Danh sách đĩa đơn của Taylor Swift
Ca sĩ kiêm nhạc sĩ sáng tác bài hát người Mỹ Taylor Swift đã cho phát hành 61 đĩa đơn với vai trò chính, 8 đĩa đơn với vai trò hợp tác và 39 đĩa đơn quảng bá. Cô đã bán được 150 triệu đĩa đơn trên toàn cầu tính đến tháng 12 năm 2016.[1] Theo Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ (RIAA), các đĩa đơn kỹ thuật số của Swift đã đạt được 137,5 triệu đơn vị được chứng nhận, dựa trên doanh số bán hàng và phát trực tuyến, tính đến tháng 7 năm 2023.[2] Trên bảng Billboard Hot 100 Hoa Kỳ, tính đến tháng 11 năm 2023, Swift là nữ nhạc sĩ có nhiều bài hát lọt vào bảng xếp hạng nhất (231), nhiều bài hát vươn lên top 40 nhất (137), nhiều bài hát đạt top 20 nhất (85), nhiều bài hát leo lên được top 10 nhất (49), nhiều bài hát ra mắt trong tuần đầu ở top 10 nhất (38), nhiều bài hát đứng trong top 5 nhất (31) và có nhiều bài hát mở màn ở vị trí quán quân nhất (6).[3][4]
Danh sách đĩa nhạc của Taylor Swift | |
---|---|
Swift trong chuyến lưu diễn The Eras Tour năm 2023 | |
Vai trò chính | 61 |
Vai trò hợp tác | 8 |
Đĩa đơn quảng bá | 39 |
Các bài hát khác trên bảng xếp hạng | 0 |
Đĩa đơn chủ đạo đến từ album đầu tay của Swift vào năm 2006, "Tim McGraw", là bài hát đầu tiên lọt vào bảng xếp hạng Billboard Hot 100 của cô.[5] Album phòng thu thứ hai Fearless (2008) của cô có hai đĩa đơn quốc tế top 10 là "Love Story" (bài hát số một đầu tiên của cô ở Úc) và "You Belong with Me".[6] Album phòng thu thứ ba của cô, Speak Now, gồm có các đĩa đơn top 10 của Hoa Kỳ "Mine" và "Back to December". Những album tiếp theo của Swift là Red (2012), 1989 (2014), Reputation (2017) nối tiếp một hàng dài các chuỗi đĩa đơn đầu bảng: "We Are Never Ever Getting Back Together" (đầu tiên của cô trên Billboard Hot 100), "Shake It Off", "Blank Space", "Bad Blood" và "Look What You Made Me Do" (quán quân đầu tiên của cô ở Ireland và Vương quốc Anh).[5][7][8] Các album vừa kể cũng có các đĩa đơn top 10 khác: "I Knew You Were Trouble", "Style", "Wildest Dreams" và "...Ready for It?".[9][10]
Album phòng thu thứ bảy Lover (2019) của Swift có 2 đĩa đơn top 2 Billboard Hot 100 là "Me!", "You Need to Calm Down", 1 đĩa đơn top 10 của "Lover", và mang về 1 đĩa đơn quán quân "Cruel Summer" vào năm 2023 trên Hot 100 Hoa Kỳ.[11] Sau khi tung ra album thứ tám, Folklore (2020) cùng đĩa đơn chủ đạo "Cardigan", Swift trở thành nghệ sĩ đầu tiên có màn ra mắt cả Billboard 200 lẫn Hot 100 ở vị trí quán quân trong một tuần;[12] cô đã đạt được thành tích này bốn lần nữa với "Willow" từ Evermore (2020), "All Too Well (10 Minute Version)" (bài hát có thời lượng dài nhất để đạt vị trí quán quân)[13] từ Red (Taylor's Version) (2021), "Anti-Hero" từ Midnights (2022), và "Is It Over Now?" từ 1989 (Taylor's Version) (2023).[14][4] Red (Taylor's Version) có 26 bài hát lọt đồng thời vào bảng xếp hạng Billboard Hot 100 cùng tuần, lập kỷ lục về số bài hát xuất hiện trên một tuần bảng xếp hạng nhiều nhất của một phụ nữ.[15] Sau khi ra mắt Midnights, Swift trở thành nghệ sĩ đầu tiên độc chiếm toàn bộ top 10 của Billboard Hot 100.[16]
Ngoài các album, Swift còn thu âm nhạc phim, trong đó có đĩa đơn quán quân đầu tiên tại Canada "Today Was a Fairytale" cho nhạc phim Ẩn số tình yêu (2010),[10] các bài hát top 30 Billboard Hot 100 mang tên "Safe & Sound" hợp tác cùng the Civil Wars và "Eyes Open" cho The Hunger Games (2012),[17] và đĩa đơn top 5 quốc tế "I Don't Wanna Live Forever" hợp tác với Zayn cho nhạc phim Năm mươi sắc thái đen (2017).
