Vòng bảng UEFA Champions League 2017–18

Vòng bảng UEFA Champion League 2017–18 bắt đầu vào ngày 12 tháng 9 và kết thúc vào ngày 6 tháng 12 năm 2017.[1] Tổng số 32 đội cạnh tranh trong giai đoạn này để chọn ra 16 đội lọt vào vòng đấu loại trực tiếp của UEFA Champions League 2017-18.[2]

Lễ bốc thăm

Lễ bốc thăm được tổ chức vào ngày 24 tháng 8 năm 2017, 18:00 giờ mùa hè Trung Âu, tại Trung tâm diễn đàn Grimaldi, Monaco.[3]

32 đội được phân thành tám nhóm bốn đội, với quy tắc là các đội từ cùng một hiệp hội sẽ không cùng bảng với nhau. Đối với lễ bốc thăm, các đội được chia thành bốn nhóm hạt giống dựa trên những nguyên tắc sau đây:

  • Nhóm 1 gồm đội đương kim vô địch và những nhà vô địch của 7 hiệp hội hàng đầu dựa trên hệ số quốc gia UEFA năm 2016 của họ.[4] Nếu đội đương kim vô địch nằm trong nhóm 7 hiệp hội hàng đầu, nhà vô địch của hiệp hội xếp hạng tám cũng được xếp làm hạt giống nhóm 1.
  • Nhóm 2, 3 và 4 gồm các đội còn lại, được phân hạt giống dựa trên hệ số câu lạc bộ UEFA năm 2017 của họ.[5]

Ngày 17 tháng 7 năm 2014, UEFA quyết định rằng các câu lạc bộ Ukraina và Nga sẽ không được thi đấu với nhau "cho đến khi có thông báo mới nhất" do tình trạng chính trị bất ổn giữa 2 quốc gia.[6]

Thêm vào đó, lễ bốc thăm được kiểm soát sao cho các đội từ cùng một liên đoàn bóng đá quốc gia được chia đều thành hai nhóm bảng đấu (A–D, E–H) nhằm mục đích tối đa hóa việc phát sóng truyền hình. Tại mỗi lượt trận, một nhóm bốn bảng đấu thi đấu vào thứ ba, trong khi nhóm bốn bảng còn lại thi đấu vào thứ tư. Thứ tự thi đấu thay đổi xen kẽ giữa mỗi lượt trận.

Các cặp đấu được xác định sau lễ bốc thăm, sử dụng máy vi tính để bốc thăm không công khai, với trình tự các trận đấu như sau (Quy định Điều lệ 16.02):[2]

Lưu ý: Các vị trí để sắp xếp lịch thi đấu không sử dụng các nhóm hạt giống. Ví dụ: Đội 1 không nhất thiết phải là đội từ nhóm 1 trong lễ bốc thăm.

Lượt trậnCác trận đấu
Lượt trận 12 v 3, 4 v 1
Lượt trận 21 v 2, 3 v 4
Lượt trận 33 v 1, 2 v 4
Lượt trậnCác trận đấu
Lượt trận 41 v 3, 4 v 2
Lượt trận 53 v 2, 1 v 4
Lượt trận 62 v 1, 4 v 3

Có một số quy định khác: ví dụ, đội từ cùng một thành phố (ví dụ như, Real MadridAtlético Madrid) không chơi trên sân nhà trong cùng một lượt trận (UEFA cố gắng để tránh các đội từ cùng một thành phố chơi trên sân nhà trong cùng một ngày hoặc hai ngày liên tiếp, vì lý do hậu cần và kiểm soát cổ động viên), và đội thuộc một số quốc gia (ví dụ như Nga, Kazakhstan, Belarus) không đá trận sân nhà vào lượt trận cuối vòng bảng (do thời tiết giá lạnh và quy định tất cả các trận đấu diễn ra cùng giờ).

