu

Vòng play-off đấu loại trực tiếpVòng 16 độiTứ kếtBán kếtChung kết
Lech Poznań235
Bodø/Glimt000 Djurgårdens IF000
Lech Poznań134
Lech Poznań011
Fiorentina426
Fiorentina145
Braga022 Sivasspor011
Fiorentina (s.h.p.)134
Fiorentina437
Basel213
Basel (p)224 (4)
Trabzonspor101 Slovan Bratislava224 (1)
Basel224
Basel022
Nice213
Sheriff Tiraspol011
7 tháng 6 – Prague
Sheriff Tiraspol033 Nice134
Fiorentina1
Partizan112
West Ham United2
Gent145
Qarabağ101 (3) İstanbul Başakşehir112
Gent112
Gent (p)011 (5)
West Ham United145
AEK Larnaca000
AEK Larnaca101 West Ham United246
West Ham United213
Dnipro-1000
AZ 101
Anderlecht112
Ludogorets Razgrad112 (0) Villarreal101
Anderlecht202 (1)
Anderlecht (p)022 (3)
AZ (p)022 (4)
Lazio112
Lazio101 AZ224
CFR Cluj000

Vòng play-off đấu loại trực tiếp

Lễ bốc thăm cho vòng play-off đấu loại trực tiếp được tổ chức vào ngày 7 tháng 11 năm 2022, lúc 14:00 CET.[1]Các trận lượt đi được diễn ra vào ngày 16 tháng 2, các trận lượt về được diễn ra vào ngày 23 tháng 2 năm 2023.

Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Qarabağ 1–1 (3–5 p) Gent1–00–1 (s.h.p.)
Trabzonspor 1–2 Basel1–00–2
Lazio 1–0 CFR Cluj1–00–0
Bodø/Glimt 0–1 Lech Poznań0–00–1
Braga 2–7 Fiorentina0–42–3
AEK Larnaca 1–0 Dnipro-11–00–0
Sheriff Tiraspol 3–2 Partizan0–13–1
Ludogorets Razgrad 2–2 (0–3 p) Anderlecht1–01–2 (s.h.p.)

Vòng 16 đội

Lễ bốc thăm cho vòng 16 đội được tổ chức vào ngày 24 tháng 2 năm 2023, lúc 13:00 CET.[2]Các trận lượt đi được diễn ra vào ngày 9 tháng 3, các trận lượt về được diễn ra vào ngày 16 tháng 3 năm 2023.

Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
AEK Larnaca 0–6 West Ham United0–20–4
Fiorentina 5–1 Sivasspor1–04–1
Lazio 2–4 AZ1–21–2
Lech Poznań 5–0 Djurgårdens IF2–03–0
Basel 4–4 (4–1 p) Slovan Bratislava2–22–2 (s.h.p.)
Sheriff Tiraspol 1–4 Nice0–11–3
Anderlecht 2–1 Villarreal1–11–0
Gent 5–2 İstanbul Başakşehir1–14–1

Tứ kết

Lễ bốc thăm cho vòng tứ kết được tổ chức vào ngày 17 tháng 3 năm 2023, lúc 14:00 CET.[3]Các trận lượt đi được diễn ra vào ngày 13 tháng 4, các trận lượt về được diễn ra vào ngày 20 tháng 4 năm 2023.

Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Lech Poznań 4–6 Fiorentina1–43–2
Gent 2–5 West Ham United1–11–4
Anderlecht 2–2 (1–4 p)[A] AZ2–00–2 (s.h.p.)
Basel 4–3 Nice2–22–1 (s.h.p.)

Ghi chú

Bán kết

Lễ bốc thăm cho vòng bán kết được tổ chức vào ngày 17 tháng 3 năm 2023, lúc 14:00 CET, sau khi bốc thăm tứ kết.[3]Các trận lượt đi được diễn ra vào ngày 11 tháng 5, các trận lượt về được diễn ra vào ngày 18 tháng 5 năm 2023.

Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Fiorentina 4–3 Basel1–22–1 (s.h.p.)
West Ham United 3–1 AZ2–11–0

Chung kết

Trận chung kết được diễn ra vào ngày 7 tháng 6 năm 2023 tại Sân vận động FortunaPrague. Một lượt bốc thăm được tổ chức vào ngày 17 tháng 3 năm 2023, sau khi bốc thăm tứ kết và bán kết để xác định đội "nhà" vì mục đích hành chính.[3]

Fiorentina 1–2 West Ham United
Chi tiết
Khán giả: 17.363[4]
Trọng tài: Carlos del Cerro Grande (Tây Ban Nha)

Xem thêm

Tham khảo

Liên kết ngoài