Vai trò chính
Thập niên 2000
Tựa đề | Năm | Vị trí xếp hạng cao nhất | Chứng nhận | Album | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hoa Kỳ [9] | Úc [6] | Áo [18] | Canada [10] | Đức [19] | Ireland [20] | Nhật Bản [21] | New Zealand [22] | Thụy Sĩ [23] | Anh Quốc [24] | ||||
"Tim McGraw" | 2006 | 40 | — | — | — | — | — | — | — | — | — | Taylor Swift | |
"Teardrops on My Guitar" | 2007 | 13 | — | — | 45 | — | — | — | — | — | 51 | ||
"Our Song" | 16 | — | — | 30 | — | — | — | — | — | — | |||
"Picture to Burn" | 2008 | 28 | — | — | 48 | — | — | — | — | — | — | ||
"Should've Said No" | 33 | — | — | 67 | — | — | — | 18 | — | — |
| ||
"Love Story" | 4 | 1 | 30 | 4 | 22 | 3 | 3 | 3 | 50 | 2 | Fearless | ||
"White Horse" | 13 | 41 | — | 43 | — | — | — | — | — | 60 | |||
"You Belong with Me" | 2009 | 2 | 5 | — | 3 | — | 12 | 10 | 5 | 58 | 30 | ||
"Fifteen" | 23 | 48 | — | 19 | — | — | — | — | — | — | |||
"—" có nghĩa là đĩa đơn không có mặt trên bảng xếp hạng hoặc không được phát hành ở quốc gia đó. |
Thập niên 2010
Tựa đề | Năm | Vị trí xếp hạng cao nhất | Chứng nhận | Album | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hoa Kỳ [9] | Úc [6] | Áo [18] | Canada [10] | Đức [19] | Ireland [20] | Nhật Bản [21] | New Zealand [22] | Thụy Sĩ [23] | Anh Quốc [24] | ||||
"Fearless" | 2010 | 9 | — | — | 69 | — | — | — | — | — | 111 |
| Fearless |
"Today Was a Fairytale" | 2 | 3 | — | 1 | — | 41 | 63 | 29 | — | 57 | Valentine's Day | ||
"Mine" | 3 | 9 | — | 7 | — | 38 | 6 | 16 | 46 | 30 | Speak Now | ||
"Back to December" | 6 | 26 | — | 7 | — | — | 62 | 24 | — | — | |||
"Mean" | 2011 | 11 | 45 | — | 10 | — | — | — | — | — | — | ||
"The Story of Us" | 41 | — | — | 70 | — | — | — | — | — | — | |||
"Sparks Fly" | 17 | 97 | — | 28 | — | — | — | — | — | — | |||
"Ours" | 13 | 91 | — | 68 | — | — | — | — | — | 181 | |||
"Eyes Open" | 2012 | 19 | 47 | — | 17 | — | 65 | — | 6 | — | 70 | The Hunger Games: Songs from District 12 and Beyond | |
"We Are Never Ever Getting Back Together" | 1 | 3 | 22 | 1 | 21 | 4 | 2 | 1 | 21 | 4 | Red | ||
"Ronan" | 16 | — | — | — | — | — | — | — | — | — |
| Đĩa đơn từ thiện không album | |
"Begin Again" | 7 | 20 | — | 4 | — | 25 | — | 11 | — | 30 | Red | ||
"I Knew You Were Trouble" | 2 | 3 | 6 | 2 | 9 | 4 | 51 | 3 | 8 | 2 | |||
"22" | 2013 | 20 | 21 | — | 20 | — | 12 | 53 | 23 | — | 9 | ||
"Highway Don't Care" (Tim McGraw cùng với Taylor Swift hợp tác với Keith Urban) | 22 | 73 | — | 21 | — | — | — | — | — | — | Two Lanes of Freedom | ||
"Red" | 6 | 30 | — | 5 | — | 25 | 43 | 14 | — | 26 | Red | ||
"Everything Has Changed" (hợp tác với Ed Sheeran) | 32 | 28 | — | 28 | — | 5 | — | 22 | — | 7 | |||
"The Last Time" (hợp tác với Gary Lightbody) | —[A] | — | — | 73 | — | 15 | — | — | — | 25 | |||
"Shake It Off" | 2014 | 1 | 1 | 6 | 1 | 5 | 3 | 4 | 1 | 7 | 2 | 1989 | |
"Blank Space" | 1 | 1 | 6 | 1 | 9 | 4 | 45 | 2 | 12 | 4 | |||
"Style" | 2015 | 6 | 8 | 19 | 6 | 25 | 23 | 53 | 11 | 19 | 21 | ||
"Bad Blood" (solo hoặc hợp tác với Kendrick Lamar) | 1 | 1 | 22 | 1 | 29 | 8 | 20 | 1 | 28 | 4 | |||
"Wildest Dreams" | 5 | 3 | 21 | 4 | 51 | 39 | — | 8 | 53 | 40 | |||
"Out of the Woods" | 2016 | 18 | 19 | 64 | 8 | — | — | — | 6 | — | 136 | ||
"New Romantics" | 46 | 35 | — | 58 | — | — | 90 | — | — | 132 | |||
"I Don't Wanna Live Forever" (với Zayn) | 2 | 3 | 2 | 2 | 2 | 4 | — | 4 | 2 | 5 | Fifty Shades Darker: Original Motion Picture Soundtrack | ||
"Look What You Made Me Do" | 2017 | 1 | 1 | 2 | 1 | 3 | 1 | 7 | 1 | 6 | 1 | Reputation | |
"...Ready for It?" | 4 | 3 | 26 | 7 | 47 | 12 | — | 9 | 41 | 7 | |||
"End Game" (hợp tác với Ed Sheeran và Future) | 18 | 36 | — | 11 | — | 68 | — | —[B] | — | 49 | |||
"New Year's Day"[113] | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | |||