Các đội

Dưới đây là các đội tham gia (với hệ số câu lạc bộ UEFA 2017 của đội bóng đó)[5] được phân vào các bảng theo các nhóm hạt giống. Các đội bóng bao gồm 22 đội vào thẳng vòng bảng, và 10 đội chiến thắng của các vòng loại (5 đội thuộc nhóm Champions Route, 5 đội thuộc nhóm League Route).

Chú thích màu sắc
Đội nhất và nhì bảng tiến vào vòng 16 đội
Đội đứng ba tham dự Europa League vòng 32 đội
Nhóm 1 (theo thứ hạng hiệp hội)[7]
ĐộiHệ
số
[5]
Real Madrid[TH]176.999
Bayern München154.899
Chelsea106.192
Juventus140.666
Benfica111.866
Monaco62.333
Spartak Moskva18.606
Shakhtar Donetsk87.526
Nhóm 2
ĐộiHệ
số
[5]
Barcelona151.999
Atlético Madrid142.999
Paris Saint-Germain126.333
Borussia Dortmund124.899
Sevilla[LR]112.999
Manchester City100.192
Porto98.866
Manchester United95.192
Nhóm 3
ĐộiHệ số[5]
Napoli[LR]88.666
Tottenham Hotspur77.192
Basel74.415
Olympiakos[CR]64.580
Anderlecht58.480
Liverpool[LR]56.192
Roma53.666
Beşiktaş45.840
Nhóm 4
ĐộiHệ số[5]
Celtic[CR]42.785
CSKA Moskva[LR]39.606
Sporting CP[LR]36.866
APOEL[CR]26.210
Feyenoord23.212
Maribor[CR]21.125
Qarabağ[CR]18.050
RB Leipzig15.899
Ghi chú

Thể thức

Ở mỗi bảng, các đội đối đầu với nhau theo thể thức vòng tròn 2 lượt (mỗi đội chơi 3 trận sân nhà và 3 trận sân khách). Đội nhất và nhì bảng tiến vào vòng 16 đội, còn đội đứng ba sẽ tham dự Europa League vòng 32 đội.

Tiêu chí xếp hạng

Các đội được xếp hạng theo điểm số (3 điểm cho một chiến thắng, 1 điểm cho một trận hòa, 0 điểm cho một trận thua). Nếu hai hay nhiều đội bằng điểm với nhau, các tiêu chí sau đây được áp dụng để xác định thứ hạng (điều 17.01):[2]

  1. Số điểm cao hơn trong các trận vòng bảng giữa hai đội
  2. Hiệu số bàn thắng thua cao hơn trong các trận vòng bảng giữa hai đội
  3. Số bàn thắng ghi được cao hơn trong các trận vòng bảng giữa hai đội
  4. Số bàn thắng sân khách cao hơn trong các trận vòng bảng giữa hai đội
  5. Nếu sau khi áp dụng các tiêu chí 1 đến 4, các đội vẫn bằng nhau về thứ hạng (các tiêu chí 1 đến 4 được áp dụng dành riêng cho những trận đấu giữa các đội bóng liên quan để xác định thứ hạng chung cuộc). Nếu thủ tục này không thể phân định thứ hạng, áp dụng các tiêu chí 6 đến 12;
  6. Hiệu số bàn thắng cao hơn trong tất cả các trận đấu vòng bảng;
  7. Số bàn thắng được ghi cao hơn trong tất cả các trận đấu vòng bảng;
  8. Số bàn thắng sân khách ghi được cao hơn trong tất cả các trận đấu vòng bảng;
  9. Số trận thắng cao hơn trong tất cả các trận đấu vòng bảng;
  10. Số trận thắng sân khách cao hơn trong tất cả các trận đấu vòng bảng;
  11. Tổng điểm kỷ luật thấp hơn dựa trên số thẻ vàng và đỏ phải nhận được trong tất cả các trận đấu vòng bảng (thẻ đỏ = 3 điểm, thẻ vàng = 1 điểm, bị truất quyền thi đấu do hai thẻ vàng = 3 điểm)
  12. Hệ số câu lạc bộ cao hơn.

