Vòng bảng UEFA Champions League 2021-22

Vòng bảng UEFA Champions League 2021-22 bắt đầu vào ngày 14 tháng 9 năm 2021 và kết thúc vào ngày 8 tháng 12 năm 2021.[1] Có tổng cộng 32 đội cạnh tranh ở vòng bảng để xác định 16 suất vào vòng đấu loại trực tiếp của UEFA Champions League 2021-22.[2]

Vòng bảng UEFA Champions League 2021-22

Sheriff Tiraspol có lần đầu tiên xuất hiện ở vòng bảng. Họ là đội bóng đầu tiên từ Moldova thi đấu ở vòng bảng Champions League.

Bốc thăm

Lễ bốc thăm cho vòng bảng được tổ chức vào ngày 26 tháng 8 năm 2021, lúc 18:00 CEST (19:00 TRT), ở Istanbul, Thổ Nhĩ Kỳ.[3][4] 32 đội được bốc thăm vào tám bảng gồm 4 đội. Đối với lễ bốc thăm, các đội được xếp hạt giống vào bốn nhóm, mỗi nhóm gồm 8 đội, dựa trên những nguyên tắc sau:

  • Nhóm 1 bao gồm đương kim vô địch Champions League và Europa League, cùng với các đội vô địch của 6 hiệp hội hàng đầu dựa trên hệ số quốc gia UEFA năm 2020 của họ.[5]
  • Nhóm 2, 3 và 4 chứa các đội còn lại, được xếp hạt giống dựa trên hệ số câu lạc bộ UEFA năm 2021 của họ.[6]

Các đội từ cùng hiệp hội không thể được bốc thăm vào cùng bảng. Vì lý do chính trị, các đội từ Ukraina và Nga không thể được bốc thăm vào cùng bảng. Trước lễ bốc thăm, UEFA hình thành các cặp gồm các đội từ cùng hiệp hội (một cặp cho các hiệp hội với 2 hoặc 3 đội, hai cặp cho các hiệp hội với 4 hoặc 5 đội) dựa trên lượng khán giả xem truyền hình, trong đó một đội được bốc thăm vào các Bảng A–D và đội còn lại được bốc thăm vào các Bảng E–H, do đó hai đội thi đấu vào các ngày khác nhau. Các cặp sau được UEFA công bố sau khi các đội vòng bảng được xác nhận:[7]

Ở mỗi lượt trận, một nhóm gồm 4 bảng thi đấu các trận đấu của họ vào Thứ Ba, trong khi nhóm còn lại gồm 4 bảng thi đấu các trận đấu của họ vào Thứ Tư, với thứ tự thi đấu của hai nhóm thay đổi giữa mỗi lượt trận. Các cặp đấu đã được xác định sau lễ bốc thăm, sử dụng máy vi tính để bốc thăm không công khai. Mỗi đội không thi đấu liên tiếp quá hai trận sân nhà hoặc hai trận sân khách mà thi đấu một trận sân nhà và một trận sân khách vào các lượt trận đầu tiên và cuối cùng (Quy định Điều 16.02):[2] Sự sắp xếp này khác với các mùa giải trước, khi cùng hai đội thi đấu tại sân nhà vào các lượt trận đầu tiên và cuối cùng.

Các đội bóng

Dưới đây là các đội tham dự (với hệ số câu lạc bộ UEFA năm 2021 của họ),[6] được xếp theo nhóm hạt giống của họ.[7] Họ bao gồm:

Chú thích màu sắc
Đội nhất và nhì bảng đi tiếp vào vòng 16 đội
Đội đứng thứ ba tham dự vòng play-off đấu loại trực tiếp Europa League
Nhóm 1 (theo thứ hạng hiệp hội)
Hiệp hộiĐộiHệ
số
TH Chelsea98.000
EL Villarreal63.000
1 Atlético Madrid115.000
2 Manchester City125.000
3 Bayern Munich134.000
4 Inter Milan53.000
5 Lille14.000
6 Sporting CP45.500
Nhóm 2
ĐộiHệ
số
Real Madrid127.000
Barcelona122.000
Juventus120.000
Manchester United113.000
Paris Saint-Germain113.000
Liverpool101.000
Sevilla98.000
Borussia Dortmund90.000
Nhóm 3
ĐộiGhi chúHệ
số
Porto87.000
Ajax82.500
Shakhtar Donetsk[LP]79.000
RB Leipzig66.000
Red Bull Salzburg[CP]59.000
Benfica[LP]58.000
Atalanta50.500
Zenit Saint Petersburg50.000
Nhóm 4
ĐộiGhi chúHệ
số
Beşiktaş49.000
Dynamo Kyiv47.000
Club Brugge35.500
Young Boys[CP]35.000
Milan31.000
Malmö FF[CP]18.500
VfL Wolfsburg14.714
Sheriff Tiraspol[CP]14.500