"Delicate" | 2018 | 12 | 28 | 70 | 20 | — | 31 | — | 33 | 88 | 45 | ||
"Getaway Car"[116] | — | — | — | — | — | — | — | —[C] | — | — | |||
"Me!" (hợp tác với Brendon Urie bên ban nhạc Panic! at the Disco) | 2019 | 2 | 2 | 7 | 2 | 12 | 5 | 6 | 3 | 12 | 3 | Lover | |
"You Need to Calm Down" | 2 | 3 | 21 | 4 | 36 | 5 | 23 | 5 | 22 | 5 | |||
"Lover" | 10 | 3 | 47 | 7 | 61 | 9 | 76 | 3 | 52 | 14 | |||
"Christmas Tree Farm" | 59 | 49 | 50 | 40 | 60 | 51 | — | —[D] | 93 | 44 |
| Đĩa đơn không nằm trong album | |
"—" có nghĩa là đĩa đơn không có mặt trên bảng xếp hạng hoặc không được phát hành ở quốc gia đó. |
Thập niên 2020
Tựa đề | Năm | Vị trí xếp hạng cao nhất | Chứng nhận | Album | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hoa Kỳ [9] | Úc [6] | Áo [18] | Canada [10] | Đức [19] | Ireland [20] | New Zealand [22] | Thụy Sĩ [23] | Anh Quốc [24] | Thế giới [130] | ||||
"The Man" | 2020 | 23 | 17 | 66 | 21 | — | 16 | 15 | 80 | 21 | — | Lover | |
"Cardigan" | 1 | 1 | 46 | 3 | 67 | 4 | 2 | 51 | 6 | 77 | Folklore | ||
"Exile" (hợp tác với Bon Iver) | 6 | 3 | 56 | 6 | — | 3 | 5 | 48 | 8 | 133 | |||
"Betty" | 42 | 22 | — | 32 | — | 88 | — | — | — | 180 | |||
"Willow" | 1 | 1 | 30 | 1 | 46 | 3 | 3 | 21 | 3 | 2 | Evermore | ||
"No Body, No Crime" (hợp tác với Haim) | 2021 | 34 | 16 | — | 11 | — | 11 | 29 | — | 19 | 16 |
| |
"Coney Island" (hợp tác với the National) | 63 | 42 | — | 31 | — | — | — | — | — | 45 | |||
"I Bet You Think About Me"[E] (hợp tác với Chris Stapleton) | 22 | 43 | — | 17 | — | — | — | — | — | 22 | Red (Taylor's Version) | ||
"Message in a Bottle"[E] | 45 | 33 | — | 32 | — | — | —[F] | — | — | 50 | |||
"Anti-Hero" | 2022 | 1 | 1 | 6 | 1 | 7 | 1 | 1 | 6 | 1 | 1 | Midnights | |
"Lavender Haze" | 2 | 2 | 15 | 2 | 71 | 2 | 2 | 18 | 3 | 2 | |||
"Karma" (solo hoặc hợp tác với Ice Spice) | 2023 | 2 | 2 | — | 4 | — | 8 | 9 | — | 12 | 6 | ||
"Cruel Summer" | 1 | 2 | 16 | 1 | 15 | 4 | 3 | 10 | 2 | 1 | Lover | ||
"'Slut!'"[E] | 3 | 4 | — | 3 | 45 | 6 | 5 | — | 5 | 3 | 1989 (Taylor's Version) | ||
"Is It Over Now?"[E] | 1 | 1 | 18 | 1 | 51 | 2 | 1 | 37 | 1 | 1 | |||
"—" có nghĩa là đĩa đơn không có mặt trên bảng xếp hạng hoặc không được phát hành ở quốc gia đó. |
Vai trò hợp tác
Tựa đề | Năm | Vị trí xếp hạng cao nhất | Chứng nhận | Album | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hoa Kỳ [9] | Úc [6] | Áo [18] | Canada [10] | Đức [19] | Ireland [20] | New Zealand [22] | Thụy Sĩ [23] | Anh Quốc [24] | Thế giới [130] | ||||
"God Bless the Children" (Wayne Warner and the Nashville All-Star Choir)[151] | 2006 | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | Turbo Twang'n | |
"Two Is Better Than One" (Boys Like Girls hợp tác với Taylor Swift) | 2009 | 18 | — | — | 18 | — | — | — | — | — | — |
| Love Drunk |
"Half of My Heart" (John Mayer hợp tác với Taylor Swift) | 2010 | 25 | 71 | — | 53 | — | — | — | — | — | — | Battle Studies | |
"Both of Us" (B.o.B hợp tác với Taylor Swift) | 2012 | 18 | 5 | — | 23 | — | 26 | 10 | — | 22 | — | Strange Clouds | |
"Babe" (Sugarland hợp tác với Taylor Swift) | 2018 | 72 | — | — | 94 | — | — | —[G] | — | — | — |
| Bigger |
"Gasoline"[H] (Haim hợp tác với Taylor Swift) | 2021 | — | — | — | — | — | — | —[I] | — | — | — | Women in Music Pt. III | |
"Renegade" (Big Red Machine hợp tác với Taylor Swift) | 73 | 70 | — | 58 | — | 53 | —[J] | — | 73 | 96 | How Long Do You Think It's Gonna Last? | ||
"The Joker and the Queen" (Ed Sheeran hợp tác với Taylor Swift) | 2022 | 21 | — | 35 | 12 | 37 | — | 26 | 19 | — | 10 | = | |
"The Alcott" (The National hợp tác với Taylor Swift) | 2023 | — | — | — | — | — | 63 | —[K] | — | 90 | — | First Two Pages of Frankenstein | |
"—" có nghĩa là bài hát không có mặt trên bảng xếp hạng hoặc không được phát hành ở quốc gia đó. |
Đĩa đơn quảng bá