Các bảng đấu

Các lượt trận diễn ra vào các ngày 12–13 tháng 9, 26–27 tháng 9 năm 17–18 tháng 10, 31 tháng 10 –1 tháng 11, 21 và 22 tháng 11, và 5–6 tháng 12 năm 2017.[1] Các trận đấu đều được điễn ra lúc 20:45 CEST/CET, ngoại trừ một số trận đấu vì lí do địa lí.[8]

Thời gian thi đấu tới ngày 28 tháng 10 năm 2017 (lượt trận 1-3) tính theo giờ CEST (UTC+2), các lượt trận về sau (lượt trận 4 - 6) tính theo giờ CET (UTC+1).

Bảng A

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dựMUBSLCSKABEN
1 Manchester United6501123+915Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp3–02–12–0
2 Basel6402115+6121–01–25–0
3 CSKA Moscow6303810−29Chuyển qua Europa League1–40–22–0
4 Benfica6006114−1300–10–21–2
Nguồn: UEFA

Các trận đấu

Benfica 1–2 CSKA Moskva
Chi tiết
Khán giả: 38.323[9]
Trọng tài: Alberto Undiano Mallenco (Tây Ban Nha)
Manchester United 3–0 Basel
Chi tiết
Khán giả: 73.854[9]
Trọng tài: Ruddy Buquet (Pháp)

Basel 5–0 Benfica
  • Lang  2'
  • Oberlin  20'69'
  • Van Wolfswinkel  60' (ph.đ.)
  • Riveros  76'
Chi tiết
Khán giả: 34.111[10]
Trọng tài: Craig Thomson (Scotland)
CSKA Moskva 1–4 Manchester United
Chi tiết
Khán giả: 29.073[10]
Trọng tài: Jonas Eriksson (Thụy Điển)

CSKA Moskva 0–2 Basel
Chi tiết
Khán giả: 27.996[11]
Trọng tài: Björn Kuipers (Hà Lan)
Benfica 0–1 Manchester United
Chi tiết
Khán giả: 57.684[11]
Trọng tài: Felix Zwayer (Đức)

Basel 1–2 CSKA Moskva
  • Zuffi  32'
Chi tiết
Khán giả: 33.303[12]
Trọng tài: Milorad Mažić (Serbia)
Manchester United 2–0 Benfica
Chi tiết
Khán giả: 74.437[12]
Trọng tài: Gediminas Mažeika (Lithuania)

CSKA Moskva 2–0 Benfica
Chi tiết
Khán giả: 27.709[13]
Trọng tài: Deniz Aytekin (Đức)
Basel 1–0 Manchester United
Chi tiết
Khán giả: 36.000[13]
Trọng tài: Daniele Orsato (Ý)

Benfica 0–2 Basel
Chi tiết
  • Elyounoussi  5'
  • Oberlin  65'
Khán giả: 22.470[14]
Trọng tài: Jesús Gil Manzano (Tây Ban Nha)
Manchester United 2–1 CSKA Moskva
Chi tiết
  • Vitinho  45'
Khán giả: 74.669[14]
Trọng tài: Gianluca Rocchi (Ý)

Bảng B

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dựPARBAYCELAND
1 Paris Saint-Germain6501254+2115[a]Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp3–07–15–0
2 Bayern Munich6501136+715[a]3–13–03–0
3 Celtic6105518−133[b]Chuyển qua Europa League0–51–20–1
4 Anderlecht6105217−153[b]0–41–20–3
Nguồn: UEFA
Ghi chú:

Các trận đấu

Bayern München 3–0 Anderlecht
Chi tiết
Khán giả: 70.000[9]
Trọng tài: Paolo Tagliavento (Ý)
Celtic 0–5 Paris Saint-Germain
Chi tiết
Celtic Park, Glasgow
Khán giả: 57.562[9]
Trọng tài: Daniele Orsato (Ý)

