Bước tới nội dung

1. FC Köln

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
1. FC Köln
Tên đầy đủ1. Fußball-Club Köln 01/07 e. V.
Biệt danhDie Geißböcke (The Billy Goats)
Thành lập13 tháng 2 năm 1948; 76 năm trước (1948-02-13)
SânSân vận động RheinEnergie
Sức chứa50.000
PresidentWerner Wolf
Người quản lýSteffent Baumgart
Giải đấuBundesliga
2022–23Bundesliga, 11th
Trang webTrang web của câu lạc bộ
Mùa giải hiện nay

1. FC Köln hay FC Cologne trong tiếng Anh là một câu lạc bộ bóng đá nổi tiếng của Đức đóng ở Köln, North Rhine-Westphalia. Đội bóng được thành lập vào năm 1948 khi tách ra từ hai đội bóng Kölner Ballspiel-Club 1901 và Kölner Ballspiel-Club.Giống nhiều đội bóng chuyên nghiệp của Đức khác, 1. FC Köln là một câu lạc bộ thể thao lớn với nhiều bộ môn như bóng ném, bóng bànthể dục dụng cụ. Cologne có hơn 100,000 thành viên và là đội bóng lớn thứ 4 nước Đức.[1][2]Đội bóng có nick name là Die Geißböcke (The Billy Goats).

Đối thủ truyền kiếp của đội bóng là Borussia Mönchengladbach, ngoài ra còn có Bayer LeverkusenFortuna Düsseldorf - tất cả các đội bóng đều có điểm chung là gần sông Rhine.

Các mùa giải gần đâysửa mã nguồn

Mùa giảiGiải đấuVị trí
1999-20002. Bundesliga (II)1st (lên hạng)
2000-01Bundesliga (I)10th
2001-02Bundesliga17th (xuống hạng)
2002-032. Bundesliga (II)2nd (lên hạng)
2003-04Bundesliga (I)18th (xuống hạng)
2004-052. Bundesliga (II)1st (lên hạng)
2005-06Bundesliga (I)17th (xuống hạng)
2006-072. Bundesliga (II)9th
2007-082. Bundesliga3rd (lên hạng)
2008-09Bundesliga (I)12th

Danh hiệusửa mã nguồn

  • Bundesliga
    • Vô địch: 1963–64, 1977–78
    • Về nhì: 1964–65, 1972–73, 1981–82, 1988–89, 1989–90
  • German football championship
    • Vô địch: 1961–62
    • Về nhì: 1959–60, 1962–63
  • 2. Bundesliga
    • Vô địch: 1999–2000, 2004–05, 2013–14
    • Về nhì: 2002–03
  • DFB-Pokal
    • Vô địch: 1967–68, 1976–77, 1977–78, 1982–83
    • Về nhì: 1953–54, 1969–70, 1970–71, 1972–73, 1979–80, 1990–91

Regionalsửa mã nguồn

  • Oberliga West
    • Vô địch: 1953–54, 1959–60, 1960–61, 1961–62, 1962–63
    • Về nhì: 1952–53, 1957–58, 1958–59

Europeansửa mã nguồn

Doublessửa mã nguồn

  • 1977–78: Bundesliga and DFB-Pokal

Reserve teamsửa mã nguồn

  • German amateur champions: 1981

Đội trẻsửa mã nguồn

  • German Under 19 championship
    • Champions: 1970–71
    • Runners-up: 1973–74, 1982–83, 1991–92
  • Under 19 Bundesliga Division West
    • Champions: 2007–08
    • Runners-up: 2003–04, 2009–10, 2013–14, 2014–15
  • Under 19 Juniors DFB-Pokal
    • Champions: 2012–13
    • Runners-up: 1990–91, 1993–94
  • German Under 17 championship
    • Champions: 1989–90, 2010–11
  • Under 17 Bundesliga Division West
    • Champions: 2010–11, 2011–12
    • Runners-up: 2008–09

Sân vận độngsửa mã nguồn

Sân nhà của đội bóng hiện nay là Sân vận động RheinEnergie, với sức chứa khoảng 50,000 người. Cái tên của sân là tên của một bản hợp đồng với nhà tài trợ RheinEnergy AG sẽ có thời hạn tới năm 2009.Tuy nhiên, đa số các fan gọi sân là "Sân vận động Müngersdorfer", theo tên của sân cũ và vùng ngoại ô Müngersdorf, nơi sân được đặt.