Ghi chú

Thể thức

Ở mỗi bảng, các đội đối đầu với nhau theo thể thức vòng tròn đấu sân nhà và sân khách. Hai đội đứng đầu của mỗi bảng đi tiếp vào vòng 16 đội. Đội đứng thứ ba được chuyển qua vòng play-off đấu loại trực tiếp Europa League, trong khi đội đứng thứ tư bị loại khỏi các giải đấu châu Âu cho đến hết mùa giải.

Tiêu chí xếp hạng

Các đội được xếp hạng theo điểm (3 điểm cho một trận thắng, 1 điểm cho một trận hòa, 0 điểm cho một trận thua). Nếu hai hay nhiều đội bằng điểm, các tiêu chí xếp hạng sau đây được áp dụng, theo thứ tự được đưa ra, để xác định thứ hạng (xem Điều 17 Bình đẳng điểm - vòng bảng, Quy định của UEFA Champions League):[2]

  1. Số điểm trong các trận đấu đối đầu giữa các đội bằng điểm;
  2. Hiệu số bàn thắng thua trong các trận đấu đối đầu giữa các đội bằng điểm;
  3. Số bàn thắng ghi được trong các trận đấu đối đầu giữa các đội bằng điểm;
  4. Nếu có nhiều hơn 2 đội bằng điểm và sau khi áp dụng tất cả tiêu chí đối đầu trên, một nhóm đội vẫn bằng điểm, tất cả tiêu chí đối đầu trên được áp dụng lại dành riêng cho nhóm đội này;
  5. Hiệu số bàn thắng thua trong tất cả các trận đấu vòng bảng;
  6. Số bàn thắng ghi được trong tất cả các trận đấu vòng bảng;
  7. Số bàn thắng sân khách ghi được trong tất cả các trận đấu vòng bảng;
  8. Số trận thắng trong tất cả các trận đấu vòng bảng;
  9. Số trận thắng sân khách trong tất cả các trận đấu vòng bảng;
  10. Điểm kỷ luật (thẻ đỏ trực tiếp = 3 điểm; bị truất quyền thi đấu do nhận hai thẻ vàng trong một trận đấu = 3 điểm; một thẻ vàng = 1 điểm);
  11. Hệ số câu lạc bộ UEFA.

Do luật bàn thắng sân khách bị bãi bỏ, số bàn thắng sân khách đối đầu không còn được áp dụng như một tiêu chí xếp hạng kể từ mùa giải này. Tuy nhiên, tổng số bàn thắng sân khách vẫn được áp dụng như một tiêu chí xếp hạng.[8]

Các bảng đấu

Lịch thi đấu được công bố vào ngày 27 tháng 8 năm 2021, một ngày sau lễ bốc thăm.[9] Các trận đấu được diễn ra vào ngày 14–15 tháng 9, 28–29 tháng 9, 19–20 tháng 10, 2–3 tháng 11, 23–24 tháng 11 và 7–8 tháng 12 năm 2021. Thời gian bắt đầu trận đấu được lên lịch là 18:45 (hai trận đấu vào mỗi Thứ Ba và Thứ Tư) và 21:00 (sáu trận đấu còn lại) CET/CEST.

Thời gian là CET/CEST,[note 1] do UEFA liệt kê (giờ địa phương nếu khác nhau thì được hiển thị trong ngoặc đơn).