Anderlecht 0–3 Celtic
Chi tiết
Sân vận động Constant Vanden Stock, Anderlecht
Khán giả: 19.898[10]
Trọng tài: Jesús Gil Manzano (Tây Ban Nha)

Anderlecht 0–4 Paris Saint-Germain
Chi tiết
Sân vận động Constant Vanden Stock, Anderlecht
Khán giả: 19.108[11]
Trọng tài: Pavel Královec (Cộng hòa Séc)
Bayern München 3–0 Celtic
Chi tiết
Khán giả: 70.000[11]
Trọng tài: Sergei Karasev (Nga)

Paris Saint-Germain 5–0 Anderlecht
Chi tiết
Khán giả: 46.403[12]
Trọng tài: David Fernández Borbalán (Tây Ban Nha)
Celtic 1–2 Bayern München
  • McGregor  74'
Chi tiết
Celtic Park, Glasgow
Khán giả: 58.269[12]
Trọng tài: Danny Makkelie (Hà Lan)

Anderlecht 1–2 Bayern München
  • Hanni  63'
Chi tiết
Sân vận động Constant Vanden Stock, Anderlecht
Khán giả: 19.753[13]
Trọng tài: Anthony Taylor (Anh)
Paris Saint-Germain 7–1 Celtic
Chi tiết
Khán giả: 46.288[13]
Trọng tài: Anastasios Sidiropoulos (Hy Lạp)

Bayern München 3–1 Paris Saint-Germain
Chi tiết
Khán giả: 70.000[14]
Celtic 0–1 Anderlecht
Chi tiết
  • Šimunović  62' (l.n.)
Celtic Park, Glasgow
Khán giả: 57.931[14]
Trọng tài: Matej Jug (Slovenia)

Bảng C

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dựROMCHLATLQRB
1 Roma632196+311[a]Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp3–00–01–0
2 Chelsea6321168+811[a]3–31–16–0
3 Atlético Madrid614154+17Chuyển qua Europa League2–01–21–1
4 Qarabağ6024214−1221–20–40–0
Nguồn: UEFA
Ghi chú:

Các trận đấu

Chelsea 6–0 Qarabağ
Chi tiết
Khán giả: 41.150[9]
Trọng tài: Anastasios Sidiropoulos (Hy Lạp)
Roma 0–0 Atlético Madrid
Chi tiết
Khán giả: 36.064[9]
Trọng tài: Milorad Mažić (Serbia)

Qarabağ 1–2 Roma
  • Pedro Henrique  28'
Chi tiết
Khán giả: 67.200[10]
Trọng tài: Artur Soares Dias (Bồ Đào Nha)
Atlético Madrid 1–2 Chelsea
Chi tiết

Qarabağ 0–0 Atlético Madrid
Chi tiết
Khán giả: 47.923[11]
Trọng tài: Ruddy Buquet (Pháp)
Chelsea 3–3 Roma
Chi tiết
Khán giả: 41.105[11]
Trọng tài: Damir Skomina (Slovenia)

Atlético Madrid 1–1 Qarabağ
Chi tiết
  • Míchel  40'
Khán giả: 55.893[12]
Trọng tài: Deniz Aytekin (Đức)
Roma 3–0 Chelsea
Chi tiết
Khán giả: 55.036[12]
Trọng tài: Jonas Eriksson (Thụy Điển)

Qarabağ 0–4 Chelsea
Chi tiết
Khán giả: 67.100[13]
Trọng tài: Jorge Sousa (Bồ Đào Nha)
Atlético Madrid 2–0 Roma
Chi tiết
Khán giả: 56.253[13]
Trọng tài: Björn Kuipers (Hà Lan)

Chelsea 1–1 Atlético Madrid
Chi tiết
Khán giả: 40.875[14]
Trọng tài: Danny Makkelie (Hà Lan)
Roma 1–0 Qarabağ
Chi tiết
Khán giả: 34.258[14]
Trọng tài: Tobias Stieler (Đức)