Tựa đề | Năm | Vị trí xếp hạng cao nhất | Chứng nhận | Album | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hoa Kỳ [9] | Úc [6] | Áo [18] | Canada [10] | Ireland [20] | Nhật Bản [21] | New Zealand [22] | Thụy Sĩ [23] | Anh Quốc [24] | Thế giới [130] | ||||
"I Heart ?"[162] | 2008 | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | Beautiful Eyes | |
"Beautiful Eyes"[163] | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | |||
"Change" | 10 | — | — | — | — | — | — | — | — | — |
| AT&T Team USA Soundtrack[L] | |
"Breathe" (hợp tác với Colbie Caillat) | 87 | — | — | — | — | — | — | — | — | — |
| Fearless | |
"You're Not Sorry" | 11 | — | — | 11 | — | — | — | — | — | — |
| ||
"American Girl"[165] | 2009 | —[M] | — | — | — | — | — | — | — | — | — | Đĩa đơn quảng bá không nằm trong album | |
"Speak Now" | 2010 | 8 | 20 | — | 8 | — | — | 34 | — | — | — | Speak Now | |
"Haunted"[166] | 2011 | 63 | — | — | 61 | — | — | — | — | — | — | ||
"If This Was a Movie"[166] | 10 | — | — | 17 | — | — | — | — | 191 | — | |||
"Superman"[166] | 26 | — | — | 82 | — | — | — | — | — | — | |||
"Safe & Sound" (hợp tác với the Civil Wars) | 30 | 38 | — | 31 | — | — | 11 | — | 67 | — | The Hunger Games: Songs from District 12 and Beyond | ||
"Long Live"[168] (hợp tác với Paula Fernandes) | 2012 | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | Speak Now World Tour – Live | |
"State of Grace" | 13 | 44 | — | 9 | — | 43 | 20 | — | 36 | — |
| Red | |
"The Moment I Knew"[169] | 2013 | 64 | — | — | 58 | — | — | — | — | 197 | — | ||
"Come Back... Be Here"[170] | — | — | — | 64 | — | — | — | — | 188 | — | |||
"Girl at Home"[171] | — | — | — | 75 | — | — | — | — | — | — | |||
"Sweeter than Fiction" | 34 | 44 | — | 17 | — | 38 | 26 | — | 45 | — | One Chance | ||
"Welcome to New York" | 2014 | 48 | 23 | — | 19 | 55 | 80 | 6 | — | 39 | — | 1989 | |
"Wonderland"[172] | 2015 | 51 | 84 | — | 59 | — | — | — | — | 171 | — | ||
"You Are in Love"[172] | 83 | — | — | 99 | — | — | — | — | — | — | |||
"Gorgeous" | 2017 | 13 | 9 | 32 | 9 | 18 | 52 | 19 | 46 | 15 | — | Reputation | |
"Call It What You Want" | 27 | 16 | 43 | 24 | 44 | — | 34 | 99 | 29 | — | |||
"The Archer" | 2019 | 38 | 19 | — | 41 | 31 | — | 28 | — | 43 | — | Lover | |
"Beautiful Ghosts" | — | — | — | — | — | — | —[N] | — | — | — | Cats | ||
"Only the Young" | 2020 | 50 | 31 | — | 57 | 40 | — | —[O] | — | 57 | — | Đĩa đơn quảng bá không nằm trong album | |
"The 1" | 4 | 4 | — | 7 | 7 | — | 7 | 92 | 10 | 114 | Folklore | ||
"Love Story (Taylor's Version)" | 2021 | 11 | 21 | — | 7 | 7 | — | 18 | — | 12 | 7 |
| Fearless (Taylor's Version) |
"You All Over Me"[E] (hợp tác với Maren Morris) | 51 | 34 | — | 29 | 35 | — | —[P] | — | 52 | 35 | |||
"Mr. Perfectly Fine"[E] | 30 | 19 | — | 23 | 15 | — | 25 | — | 30 | 19 |
| ||
"The Lakes" | —[Q] | — | — | — | 52 | — | —[R] | — | 88 | — | Folklore | ||
"Wildest Dreams (Taylor's Version)" | 19 | 14 | — | 18 | 15 | — | 30 | — | 25 | 19 | 1989 (Taylor's Version) | ||
"All Too Well (Taylor's Version)"[S] | 1 | 1 | — | 1 | 1 | — | 1 | — | 3 | 1 | Red (Taylor's Version) | ||
"Christmas Tree Farm (Old Timey Version)" | 62 | — | — | — | — | — | — | — | — | 98 | Đĩa đơn quảng bá không nằm trong album | ||
"This Love (Taylor's Version)" | 2022 | 42 | 23 | — | 30 | 26 | — | 40 | — | 42 | 35 |
| 1989 (Taylor's Version) |
"Carolina" | 60 | 62 | — | 49 | 42 | — | —[T] | — | 63 | 45 | Where the Crawdads Sing | ||
"Bejeweled" | 6 | 7 | — | 7 | — | — | 9 | — | 63 | 8 | Midnights | ||
"Question...?" | 7 | 11 | — | 10 | — | — | — | — | — | 11 | |||
"All of the Girls You Loved Before" | 2023 | 12 | 15 | — | 12 | 9 | — | 13 | — | 11 | 10 |
| The More Lover Chapter |
"If This Was a Movie (Taylor's Version)"[190] | —[U] | — | — | — | — | — | —[V] | — | —[W] | — | The More Fearless (Taylor's Version) Chapter[193] | ||
