Bismuth(III) iodide

Bismuth(III) iodide là một hợp chất vô cơcông thức hóa học BiI3. Chất rắn màu xám đen này là sản phẩm của phản ứng hóa học giữa bismuthiod, có một lần đã được quan tâm phân tích định tính vô cơ.[3][4]

Bismuth(III) iodide
Cấu trúc của bismuth(III) iodide
Cấu trúc dạng rời của bismuth(III) iodide
Cấu trúc của bismuth(III) iodide giống ytri(III) bromide
Danh pháp IUPACBismuth(III) iodide
Tên khácBismuth triodide
Nhận dạng
Số CAS7787-64-6
PubChem111042
Ảnh Jmol-3Dảnh
SMILES
InChI
Thuộc tính
Công thức phân tửBiI3
Khối lượng mol589,692 g/mol
Bề ngoàitinh thể xanh lục
Khối lượng riêng5.778 g/cm³
Điểm nóng chảy 408,6 °C (681,8 K; 767,5 °F)
Điểm sôi 542 °C (815 K; 1.008 °F)[1]
Độ hòa tan trong nước0,7761 mg/100 mL (20 ℃)
Độ hòa tan50 g/100 mL (etanol)
50 g/100 mL (HCl 2 M)
tạo phức với amonia
MagSus-200,5·10-6 cm³/mol
Cấu trúc
Cấu trúc tinh thểBa phương, hR24
Nhóm không gianR-3, No. 148
Các nguy hiểm
Phân loại của EUĂn mòn (C)
Nguy hiểm chínhphóng xạ (không đáng kể)
NFPA 704

0
2
1
 
Chỉ dẫn RR34
Chỉ dẫn SS26, S27, S36/37/39, S45[2]
Các hợp chất liên quan
Anion khácBismuth(III) fluoride
Bismuth(III) chloride
Bismuth(III) bromide
Cation khácNitơ triodide
Phosphor triiodide
Asen triodide
Antimon triodide
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).

Bismuth(III) iodide có một cấu trúc tinh thể đặc biệt, với iodide ở trung tâm chiếm một lưới tinh thể gần nhau nhất, và ở trung tâm bismuth không có hoặc chiếm hai phần ba các lỗ hình bát diện (xen kẽ theo lớp), do đó nó chiếm ⅓ của tổng số lỗ bát diện.[5][6]

Điều chế

Bismuth(III) iodide được tạo thành sau khi nung nóng một hỗn hợp đồng nhất của iod và bột bismuth:[7]

2Bi + 3I2 → 2BiI3

Bismuth(III) iodide cũng có thể được tạo ra bởi phản ứng hóa học của bismuth(III) oxit với axit iodhydric:[8]

Bi2O3 (r) + 6HI (dd) → 2BiI3 (r) + 3H2O (l)

Phản ứng

Vì bismuth(III) iodide không hòa tan trong nước nên nước có thể được kiểm tra sự có mặt của ion Bi3+ trong dung dịch bằng cách thêm một gốc iodide dư như kali iodide. Khi đó sẽ có một kết tủa đen của bismuth(III) iodide tạo ra.[9]

Bismuth(III) iodide tạo thành các anion pentaiodobismuthat(III) khi nung nóng với các muối halogen khác:[10]

2NaI + BiI3 → Na2BiI5

An toàn khi sử dụng

Bismuth(III) iodide có tính phóng xạ nhưng rất yếu.

Hợp chất khác

BiI3 còn tạo một số hợp chất với NH3, như BiI3·3NH3 là chất rắn màu đỏ gạch.[11]

BiI3 còn tạo một số hợp chất với CS(NH2)2, như BiI3·3CS(NH2)2 là bột màu đỏ.[12]

Tham khảo

HIHe
LiIBeI2BI3CI4NI3I2O4,
I2O5,
I4O9
IF,
IF3,
IF5,
IF7
Ne
NaIMgI2AlI3SiI4PI3,
P2I4
SICl,
ICl3
Ar
KICaI2ScI3TiI2,
TiI3,
TiI4
VI2,
VI3,
VOI2
CrI2,
CrI3,
CrI4
MnI2FeI2,
FeI3
CoI2NiI2CuI,
CuI2
ZnI2GaI,
GaI2,
GaI3
GeI2,
GeI4
AsI3SeIBrKr
RbISrI2YI3ZrI2,
ZrI4
NbI2,
NbI3,
NbI4,
NbI5
MoI2,
MoI3,
MoI4
TcI3,
TcI4
RuI2,
RuI3
RhI3PdI2AgICdI2InI3SnI2,
SnI4
SbI3TeI4IXe
CsIBaI2 HfI4TaI3,
TaI4,
TaI5
WI2,
WI3,
WI4
ReI,
ReI2,
ReI3,
ReI4
OsI,
OsI2,
OsI3
IrI,
IrI2,
IrI3
PtI2,
PtI3,
PtI4
AuI,AuI3Hg2I2,
HgI2
TlI,
TlI3
PbI2,
PbI4
BiI2,
BiI3
PoI2.
PoI4
AtIRn
FrRa RfDbSgBhHsMtDsRgCnNhFlMcLvTsOg
LaI2,
LaI3
CeI2,
CeI3
PrI2,
PrI3
NdI2,
NdI3
PmI3SmI2,
SmI3
EuI2,
EuI3
GdI2,
GdI3
TbI3DyI2,
DyI3
HoI3ErI3TmI2,
TmI3
YbI2,
YbI3
LuI3
AcThI2,
ThI3,
ThI4
PaI3,
PaI4,
PaI5
UI3,
UI4,
UI5
NpI3PuI3AmI2,
AmI3
CmI2,
CmI3
BkI3CfI2,
CfI3
EsI3FmMdNoLr