Bảng A

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dựMCIPARRBLBRU
1 Manchester City64021810+812Đi tiếp vào vòng 16 đội2–16–34–1
2 Paris Saint-Germain6321138+5112–03–24–1
3 RB Leipzig62131514+17Chuyển qua Europa League2–12–21–2
4 Club Brugge6114620−1441–51–10–5
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng vòng bảng
Manchester City 6–3 RB Leipzig
Chi tiết
Khán giả: 38.062[10]
Trọng tài: Serdar Gözübüyük (Hà Lan)
Club Brugge 1–1 Paris Saint-Germain
Chi tiết
Khán giả: 27.546[10]
Trọng tài: Sandro Schärer (Thụy Sĩ)

RB Leipzig 1–2 Club Brugge
Chi tiết
Khán giả: 23.500[11]
Trọng tài: Slavko Vinčić (Slovenia)
Paris Saint-Germain 2–0 Manchester City
Chi tiết
Khán giả: 37.350[11]
Trọng tài: Carlos del Cerro Grande (Tây Ban Nha)

Club Brugge 1–5 Manchester City
Chi tiết
Khán giả: 24.915[12]
Trọng tài: István Kovács (Romania)
Paris Saint-Germain 3–2 RB Leipzig
Chi tiết
Khán giả: 47.359[12]
Trọng tài: Marco Guida (Ý)

RB Leipzig 2–2 Paris Saint-Germain
Chi tiết
Khán giả: 39.794[13]
Trọng tài: Andreas Ekberg (Thụy Điển)
Manchester City 4–1 Club Brugge
Chi tiết

Manchester City 2–1 Paris Saint-Germain
Chi tiết
Khán giả: 52.030[14]
Trọng tài: Daniele Orsato (Ý)
Club Brugge 0–5 RB Leipzig
Chi tiết
Khán giả: 24.072[14]
Trọng tài: Davide Massa (Ý)

RB Leipzig 2–1 Manchester City
Chi tiết
Khán giả: 0[15][note 2]
Trọng tài: Sandro Schärer (Thụy Sĩ)
Paris Saint-Germain 4–1 Club Brugge
Chi tiết
  • Rits  68'
Khán giả: 47.492[15]
Trọng tài: Jesús Gil Manzano (Tây Ban Nha)

Bảng B

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dựLIVATMPORMIL
1 Liverpool6600176+1118Đi tiếp vào vòng 16 đội2–02–03–2
2 Atlético Madrid621378−172–30–00–1
3 Porto6123411−75Chuyển qua Europa League1–51–31–0
4 Milan611469−341–21–21–1
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng vòng bảng
Liverpool 3–2 Milan
Chi tiết
Khán giả: 51.445[10]
Trọng tài: Szymon Marciniak (Ba Lan)
Atlético Madrid 0–0 Porto
Chi tiết
Khán giả: 40.098[10]
Trọng tài: Ovidiu Hațegan (Romania)

Milan 1–2 Atlético Madrid
Chi tiết
Porto 1–5 Liverpool
Chi tiết
Khán giả: 23.520[11]
Trọng tài: Sergei Karasev (Nga)

Atlético Madrid 2–3 Liverpool
Chi tiết
Khán giả: 60.725[12]
Trọng tài: Daniel Siebert (Đức)
Porto 1–0 Milan
  • Díaz  65'
Chi tiết
Khán giả: 32.130[12]
Trọng tài: Felix Brych (Đức)

Milan 1–1 Porto
  • Mbemba  61' (l.n.)
Chi tiết
  • Díaz  6'
Khán giả: 39.675[13]
Trọng tài: Clément Turpin (Pháp)
Liverpool 2–0 Atlético Madrid
Chi tiết
Khán giả: 51.347[13]
Trọng tài: Danny Makkelie (Hà Lan)

Liverpool 2–0 Porto
Chi tiết
Khán giả: 52.209[14]
Trọng tài: Felix Zwayer (Đức)
Atlético Madrid 0–1 Milan
Chi tiết
Khán giả: 61.019[14]
Trọng tài: Slavko Vinčić (Slovenia)

Porto 1–3 Atlético Madrid
Chi tiết
Khán giả: 38.830[15]
Trọng tài: Clément Turpin (Pháp)
Milan 1–2 Liverpool
Chi tiết
Khán giả: 56.237[15]
Trọng tài: Danny Makkelie (Hà Lan)

Bảng C

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dựAJXSPODORBES
1 Ajax6600205+1518Đi tiếp vào vòng 16 đội4–24–02–0
2 Sporting CP63031412+29[a]1–53–14–0
3 Borussia Dortmund63031011−19[a]Chuyển qua Europa League1–31–05–0
4 Beşiktaş6006319−1601–21–41–2
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng vòng bảng
Ghi chú:
Beşiktaş 1–2 Borussia Dortmund
  • Montero  90+4'
Chi tiết
Sporting CP 1–5 Ajax
  • Paulinho  33'
Chi tiết
Khán giả: 20.382[10]
Trọng tài: José María Sánchez Martínez (Tây Ban Nha)