"Eyes Open (Taylor's Version)" | —[X] | — | — | — | — | — | —[Y] | — | —[Z] | — | The More Red (Taylor's Version) Chapter | ||
"Safe & Sound (Taylor's Version)" (hợp tác với Joy Williams và John Paul White) | —[AA] | — | — | — | — | — | —[AB] | — | —[AC] | — | |||
"You're Losing Me"[AD] | 27 | 13 | — | 18 | 14 | — | 15 | 82 | 20 | 15 | Midnights (Late Night Edition) | ||
"—" có nghĩa là bài hát không có mặt trên bảng xếp hạng hoặc không được phát hành ở quốc gia đó. |
Các bài hát lên bảng xếp hạng hoặc được chứng nhận khác
Thập niên 2000
Tựa đề | Năm | Vị trí xếp hạng cao nhất | Chứng nhận | Album | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hoa Kỳ [9] | Hoa Kỳ Country [194] | Hoa Kỳ Pop [195][AE] | Úc [6] | Canada [10] | Anh Quốc [24] | ||||
"I'm Only Me When I'm with You" | 2007 | —[AF] | — | 80 | — | — | — |
| Taylor Swift |
"Invisible" | —[AG] | — | — | — | — | — |
| ||
"Last Christmas" | — | 28 | — | — | — | — | The Taylor Swift Holiday Collection | ||
"Santa Baby" | — | 43 | — | — | — | — | |||
"White Christmas" | — | 59 | — | — | — | — | |||
"Silent Night" | — | 54 | — | — | — | — | |||
"Christmases When You Were Mine" | — | 48 | — | — | — | — | |||
"Umbrella" | 2008 | —[AH] | — | 79 | — | — | — | iTunes Live from SoHo | |
"Hey Stephen" | 94 | — | — | — | — | — |
| Fearless | |
"Tell Me Why" | —[AI] | — | — | — | — | — | |||
"The Way I Loved You" | 72 | — | — | — | — | — |
| ||
"Forever & Always" | 34 | — | — | — | 37 | — |
| ||
"The Best Day" | —[AJ] | 56 | — | — | — | — |
| ||
"Crazier" | 2009 | 17 | — | 11 | 57 | 67 | 100 |
| Hannah Montana: The Movie |
"Jump then Fall" | 10 | 59 | — | 98 | 14 | — |
| Fearless: Platinum Edition | |
"Untouchable" | 19 | — | — | — | 23 | — | |||
"Come In with the Rain" | 30 | — | — | — | 40 | — | |||
"SuperStar" | 26 | — | — | — | 35 | — | |||
"The Other Side of the Door" | 23 | — | — | — | 30 | — | |||
"—" có nghĩa là bài hát không có mặt trên bảng xếp hạng hoặc không được phát hành ở quốc gia đó. |
Thập niên 2010
Tựa đề | Năm | Vị trí xếp hạng cao nhất | Chứng nhận | Album | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hoa Kỳ [9] | Úc [6] | Áo [18] | Canada [10] | Đức [19] | Ireland [20] | New Zealand [22] | Thụy Sĩ [23] | Anh Quốc [24] | Thế giới [130] | ||||
"Breathless" | 2010 | 72 | — | — | 49 | — | — | — | — | 116 | — | Hope for Haiti Now | |
"Dear John" | 54 | — | — | 68 | — | — | — | — | — | — |
| Speak Now | |
"Never Grow Up" | 84 | — | — | — | — | — | — | — | — | — | |||
"Enchanted" | 75 | 27 | — | 47 | — | — | — | — | — | 55 | |||
"Better than Revenge" | 56 | — | — | 73 | — | — | — | — | — | — | |||
"Innocent" | 27 | — | — | 53 | — | — | — | — | — | — | |||
"Last Kiss" | 71 | — | — | 99 | — | — | — | — | — | — |
| ||
"Long Live" | 85 | — | — | — | — | — | — | — | — | — | |||
"Drops of Jupiter (Live)" | 2011 | —[AK] | — | — | — | — | — | — | — | — | — | Speak Now World Tour – Live | |
"Treacherous" | 2012 | —[AL] | — | — | 65 | — | — | — | — | — | — | Red | |
"All Too Well" | 80 | — | 16 | 59 | 36 | — | — | 19 | — | — | |||
"I Almost Do" | 65 | — | — | 50 | — | — | — | — | — | — | |||
"Stay Stay Stay" | 91 | — | — | 70 | — | — | — | — | — | — | |||
"Holy Ground" | —[AM] | — | — | 89 | — | — | — | — | — | — | |||
"Sad Beautiful Tragic" | —[AN] | — | — | 92 | — | — | — | — | — | — | |||
"The Lucky One" | —[AO] | — | — | 88 | — | — | — | — | — | — | |||
"Starlight" | —[AP] | — | — | 80 | — | — | — | — | — | — | |||
"All You Had to Do Was Stay" | 2014 | —[AQ] | 99 | — | 92 | — | — | — | — | — | — | 1989 | |
"I Wish You Would" | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — |
| ||
"How You Get the Girl" | —[AR] | — | — | 81 | — | — | — | — | — | — | |||