Cầu thủsửa mã nguồn

Đội hình hiện tạisửa mã nguồn

Tính đến ngày 25 tháng 7 năm 2018[3]

Current squadsửa mã nguồn

Tính đến ngày 17 tháng 11 năm 2018[3]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

SốVT Quốc giaCầu thủ
1TMĐứcTimo Horn
2HVĐứcBenno Schmitz
3HVĐứcLasse Sobiech
4HVĐan MạchFrederik Sørensen
5HVĐứcRafael Czichos
6TVĐứcMarco Höger
7TVĐứcMarcel Risse
9ĐứcSimon Terodde
11ĐứcSimon Zoller
13TVÁoLouis Schaub
14TVĐứcJonas Hector (Vice-captain)
15ColombiaJhon Córdoba
17TVĐứcChristian Clemens
18TMĐứcThomas Kessler
19PhápSerhou Guirassy
SốVT Quốc giaCầu thủ
20TVĐứcSalih Özcan
21TVPhápVincent Koziello
22HVTây Ban NhaJorge Meré
23HVĐứcJannes Horn
24TVĐứcDominick Drexler
26TVĐứcChris Führich
27PhápAnthony Modeste
28TMĐứcJan-Christoph Bartels
31TMHoa KỳBrady Scott
33TVĐứcMatthias Lehmann (Captain)
34HVĐứcNoah Katterbach
35HVĐứcMatthias Bader
36TVĐứcNiklas Hauptmann
38TVĐan MạchNikolas Nartey
40HVĐứcYann Aurel Bisseck

Đội bóng nữsửa mã nguồn

Từ tháng 7 năm 2009 đội bóng có một đội bóng nữ mang tên FFC Brauweiler Pulheim được gia nhập đội bóng 1. FC Köln. Đội bóng lên chơi ở giải vô địch quốc gia nữ Bundesliga từ mùa giải 2015-16.[4]

Cựu chủ tịchsửa mã nguồn

  • Kremer, Franz (1948 - 1967)
  • Overath, Wolfgang (2004 -)

Trận đấu Bundesliga mùa 2010-11sửa mã nguồn

FC Köln - Mainz 05sửa mã nguồn

Köln4 – 2Mainz 05
Podolski  3'55'
Novakovic  43'60'
Chi tiếtAllagui  31'
Sliskovic  89'
Trọng tài: Đức Deniz Aytekin
FC Köln
Mainz 05
Đức
FC KOLN:
GK1Đức Michael Rensing
RB2Slovenia Mišo Brečko
CB21Brasil Tunon Geromel
CB3Liban Youssef MohamadThay ra sau 45 phút 45'
LB4Đức Christian Eichner
CM5Đức Martin Lanig
CM25Ba Lan Adam MatuszczykThẻ vàng 26'Thay ra sau 45 phút 45'
AM10Đức Lukas PodolskiThay ra sau 85 phút 85'
RW15Ba Lan Sławomir PeszkoThẻ vàng 72'
LW27Đức Christian Clemens
CF11Slovenia Milivoje Novakovič
Dự bị:
MF8Bồ Đào Nha PetitVào sân sau 45 phút 45'
FW20Maroc Adil Chihi
FW30Đức Simon Terodde
MF17Đức Kevin PezzoniVào sân sau 45 phút 45'
MF6Thổ Nhĩ Kỳ Taner YalcinVào sân sau 85 phút 85'
DF12Brasil Andrezinho
GK34Croatia Miro Varvodić
Huấn luyện viên trưởng:
Đức Frank Schaefer
Đức
MAINZ 05:
GK33Đức Heinz Müller
RB8Slovakia Radoslav Zabavník
CB26Đức Niko Bungert
CB4Bắc Macedonia Nikolce Noveski
LB22Áo Christian Fuchs
DM3Đức Malik FathiThay ra sau 65 phút 65'
CM6Đức Marco Caligiuri
CM25Áo Andreas IvanschitzThay ra sau 65 phút 65'
AM18Đức Lewis HoltbyThẻ vàng 33'Thay ra sau 71 phút 71'
CF14Đức André Schürrle
CF9Tunisia Sami Allagui
Dự bị:
MF16Đức Florian Heller
MF7Đức Eugen Polanski
GK29Đức Christian Wetklo
MF19Colombia Elkin SotoVào sân sau 71 phút 71'
MF23Đức Marcel RisseVào sân sau 65 phút 65'
DF15Đức Jan Kirchhoff
FW35Croatia Petar SliškovićVào sân sau 65 phút 65'
Huấn luyện viên trưởng:
Đức Thomas Tuchel

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:

Trợ lý trọng tài:


Trọng tài bàn:

Tham khảosửa mã nguồn

Xem thêmsửa mã nguồn

🔥 Top keywords: Đài Truyền hình Kỹ thuật số VTCTrang ChínhGiỗ Tổ Hùng VươngTrương Mỹ LanĐặc biệt:Tìm kiếmHùng VươngVương Đình HuệUEFA Champions LeagueKuwaitChiến dịch Điện Biên PhủFacebookĐài Truyền hình Việt NamTrần Cẩm TúĐội tuyển bóng đá quốc gia KuwaitGoogle DịchViệt NamCúp bóng đá U-23 châu ÁCúp bóng đá U-23 châu Á 2024Real Madrid CFBảng xếp hạng bóng đá nam FIFACleopatra VIITô LâmTim CookNguyễn Phú TrọngHồ Chí MinhHai Bà TrưngManchester City F.C.VnExpressChủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt NamNguyễn Ngọc ThắngĐền HùngCúp bóng đá trong nhà châu Á 2024Võ Văn ThưởngOne PieceLịch sử Việt NamCuộc đua xe đạp toàn quốc tranh Cúp truyền hình Thành phố Hồ Chí Minh 2024Phạm Minh ChínhTikTokĐinh Tiên Hoàng