Ajax 2–0 Beşiktaş
Chi tiết
Khán giả: 52.628[11]
Trọng tài: Benoît Bastien (Pháp)
Borussia Dortmund 1–0 Sporting CP
Chi tiết
Khán giả: 25.000[11]
Trọng tài: Srđan Jovanović (Serbia)

Beşiktaş 1–4 Sporting CP
  • Larin  24'
Chi tiết
Khán giả: 22.936[12]
Trọng tài: Slavko Vinčić (Slovenia)
Ajax 4–0 Borussia Dortmund
Chi tiết
Khán giả: 54.029[12]
Trọng tài: Jesús Gil Manzano (Tây Ban Nha)

Borussia Dortmund 1–3 Ajax
Chi tiết
Khán giả: 54.820[13]
Trọng tài: Michael Oliver (Anh)
Sporting CP 4–0 Beşiktaş
Chi tiết
Khán giả: 40.835[13]
Trọng tài: Sergei Karasev (Nga)

Beşiktaş 1–2 Ajax
Chi tiết
Khán giả: 11.712[14]
Trọng tài: Irfan Peljto (Bosnia và Herzegovina)
Sporting CP 3–1 Borussia Dortmund
  • Gonçalves  30'39'
  • Porro  81'
Chi tiết
Khán giả: 41.341[14]
Trọng tài: Carlos del Cerro Grande (Tây Ban Nha)

Ajax 4–2 Sporting CP
Chi tiết
  • Santos  22'
  • Tabata  78'
Khán giả: 0[15][note 2]
Trọng tài: Davide Massa (Ý)
Borussia Dortmund 5–0 Beşiktaş
Chi tiết
Khán giả: 15.000[15]
Trọng tài: François Letexier (Pháp)

Bảng D

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dựRMAINTSHESHK
1 Real Madrid6501143+1115Đi tiếp vào vòng 16 đội2–01–22–1
2 Inter Milan631285+3100–13–12–0
3 Sheriff Tiraspol6213711−47Chuyển qua Europa League0–31–32–0
4 Shakhtar Donetsk6024212−1020–50–01–1
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng vòng bảng
Sheriff Tiraspol 2–0 Shakhtar Donetsk
  • Traoré  16'
  • Yansané  62'
Chi tiết
Khán giả: 5.205[10]
Trọng tài: Deniz Aytekin (Đức)
Inter Milan 0–1 Real Madrid
Chi tiết
Khán giả: 37.082[10]
Trọng tài: Daniel Siebert (Đức)

Shakhtar Donetsk 0–0 Inter Milan
Chi tiết
Khán giả: 26.170[11]
Trọng tài: István Kovács (Romania)
Real Madrid 1–2 Sheriff Tiraspol
Chi tiết
Khán giả: 24.522[11]
Trọng tài: Lawrence Visser (Bỉ)

Shakhtar Donetsk 0–5 Real Madrid
Chi tiết
Khán giả: 34.037[12]
Trọng tài: Srđan Jovanović (Serbia)
Inter Milan 3–1 Sheriff Tiraspol
Chi tiết
  • Thill  52'
Khán giả: 43.305[12]
Trọng tài: Danny Makkelie (Hà Lan)

Real Madrid 2–1 Shakhtar Donetsk
Chi tiết
  • Fernando  39'
Khán giả: 38.105[13]
Trọng tài: Benoît Bastien (Pháp)
Sheriff Tiraspol 1–3 Inter Milan
  • Traoré  90+2'
Chi tiết
Khán giả: 5.930[13]
Trọng tài: Felix Zwayer (Đức)

Inter Milan 2–0 Shakhtar Donetsk
Chi tiết
Khán giả: 46.225[14]
Trọng tài: Ovidiu Hațegan (Romania)
Sheriff Tiraspol 0–3 Real Madrid
Chi tiết
Khán giả: 5.932[14]
Trọng tài: Szymon Marciniak (Ba Lan)

Shakhtar Donetsk 1–1 Sheriff Tiraspol
  • Fernando  42'
Chi tiết
  • Nikolov  90+3'
Khán giả: 6.841[15]
Trọng tài: Donatas Rumšas (Litva)
Real Madrid 2–0 Inter Milan
Chi tiết