"This Love" | —[AS] | — | — | 84 | — | — | — | — | — | — | |||
"I Know Places" | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | |||
"Clean" | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | |||
"I Did Something Bad" | 2017 | —[AT] | — | — | — | — | — | —[AU] | — | — | — |
| Reputation |
"Don't Blame Me" | — | 34 | — | — | 99 | 55 | — | 88 | 77 | 107 | |||
"I Forgot That You Existed" | 2019 | 28 | 24 | — | 29 | — | — | —[AV] | — | — | — |
| Lover |
"I Think He Knows" | 51 | 34 | — | 48 | — | — | — | — | — | — |
| ||
"Miss Americana & the Heartbreak Prince" | 49 | 32 | — | 47 | — | — | — | — | — | — |
| ||
"Paper Rings" | 45 | 29 | — | 40 | — | — | —[AW] | — | — | — |
| ||
"Cornelia Street" | 57 | 40 | — | 51 | — | — | — | — | — | — |
| ||
"Death by a Thousand Cuts" | 67 | 48 | — | 64 | — | — | — | — | — | — |
| ||
"London Boy" | 62 | 42 | — | 54 | — | — | — | — | — | — |
| ||
"Soon You'll Get Better" (hợp tác với the Dixie Chicks) | 63 | 54 | — | 71 | — | — | — | — | — | — | |||
"False God" | 77 | 59 | — | 77 | — | — | — | — | — | — | |||
"Afterglow" | 75 | 57 | — | 72 | — | — | — | — | — | — | |||
"It's Nice to Have a Friend" | 92 | 72 | — | 97 | — | — | — | — | — | — | |||
"Daylight" | 89 | 70 | — | 87 | — | — | — | — | — | — | |||
"—" có nghĩa là bài hát không có mặt trên bảng xếp hạng hoặc không được phát hành ở quốc gia đó. |
Thập niên 2020
Tựa đề | Năm | Vị trí xếp hạng cao nhất | Chứng nhận | Album | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hoa Kỳ [9] | Úc [6] | Áo [18] | Canada [10] | Đức [19] | Ireland [20] | New Zealand [22] | Thụy Sĩ [23] | Anh Quốc [24] | Thế giới [130] | ||||
"The Last Great American Dynasty" | 2020 | 13 | 7 | — | 13 | — | — | 13 | — | — | — |
| Folklore |
"My Tears Ricochet" | 16 | 8 | — | 14 | — | — | — | — | — | — |
| ||
"Mirrorball" | 26 | 14 | — | 22 | — | — | — | — | — | — |
| ||
"Seven" | 35 | 16 | — | 26 | — | — | — | — | — | — |
| ||
"August" | 23 | 13 | — | 19 | — | 38 | — | — | 78 | 46 | |||
"This Is Me Trying" | 39 | 18 | — | 30 | — | — | — | — | — | — |
| ||
"Illicit Affairs" | 44 | 21 | — | 33 | — | — | — | — | — | — |
| ||
"Invisible String" | 37 | 19 | — | 29 | — | — | — | — | — | — |
| ||
"Mad Woman" | 47 | 25 | — | 38 | — | — | — | — | — | — | |||
"Epiphany" | 57 | 29 | — | 44 | — | — | — | — | — | — | |||
"Peace" | 58 | 33 | — | 46 | — | — | — | — | — | — | |||
"Hoax" | 71 | 43 | — | 51 | — | — | — | — | — | — | |||
"Champagne Problems" | 21 | 12 | — | 6 | — | 6 | 24 | 92 | 15 | 12 | Evermore | ||
"Gold Rush" | 40 | 21 | — | 14 | — | — | 34 | — | — | 21 |
| ||
"'Tis the Damn Season" | 39 | 24 | — | 13 | — | — | — | — | — | 23 |
| ||
"Tolerate It" | 45 | 33 | — | 18 | — | — | — | — | — | 28 | |||
"Happiness" | 52 | 37 | — | 24 | — | — | — | — | — | 33 | |||
"Dorothea" | 67 | 47 | — | 34 | — | — | — | — | — | 47 | |||
"Ivy" | 61 | 43 | — | 28 | — | — | — | — | — | 43 | |||
"Cowboy like Me" | 71 | 55 | — | 43 | — | — | — | — | — | 62 | |||
"Long Story Short" | 68 | 49 | — | 39 | — | — | — | — | — | 55 | |||
"Marjorie" | 75 | 57 | — | 48 | — | — | — | — | — | 66 | |||
"Closure" | 82 | — | — | 57 | — | — | — | — | — | 75 | |||
"Evermore" (hợp tác với Bon Iver) | 57 | 45 | — | 26 | — | — | — | — | — | 40 | |||
"Right Where You Left Me" | 2021 | —[AX] | — | — | — | — | — | —[AY] | — | — | — |
| |
"It's Time to Go" | —[AZ] | — | — | 86 | — | — | —[BA] | — | — | 174 | |||
"Fearless (Taylor's Version)" | 71 | 54 | — | 46 | — | — | —[BB] | — | — | 53 | Fearless (Taylor's Version) | ||
"Fifteen (Taylor's Version)" | 88 | 72 | — | 56 | — | — | —[BC] | — | — | 84 | |||
"Hey Stephen (Taylor's Version)" | —[BD] | 86 | — | 68 | — | — | — | — | — | 105 | |||
"White Horse (Taylor's Version)" | —[BE] | 99 | — | 72 | — | — | — | — | — | 111 | |||