Bảng D

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dựBARJUVSPOOLY
1 Barcelona642091+814Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp3–02–03–1
2 Juventus632175+2110–02–12–0
3 Sporting CP621389−17Chuyển qua Europa League0–11–13–1
4 Olympiacos6015413−910–00–22–3
Nguồn: UEFA

Các trận đấu

Barcelona 3–0 Juventus
Chi tiết
Khán giả: 78.656[9]
Trọng tài: Damir Skomina (Slovenia)
Olympiakos 2–3 Sporting CP
  • Pardo  89'90+3'
Chi tiết
  • Doumbia  2'
  • Gelson M.  13'
  • Fernandes  43'
Khán giả: 30.168[9]
Trọng tài: Viktor Kassai (Hungary)

Sporting CP 0–1 Barcelona
Chi tiết
Estádio José Alvalade, Lisboa
Khán giả: 48.575[10]
Trọng tài: Ovidiu Hațegan (România)
Juventus 2–0 Olympiakos
Chi tiết
Khán giả: 33.460[10]
Trọng tài: Tobias Stieler (Đức)

Juventus 2–1 Sporting CP
Chi tiết
Khán giả: 36.288[11]
Trọng tài: Michael Oliver (Anh)
Barcelona 3–1 Olympiakos
Chi tiết
  • Nikolaou  90'
Khán giả: 55.026[11]
Trọng tài: Willie Collum (Scotland)

Sporting CP 1–1 Juventus
  • Bruno César  20'
Chi tiết
Estádio José Alvalade, Lisboa
Khán giả: 48.442[12]
Trọng tài: Clément Turpin (Pháp)
Olympiakos 0–0 Barcelona
Chi tiết

Juventus 0–0 Barcelona
Chi tiết
Sporting CP 3–1 Olympiakos
  • Dost  40'66'
  • Bruno César  43'
Chi tiết
  • Odjidja-Ofoe  86'
Estádio José Alvalade, Lisboa
Khán giả: 42.528[13]
Trọng tài: Felix Zwayer (Đức)

Barcelona 2–0 Sporting CP
Chi tiết
Khán giả: 48.336[14]
Trọng tài: Craig Thomson (Scotland)
Olympiakos 0–2 Juventus
Chi tiết
Khán giả: 29.567[14]
Trọng tài: David Fernández Borbalán (Tây Ban Nha)

Bảng E

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dựLIVSEVSPMMRB
1 Liverpool6330236+1712Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp2–27–03–0
2 Sevilla62311212093–32–13–0
3 Spartak Moskva6132913−46Chuyển qua Europa League1–15–11–1
4 Maribor6033316−1330–71–11–1
Nguồn: UEFA

Các trận đấu

Maribor 1–1 Spartak Moskva
Chi tiết
  • Samedov  59'
Ljudski vrt, Maribor
Khán giả: 12.566[15]
Trọng tài: Deniz Aytekin (Đức)
Liverpool 2–2 Sevilla
Chi tiết
Khán giả: 52.332[15]
Trọng tài: Danny Makkelie (Hà Lan)

Sevilla 3–0 Maribor
Chi tiết
Khán giả: 34.705[16]
Trọng tài: Aleksei Kulbakov (Belarus)
Spartak Moskva 1–1 Liverpool
  • Fernando  23'
Chi tiết
Khán giả: 43.376[16]
Trọng tài: Clément Turpin (Pháp)

Spartak Moskva 5–1 Sevilla
  • Promes  18'90'
  • Melgarejo  58'
  • Glushakov  67'
  • Luiz Adriano  74'
Chi tiết
Khán giả: 44.307[17]
Trọng tài: Gianluca Rocchi (Ý)
Maribor 0–7 Liverpool
Chi tiết
Ljudski vrt, Maribor
Khán giả: 12.506[17]
Trọng tài: Viktor Kassai (Hungary)