Bảng E

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dựBAYBENBARDKV
1 Bayern Munich6600223+1918Đi tiếp vào vòng 16 đội5–23–05–0
2 Benfica622279−280–43–02–0
3 Barcelona621329−77Chuyển qua Europa League0–30–01–0
4 Dynamo Kyiv6015111−1011–20–00–1
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng vòng bảng
Barcelona 0–3 Bayern Munich
Chi tiết
Khán giả: 39.737[16]
Trọng tài: Michael Oliver (Anh)
Dynamo Kyiv 0–0 Benfica
Chi tiết

Benfica 3–0 Barcelona
Chi tiết
Khán giả: 29.454[17]
Trọng tài: Daniele Orsato (Ý)
Bayern Munich 5–0 Dynamo Kyiv
Chi tiết
Khán giả: 25.000[17]
Trọng tài: Marco Guida (Ý)

Barcelona 1–0 Dynamo Kyiv
Chi tiết
Benfica 0–4 Bayern Munich
Chi tiết
Khán giả: 55.201[18]
Trọng tài: Ovidiu Hațegan (Romania)

Bayern Munich 5–2 Benfica
Chi tiết
Khán giả: 50.000[19]
Trọng tài: Szymon Marciniak (Ba Lan)
Dynamo Kyiv 0–1 Barcelona
Chi tiết
Khán giả: 31.378[19]
Trọng tài: Ovidiu Hațegan (Romania)

Dynamo Kyiv 1–2 Bayern Munich
  • Harmash  70'
Chi tiết
Khán giả: 28.732[20]
Trọng tài: Halil Umut Meler (Thổ Nhĩ Kỳ)
Barcelona 0–0 Benfica
Chi tiết
Khán giả: 49.572[20]
Trọng tài: Sergei Karasev (Nga)

Bayern Munich 3–0 Barcelona
Chi tiết
Khán giả: 0[21][note 2]
Trọng tài: Ovidiu Hațegan (Romania)
Benfica 2–0 Dynamo Kyiv
Chi tiết
Khán giả: 36.591[21]
Trọng tài: Deniz Aytekin (Đức)

Bảng F

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dựMUNVILATAYB
1 Manchester United6321118+311Đi tiếp vào vòng 16 đội2–13–21–1
2 Villarreal6312129+3100–22–22–0
3 Atalanta61321213−16Chuyển qua Europa League2–22–31–0
4 Young Boys6123712−552–11–43–3
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng vòng bảng
Young Boys 2–1 Manchester United
  • Ngamaleu  66'
  • Siebatcheu  90+5'
Chi tiết
Khán giả: 31.120[16]
Trọng tài: François Letexier (Pháp)
Villarreal 2–2 Atalanta
Chi tiết

Atalanta 1–0 Young Boys
Chi tiết
Manchester United 2–1 Villarreal
Chi tiết
Khán giả: 73.130[17]
Trọng tài: Felix Zwayer (Đức)

Manchester United 3–2 Atalanta
Chi tiết
Khán giả: 72.279[18]
Trọng tài: Szymon Marciniak (Ba Lan)
Young Boys 1–4 Villarreal
  • Elia  77'
Chi tiết
Khán giả: 27.398[18]
Trọng tài: Sergei Karasev (Nga)

Atalanta 2–2 Manchester United
Chi tiết
Khán giả: 14.443[19]
Trọng tài: Slavko Vinčić (Slovenia)
Villarreal 2–0 Young Boys
Chi tiết
Khán giả: 14.890[22]
Trọng tài: Serdar Gözübüyük (Hà Lan)

Villarreal 0–2 Manchester United
Chi tiết
Young Boys 3–3 Atalanta
  • Pefok  39'
  • Sierro  80'
  • Hefti  84'
Chi tiết
Khán giả: 31.120[20]
Trọng tài: Daniel Siebert (Đức)

Manchester United 1–1 Young Boys
Chi tiết
  • Rieder  42'
Khán giả: 73.156[21]
Trọng tài: Benoît Bastien (Pháp)
Atalanta 2–3 Villarreal
Chi tiết

Bảng G

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dựLOSCSALSEVWOL
1 Lille632174+311Đi tiếp vào vòng 16 đội1–00–00–0
2 Red Bull Salzburg631286+2102–11–03–1
3 Sevilla61325506Chuyển qua Europa League1–21–12–0
4 VfL Wolfsburg6123510−551–32–11–1
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng vòng bảng
Sevilla 1–1 Red Bull Salzburg
Chi tiết
Khán giả: 18.373[16]
Trọng tài: Aleksei Kulbakov (Belarus)
Lille 0–0 VfL Wolfsburg
Chi tiết
Khán giả: 34.314[16]
Trọng tài: Danny Makkelie (Hà Lan)