"You Belong with Me (Taylor's Version)" | 75 | 53 | — | 44 | — | 30 | —[BF] | — | 52 | 51 |
| ||
"Breathe (Taylor's Version)" (hợp tác với Colbie Caillat) | —[BG] | — | — | 78 | — | — | — | — | — | 133 | |||
"Tell Me Why (Taylor's Version)" | —[BH] | — | — | 92 | — | — | — | — | — | 171 | |||
"You're Not Sorry (Taylor's Version)" | —[BI] | — | — | 90 | — | — | — | — | — | 165 | |||
"The Way I Loved You (Taylor's Version)" | 94 | 89 | — | 60 | — | — | — | — | — | 93 | |||
"Forever & Always (Taylor's Version)" | 65 | 45 | — | 37 | — | — | — | — | — | 41 | |||
"The Best Day (Taylor's Version)" | —[BJ] | — | — | — | — | — | — | — | — | — | |||
"We Were Happy"[E] | —[BK] | — | — | 95 | — | — | — | — | — | — | |||
"That's When"[E] (hợp tác với Keith Urban) | —[BL] | 81 | — | 63 | — | — | — | — | — | 130 | |||
"Don't You"[E] | —[BM] | — | — | 96 | — | — | — | — | — | — | |||
"State of Grace (Taylor's Version)" | 18 | 25 | — | 9 | — | 7 | 12 | — | 18 | 12 | Red (Taylor's Version) | ||
"Red (Taylor's Version)" | 25 | 12 | — | 12 | — | 9 | 15 | — | 22 | 13 | |||
"Treacherous (Taylor's Version)" | 54 | 38 | — | 41 | — | — | — | — | — | 42 | |||
"I Knew You Were Trouble (Taylor's Version)" | 46 | 21 | — | 29 | — | — | 26 | — | — | 23 |
| ||
"22 (Taylor's Version)" | 52 | 27 | — | 33 | — | — | — | — | — | 30 | |||
"I Almost Do (Taylor's Version)" | 59 | 45 | — | 49 | — | — | — | — | — | 54 | |||
"We Are Never Ever Getting Back Together (Taylor's Version)" | 55 | 34 | — | 40 | — | — | — | — | — | 41 | |||
"Stay Stay Stay (Taylor's Version)" | 67 | — | — | 57 | — | — | — | — | — | 66 | |||
"The Last Time (Taylor's Version)" (hợp tác với Gary Lightbody) | 66 | — | — | 53 | — | — | — | — | — | 61 | |||
"Holy Ground (Taylor's Version)" | 76 | — | — | 62 | — | — | — | — | — | 77 | |||
"Sad Beautiful Tragic (Taylor's Version)" | 85 | — | — | 71 | — | — | — | — | — | 94 | |||
"The Lucky One (Taylor's Version)" | 84 | — | — | 68 | — | — | — | — | — | 93 | |||
"Everything Has Changed (Taylor's Version)" (hợp tác với Ed Sheeran) | 63 | — | — | 51 | — | — | — | — | — | 59 | |||
"Starlight (Taylor's Version)" | 90 | — | — | 73 | — | — | — | — | — | 102 | |||
"Begin Again (Taylor's Version)" | 77 | — | — | 61 | — | — | — | — | — | 76 | |||
"The Moment I Knew (Taylor's Version)" | 83 | — | — | 67 | — | — | — | — | — | 95 | |||
"Come Back... Be Here (Taylor's Version)" | 87 | — | — | 69 | — | — | — | — | — | 97 | |||
"Girl at Home (Taylor's Version)" | —[BN] | — | — | 76 | — | — | — | — | — | 118 | |||
"Ronan (Taylor's Version)" | —[BO] | — | — | 88 | — | — | — | — | — | 142 | |||
"Better Man"[E] | 51 | — | — | 36 | — | — | — | — | — | 46 | |||
"Nothing New"[E] (hợp tác với Phoebe Bridgers) | 43 | 31 | — | 22 | — | 25 | — | — | — | 33 | |||
"Babe"[E] | 69 | — | — | 56 | — | — | — | — | — | 71 | |||
"Forever Winter"[E] | 79 | 64 | — | 64 | — | — | — | — | — | 87 | |||
"Run"[E] (hợp tác với Ed Sheeran) | 47 | 19 | — | 28 | — | — | — | — | — | 24 | |||
"The Very First Night"[E] | 61 | — | — | 55 | — | — | — | — | — | 68 | |||
"Maroon" | 2022 | 3 | 4 | — | 4 | 96 | — | 5 | — | — | 4 | Midnights | |
"Snow on the Beach" (hợp tác với Lana Del Rey) | 4 | 3 | 12 | 3 | 74 | 3 | 4 | 16 | 4 | 3 | |||
"You're on Your Own, Kid" | 8 | 6 | — | 6 | — | 6 | 20 | — | 65 | 7 | |||
"Midnight Rain" | 5 | 5 | 52 | 5 | 92 | 44 | 5 | — | — | 5 | |||
"Vigilante Shit" | 10 | 10 | — | 9 | — | — | — | — | — | 9 | |||
"Labyrinth" | 14 | 13 | — | 14 | — | — | — | — | — | 12 | |||
"Sweet Nothing" | 15 | 14 | — | 15 | — | — | — | — | — | 14 | |||
"Mastermind" | 13 | 12 | — | 12 | — | — | — | — | — | 13 | |||
"The Great War" | 26 | — | — | 22 | — | — | — | — | — | 24 | |||
"Bigger Than the Whole Sky" | 21 | — | — | 20 | — | — | — | — | — | 22 |
| ||
