Hudson A-28 / A-29 / AT-18 | |
---|---|
Lockheed A-29 Hudson | |
Kiểu | Ném bom/Trinh sát |
Hãng sản xuất | Lockheed |
Thiết kế | Clarence "Kelly" Johnson |
Chuyến bay đầu tiên | 10 tháng 12-1938 |
Được giới thiệu | 1939 |
Khách hàng chính | Không quân Hoàng gia Không quân Hoàng gia Canada Không quân Hoàng gia Australia Không quân Lục quân Hoa Kỳ Không quân Hoàng gia New Zealand |
Được chế tạo | 1938–1943 |
Số lượng sản xuất | 2.941 |
Được phát triển từ | Lockheed Model 14 Super Electra |
Lockheed Hudson là một loại máy bay ném bom hạng nhẹ và trinh sát bờ biển do Hoa Kỳ chế tạo, ban đầu nó được chế tạo cho Không quân Hoàng gia (RAF) ngay trước khi Chiến tranh thế giới II bùng nổ và chủ yếu được sử dụng tại các chiến trường co sự tham chiến của RAF. Hudson là hợp đồng chế tạo máy bay quan trọng đầu tiên của hãng Lockheed Aircraft Corporation—RAF lúc đầu đặt mua 200 chiếc Hudson, vượt xa mọi con số đơn hàng trước đây công ty nhận được. Hudson hoạt động trong suốt cuộc chiến, chủ yếu thuộc Bộ tư lệnh bờ biển nhưng cũng được sử dụng làm máy bay vận tải và huấn luyện và chở điệp viên vào vùng đất bị chiếm đóng của Pháp. Chúng cũng được Không quân Hoàng gia Canada dùng làm máy bay chống tàu ngầm một cách rộng rãi.
Máy bay và tàu vũ trụ do Lockheed và Lockheed Martin chế tạo | |||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Vận tải |
| ||||||||||
Tiêm kích- ném bom |
| ||||||||||
Trinh sát |
| ||||||||||
Huấn luyện | |||||||||||
Trực thăng | CL-475 • XH-51 • AH-56 Cheyenne • VH-71 Kestrel • VH-92 Patriot | ||||||||||
Thử nghiệm | |||||||||||
Máy bay hạng nhẹ | Big Dipper • Explorer • L-402 • Little Dipper | ||||||||||
Tên lửa | Agena • High Virgo • Perseus • Ping-Pong • Polaris • Poseidon • Trident I • Trident II | ||||||||||
Động cơ | J37/T35 | ||||||||||
Số định danh của nhà sản xuất | 1 • 2 • 3 • 4 • 5 • 7 • 8 (A/D) • 9 • 10 • 11 • 12 • 14 • 15 • 16 • 18 • 19 • 20 • 21 • 22 • 23 • 24 • 26 • 27 • 29 • 30 • 31 • 32 • 33 • 34 • 35 • 37 • 40 • 41 • 42 • 44 • 45 • 49 • 50 • 51 • 52 • 60 • 61 • 62 • 75 • 80 • 81 • 82 • 83 • 84 • 85 • 86 • 87 • 88 • 89 • 90 • 91 • 92 • 93 • 94 • 99 • 100 • 104 • 105 • 122 • 129 • 133 • 136 • 137 • 140 • 141 • 144 • 149 • 170 • 171 • 182 • 185 • 186 • 188 • 189 • L-193 • 199 • 200 • 204 • 206 • 207 • 210 • 212 • 222 • 244 • 245 • 246 • 249 • 282 (I) • 282 (II) • 285 • 286 • 288 • 293 • 295 • 296 • 298 • 300 • 301 • 320 • 322 • 325 • L-329 • 330 • 331 • 346 • 349 • 351 • 379 • 380 • L-382 • 389 • 400 (I) • 400 (II) • 402 • 407 • 414 • 422 • 437 • 449 • 475 • 480 • 489 • 500 • 520 • 522 • 549 • 580 • 595 • 622 • 645 • 649 • 680 • 685 • 704 • 749 • 760 • 780 • 785 • 822 • 823 • 840 • 849 • 880 • 901 • 915 • 934 • 949 • 977 • 980 • 981 • 984 • 985 • 995 • 1000 • 1010 • 1011 • 1020 • 1026 • 1049 (A) • 1060 • 1080 • 1090 • 1132 • 1149 • 1195 • 1200 • 1201 • 1235 • 1236 • 1237 • 1249 • 1329 • 1400 • 1449 • 1549 • 1600 • 1649 • 1700 • 1800 • 1980 • 2000 • 2329
|
Định danh máy bay cường kích của USAAS/USAAC/USAAF/USAF giai đoạn 1924-1962 | |
---|---|
A-11 • A-2 • A-3 • A-4 • A-5 • A-6 • A-7 • A-8 • A-9 • A-10 • A-11 • A-12 • A-13 • A-14 • A-15 • A-16 • A-17 • A-18 • A-19 • A-20 • A-21 • A-22 • A-23 • A-24 • A-25 • A-26 • A-27 • A-28 • A-29 • A-30 • A-31 • A-32 • A-33 • A-34 • A-35 • A-36 • A-37 • A-38 • A-39 • A-40 • A-41 • A-42 • A-43 • A-44 • A-45 | |
1 Không sử dụng |
Máy bay huấn luyện USAAC/USAAF/USAF | |
---|---|
Huấn luyện nâng cao | |
Chiến đấu cơ bản | |
Huấn luyện cơ bản | |
Huấn luyện sơ cấp (1924-1948) | |
Huấn luyện (1948-1990) | |
Chuỗi 3 quân chủng (1962) | |
Chuỗi thay thế (1990-) | |
1 Không sử dụng |
Máy bay tuần tra | |||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Máy bay ném bom tuần tra |
| ||||||||||||||||
Máy bay tuần tra ném bom ngư lôi |
| ||||||||||||||||
1 Không sử dụng |
Danh sách các nội dung liên quan đến hàng không | |
---|---|
Tổng thể | |
Quân sự | |
Kỷ lục |