Red Bull Salzburg 2–1 Lille
Chi tiết
  • Yılmaz  62'
Khán giả: 24.207[17]
Trọng tài: Halil Umut Meler (Thổ Nhĩ Kỳ)
VfL Wolfsburg 1–1 Sevilla
Chi tiết
Khán giả: 11.733[17]
Trọng tài: Georgi Kabakov (Bulgaria)

Red Bull Salzburg 3–1 VfL Wolfsburg
Chi tiết
  • Nmecha  15'
Khán giả: 29.520[18]
Trọng tài: Daniele Orsato (Ý)
Lille 0–0 Sevilla
Chi tiết

VfL Wolfsburg 2–1 Red Bull Salzburg
  • Baku  3'
  • Nmecha  60'
Chi tiết
Khán giả: 16.112[19]
Trọng tài: Artur Soares Dias (Bồ Đào Nha)
Sevilla 1–2 Lille
Chi tiết
Khán giả: 29.369[19]
Trọng tài: István Kovács (Romania)

Sevilla 2–0 VfL Wolfsburg
  • Jordán  13'
  • Mir  90+7'
Chi tiết
Lille 1–0 Red Bull Salzburg
Chi tiết

VfL Wolfsburg 1–3 Lille
Chi tiết
Khán giả: 6.544[21]
Trọng tài: Daniele Orsato (Ý)
Red Bull Salzburg 1–0 Sevilla
Chi tiết
Khán giả: 0[21][note 2]
Trọng tài: Slavko Vinčić (Slovenia)

Bảng H

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dựJUVCHEZENMAL
1 Juventus6501106+415Đi tiếp vào vòng 16 đội1–04–21–0
2 Chelsea6411134+9134–01–04–0
3 Zenit Saint Petersburg6123101005Chuyển qua Europa League0–13–34–0
4 Malmö FF6015114−1310–30–11–1
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng vòng bảng
Chelsea 1–0 Zenit Saint Petersburg
Chi tiết
Khán giả: 39.252[16]
Trọng tài: Bartosz Frankowski (Ba Lan)
Malmö FF 0–3 Juventus
Chi tiết
Sân vận động, Malmö
Khán giả: 5.832[16]
Trọng tài: Artur Soares Dias (Bồ Đào Nha)

Zenit Saint Petersburg 4–0 Malmö FF
Chi tiết
Khán giả: 15.339[17]
Trọng tài: Anastasios Sidiropoulos (Hy Lạp)
Juventus 1–0 Chelsea
Chi tiết
Khán giả: 19.934[17]
Trọng tài: Jesús Gil Manzano (Tây Ban Nha)

Zenit Saint Petersburg 0–1 Juventus
Chi tiết
Khán giả: 18.717[18]
Trọng tài: Sandro Schärer (Thụy Sĩ)
Chelsea 4–0 Malmö FF
Chi tiết
Khán giả: 39.095[18]
Trọng tài: François Letexier (Pháp)

Malmö FF 0–1 Chelsea
Chi tiết
Sân vận động, Malmö
Khán giả: 19.551[19]
Trọng tài: Felix Brych (Đức)
Juventus 4–2 Zenit Saint Petersburg
Chi tiết
Khán giả: 20.053[19]
Trọng tài: Alejandro Hernández Hernández (Tây Ban Nha)

Chelsea 4–0 Juventus
Chi tiết
Khán giả: 39.513[20]
Trọng tài: Srđan Jovanović (Serbia)
Malmö FF 1–1 Zenit Saint Petersburg
  • Rieks  28'
Chi tiết
Sân vận động, Malmö
Khán giả: 15.520[20]
Trọng tài: Andris Treimanis (Latvia)

Zenit Saint Petersburg 3–3 Chelsea
  • Claudinho  38'
  • Azmoun  41'
  • Ozdoyev  90+4'
Chi tiết
Khán giả: 29.349[21]
Trọng tài: Serdar Gözübüyük (Hà Lan)
Juventus 1–0 Malmö FF
Chi tiết
Khán giả: 17.501[21]
Trọng tài: Irfan Peljto (Bosnia và Herzegovina)

Ghi chú

Tham khảo

Liên kết ngoài