"Paris" | 32 | — | — | 25 | — | — | — | — | — | 30 |
| ||
"High Infidelity" | 33 | — | — | 28 | — | — | — | — | — | 31 |
| ||
"Glitch" | 41 | — | — | 32 | — | — | — | — | — | 35 | |||
"Would've, Could've, Should've" | 20 | — | — | 18 | — | — | — | — | — | 21 |
| ||
"Dear Reader" | 45 | — | — | 35 | — | — | — | — | — | 37 | |||
"Hits Different" | 2023 | 27 | 16 | — | 19 | — | 13 | 14 | — | 18 | 18 | ||
"Mine (Taylor's Version)" | 15 | 10 | — | 15 | — | 9 | 11 | — | — | 13 | Speak Now (Taylor's Version) | ||
"Sparks Fly (Taylor's Version)" | 22 | 17 | — | 25 | — | — | 20 | — | — | 20 | |||
"Back to December (Taylor's Version)" | 16 | 11 | — | 17 | — | — | 10 | — | — | 10 | |||
"Speak Now (Taylor's Version)" | 33 | 22 | — | 31 | — | — | 26 | — | — | 24 | |||
"Dear John (Taylor's Version)" | 26 | 26 | — | 35 | — | — | 27 | — | — | 28 | |||
"Mean (Taylor's Version)" | 39 | 30 | — | 41 | — | — | 28 | — | — | 33 | |||
"The Story of Us (Taylor's Version)" | 42 | 32 | — | 44 | — | — | 32 | — | — | 31 | |||
"Never Grow Up (Taylor's Version)" | 58 | 59 | — | 59 | — | — | — | — | — | 71 | |||
"Enchanted (Taylor's Version)" | 19 | 7 | — | 18 | — | 8 | 15 | — | 15 | 11 | |||
"Better than Revenge (Taylor's Version)" | 28 | 14 | — | 29 | — | — | 22 | — | — | 25 | |||
"Innocent (Taylor's Version)" | 63 | 75 | — | 63 | — | — | — | — | — | 79 | |||
"Haunted (Taylor's Version)" | 50 | 48 | — | 55 | — | — | 40 | — | — | 53 | |||
"Last Kiss (Taylor's Version)" | 57 | 60 | — | 60 | — | — | — | — | — | 65 | |||
"Long Live (Taylor's Version)" | 53 | 53 | — | 58 | — | — | — | — | — | 55 | |||
"Ours (Taylor's Version)" | 68 | 85 | — | 65 | — | — | — | — | — | 91 | |||
"Superman (Taylor's Version)" | 74 | — | — | 76 | — | — | — | — | — | 122 | |||
"Electric Touch"[E] (hợp tác với Fall Out Boy) | 35 | 38 | — | 46 | — | — | 35 | — | — | 37 | |||
"When Emma Falls in Love"[E] | 34 | 43 | — | 40 | — | — | 37 | — | — | 36 | |||
"I Can See You"[E] | 5 | 5 | 58 | 8 | 90 | 4 | 4 | — | 6 | 4 |
| ||
"Castles Crumbling"[E] (hợp tác với Hayley Williams) | 31 | 33 | — | 42 | — | — | 30 | — | — | 30 | |||
"Foolish One"[E] | 40 | 50 | — | 50 | — | — | 39 | — | — | 49 | |||
"Timeless"[E] | 48 | 56 | — | 53 | — | — | — | — | — | 60 | |||
"Welcome to New York (Taylor's Version)" | 14 | 11 | — | 15 | — | — | 14 | — | — | 16 | 1989 (Taylor's Version) | ||
"Blank Space (Taylor's Version)" | 12 | 9 | — | 11 | — | — | 12 | — | — | 9 | |||
"Style (Taylor's Version)" | 9 | 7 | — | 8 | — | — | 8 | — | — | 5 | |||
"Out of the Woods (Taylor's Version)" | 16 | 12 | — | 14 | — | — | 16 | — | — | 15 | |||
"All You Had to Do Was Stay (Taylor's Version)" | 20 | — | — | 23 | — | — | 22 | — | — | 20 | |||
"Shake It Off (Taylor's Version)" | 28 | 18 | — | 24 | — | — | 27 | — | — | 21 | |||
"I Wish You Would (Taylor's Version)" | 31 | — | — | 32 | — | — | 30 | — | — | 26 | |||
"Bad Blood (Taylor's Version)" (solo hoặc hợp tác với Kendrick Lamar) | 7 | 52 | — | 7 | — | — | 10 | — | — | 6 | |||
"How You Get the Girl (Taylor's Version)" | 40 | — | — | 34 | — | — | 31 | — | — | 29 | |||
"I Know Places (Taylor's Version)" | 36 | — | — | 35 | — | — | 32 | — | — | 30 | |||
"Clean (Taylor's Version)" | 30 | — | — | 28 | — | — | 28 | — | — | 25 | |||
"Wonderland (Taylor's Version)" | 39 | 22 | — | 37 | — | — | 36 | — | — | 32 | |||
"You Are in Love (Taylor's Version)" | 43 | — | — | 42 | — | — | 38 | — | — | 38 | |||
"New Romantics (Taylor's Version)" | 29 | — | — | 27 | — | — | 26 | — | — | 24 | |||
"Say Don't Go"[E] | 5 | 3 | — | 5 | — | — | 3 | — | — | 4 | |||
"Now That We Don't Talk"[E] | 2 | 2 | — | 2 | — | 4 | 2 | — | 2 | 2 | |||
"Suburban Legends"[E] | 10 | 8 | — | 10 | — | — | 9 | — | — | 14 | |||
"—" có nghĩa là bài hát không có mặt trên bảng xếp hạng hoặc không được phát hành ở quốc gia đó. |