Sevilla 2–1 Spartak Moskva
Chi tiết
  • Zé Luís  78'
Khán giả: 38.002[18]
Trọng tài: Artur Soares Dias (Bồ Đào Nha)
Liverpool 3–0 Maribor
Chi tiết
Khán giả: 47.957[18]
Trọng tài: Ivan Kružliak (Slovakia)

Spartak Moskva 1–1 Maribor
  • Zé Luís  82'
Chi tiết
  • Mešanović  90+2'
Khán giả: 42.920[19]
Trọng tài: Willie Collum (Scotland)
Sevilla 3–3 Liverpool
Chi tiết
Khán giả: 39.495[19]
Trọng tài: Felix Brych (Đức)

Maribor 1–1 Sevilla
  • Tavares  10'
Chi tiết
  • Ganso  75'
Ljudski vrt, Maribor
Khán giả: 11.976[20]
Trọng tài: Ovidiu Hațegan (România)
Liverpool 7–0 Spartak Moskva
Chi tiết
Khán giả: 48.779[20]
Trọng tài: Szymon Marciniak (Ba Lan)

Bảng F

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dựMCSHKNAPFEY
1 Manchester City6501145+915Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp2–02–11–0
2 Shakhtar Donetsk6402990122–12–13–1
3 Napoli6204111106Chuyển qua Europa League2–43–03–1
4 Feyenoord6105514−930–41–22–1
Nguồn: UEFA

Các trận đấu

Feyenoord 0–4 Manchester City
Chi tiết
Khán giả: 43.500[15]
Trọng tài: Szymon Marciniak (Ba Lan)
Shakhtar Donetsk 2–1 Napoli
  • Taison  15'
  • Ferreyra  58'
Chi tiết
Khán giả: 32.679[15]
Trọng tài: Felix Zwayer (Đức)

Napoli 3–1 Feyenoord
Chi tiết
Khán giả: 22.577[16]
Trọng tài: Willie Collum (Scotland)
Manchester City 2–0 Shakhtar Donetsk
Chi tiết
Khán giả: 45.310[16]
Trọng tài: Jorge Sousa (Bồ Đào Nha)

Manchester City 2–1 Napoli
Chi tiết
Feyenoord 1–2 Shakhtar Donetsk
Chi tiết
  • Bernard  24'54'
Khán giả: 43.500[17]
Trọng tài: Alberto Undiano Mallenco (Tây Ban Nha)

Napoli 2–4 Manchester City
Chi tiết
Khán giả: 44.483[18]
Trọng tài: Felix Brych (Đức)
Shakhtar Donetsk 3–1 Feyenoord
  • Ferreyra  14'
  • Marlos  17'68'
Chi tiết
Khán giả: 24.570[18]
Trọng tài: Anastasios Sidiropoulos (Hy Lạp)

Manchester City 1–0 Feyenoord
Chi tiết
Khán giả: 43.548[19]
Trọng tài: Ivan Kružliak (Slovakia)
Napoli 3–0 Shakhtar Donetsk
Chi tiết

Feyenoord 2–1 Napoli
Chi tiết
Khán giả: 36.500[20]
Trọng tài: Michael Oliver (Anh)
Shakhtar Donetsk 2–1 Manchester City
  • Bernard  26'
  • Ismaily  32'
Chi tiết
Khán giả: 33.154[20]
Trọng tài: Benoît Bastien (Pháp)

Bảng G

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dựBESPORRBLMON
1 Beşiktaş6420115+614Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp1–12–01–1
2 Porto63121510+5101–33–15–2
3 RB Leipzig62131011−17Chuyển qua Europa League1–23–21–1
4 Monaco6024616−1021–20–31–4
Nguồn: UEFA

Các trận đấu

RB Leipzig 1–1 Monaco
Chi tiết
Khán giả: 40.068[15]
Trọng tài: Michael Oliver (Anh)
Porto 1–3 Beşiktaş
Chi tiết
Khán giả: 42.429[15]
Trọng tài: Anthony Taylor (Anh)

Beşiktaş 2–0 RB Leipzig
Chi tiết
Khán giả: 36.641[16]
Trọng tài: Sergei Karasev (Nga)
Monaco 0–3 Porto
Chi tiết
Stade Louis II, Monaco
Khán giả: 11.703[16]
Trọng tài: Slavko Vinčić (Slovenia)

Monaco 1–2 Beşiktaş
Chi tiết
Stade Louis II, Monaco
Khán giả: 7.403[17]
Trọng tài: Milorad Mažić (Serbia)
RB Leipzig 3–2 Porto
Chi tiết
Khán giả: 41.496[17]
Trọng tài: Paolo Tagliavento (Ý)

Beşiktaş 1–1 Monaco
Chi tiết
  • Lopes  45+1'
Khán giả: 39.346[18]
Trọng tài: Paolo Tagliavento (Ý)
Porto 3–1 RB Leipzig
Chi tiết
Khán giả: 41.616[18]
Trọng tài: Ovidiu Hațegan (România)

Beşiktaş 1–1 Porto
Chi tiết
Khán giả: 36.919[19]
Monaco 1–4 RB Leipzig
Chi tiết
Stade Louis II, Monaco
Khán giả: 9.029[19]
Trọng tài: Alberto Undiano Mallenco (Tây Ban Nha)

RB Leipzig 1–2 Beşiktaş
Chi tiết
Khán giả: 42.558[20]
Trọng tài: Viktor Kassai (Hungary)
Porto 5–2 Monaco
Chi tiết
Khán giả: 42.509[20]
Trọng tài: Jonas Eriksson (Thụy Điển)

Bảng H

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dựTOTRMDORAPO
1 Tottenham Hotspur6510154+1116Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp3–13–13–0
2 Real Madrid6411177+10131–13–23–0
3 Borussia Dortmund6024713−62[a]Chuyển qua Europa League1–21–31–1
4 APOEL6024217−152[a]0–30–61–1
Nguồn: UEFA
Ghi chú:

Các trận đấu

Real Madrid 3–0 APOEL
Chi tiết
Khán giả: 71.060[15]
Trọng tài: Benoît Bastien (Pháp)
Tottenham Hotspur 3–1 Borussia Dortmund
Chi tiết

Borussia Dortmund 1–3 Real Madrid
Chi tiết
Khán giả: 65.849[16]
Trọng tài: Björn Kuipers (Hà Lan)
APOEL 0–3 Tottenham Hotspur
Chi tiết
  • Kane  39'62'67'
Khán giả: 16.324[16]
Trọng tài: Pavel Královec (Cộng hòa Séc)

APOEL 1–1 Borussia Dortmund
  • Poté  62'
Chi tiết
Khán giả: 15.604[17]
Trọng tài: Aleksei Kulbakov (Belarus)
Real Madrid 1–1 Tottenham Hotspur
Chi tiết
Khán giả: 76.589[17]
Trọng tài: Szymon Marciniak (Ba Lan)

Borussia Dortmund 1–1 APOEL
Chi tiết
  • Poté  51'
Khán giả: 64.500[18]
Trọng tài: Matej Jug (Slovenia)
Tottenham Hotspur 3–1 Real Madrid
Chi tiết

APOEL 0–6 Real Madrid
Chi tiết
Khán giả: 19.705[19]
Trọng tài: Artur Soares Dias (Bồ Đào Nha)
Borussia Dortmund 1–2 Tottenham Hotspur
Chi tiết
Khán giả: 65.849[19]
Trọng tài: Clément Turpin (Pháp)

Real Madrid 3–2 Borussia Dortmund
Chi tiết
Khán giả: 73.323[20]
Trọng tài: Pavel Královec (Cộng hòa Séc)
Tottenham Hotspur 3–0 APOEL
Chi tiết
Khán giả: 42.679[20]
Trọng tài: Slavko Vinčić (Slovenia)

Chú thích

Tham khảo