Phân loại giới Động vật

phân loại, mô tả và sự phát sinh của các loài trong giới Động vật

Trong phân loại sinh học, Phân loại giới Động vật cũng như phân loại sinh học là khoa học nghiên cứu cách sắp xếp các động vật sống thành các nhóm khác nhau dựa vào: Đặc điểm hình thái (morphological),[5] cấu trúc giải phẫu cơ thể (anatomy),[6] hành vi (behavioral),[7][8] khu vực địa lý phân bố (geographical distribution),[9] đặc điểm phân tử (molecular) bao gồm so sánh bộ nhiễm sắc thể (chromosome comparisons) và trình tự DNA (DNA sequence).[10] Thông thường, người ta chia giới Động vật thành có xương sống (Vertebrata) và không xương sống (Invertebrata).[11][12][13] Các động vật có xương sống đều có một bộ xương bao gồm một cột sống do các đốt sống tạo thành, còn các động vật không xương sống thì không.[13] Thực tế việc phân loại giới động vật rất phức tạp, bởi giữa các loài động vật có xương sống bao gồm cả , lưỡng cư, bò sát, chimthú, nhưng chỉ chiếm phần rất ít trong giới Động vật, khoảng 40 nghìn loài trên tổng số khoảng 1,1 triệu loài (hay hơn nữa).[13]

Các bậc phân loại chính của sinh vật là: vực, giới, ngành, lớp, bộ, họ, chi, loài. Bảng phân loại này thuộc về loài cáo đỏ[1] (Vulpes vulpes),[2] loài này được đặt tên bởi Carl Linnaeus vào năm 1758[3]
Đây là biểu thị của sự đa dạng sinh học (về số lượng loài đa dạng và môi trường sinh thái phong phú)[4]

Còn theo thống kê khác giới Động vật có khoảng 7,7 triệu loài được ước tính,[14] đó là sự biểu thị của đa dạng sinh học[15][16] và nhiều hóa thạch sống khác.[17] Về các loài hoá thạch, các nhà khoa học đã ước tính 250 nghìn loài đã được đặt tên.[18] Giới động vật có các ngành như sau: Agmata,[19] Annelida (Giun đốt), Archaeocyatha (Động vật Chén cổ[20][21]), Arthropoda (Chân khớp), Acanthocephala (Giun đầu gai), Brachiopoda (Tay cuộn), Bryozoa (Động vật hình rêu), Chaetognatha (Trùng mũi tên), Chordata (Dây sống), Cnidaria (Thích ty bào), Ctenophora (Sứa lược), Cycliophora (Động vật miệng tròn), Dicyemida (Trùng hai phôi), Echinodermata (Da gai), Gastrotricha (Giun bụng lông), Gnathostomulida (Giun hàm), Hemichordata (Động vật bán dây sống), Kinorhyncha (Rồng bùn) , Lobopodia, Loricifera (Trùng áo giáp), Medusoid, Micrognathozoa, Mollusca (Thân mềm), Monoblastozoa, Nematoda (Giun tròn), Nematomorpha (Giun bờm ngựa), Nemertea (Giun ruy băng), Onychophora (Giun nhung), Orthonectida (Trùng lặn thẳng), Petalonamae, Platyhelminthes (Giun dẹp), Phoronida (Giun móng ngựa), Priapulida (Giun dương vật), Proarticulata, Placozoa ("Động vật phẳng"), Porifera (Động vật thân lỗ bao gồm bọt biển, chúng cũng là động vật bởi vì chúng là nhóm chị em với tất cả các loài động vật còn lại[22]), Rotifera (Luân trùng), Saccorhytida, Sipuncula (Sá sùng, có thể là một ngành[23] cũng có thể là một lớp của ngành Annelida[24][25]), Trilobozoa (Động vật ba thuỳ), Tardigrada (Gấu nước), Vetulicolia, Xenacoelomorpha.

Acutuncus antarcticus[26]

Giới Động vật đã được biết đến với 10 phân ngành khác nhau dựa trên cấu tạo cơ thể hoặc sự khác biệt của chúng.[27][28] Trong bài này có 22 phân ngành (xem văn bản) và 2 phân thứ ngành (phân thứ ngành Gnathostomata[29][30][31] động vật có quai hàm và Agnatha là cá không hàm[32][33]). Ngoài ra, còn các nhánh phân loại khác nhau và các đơn vị phân loại (không phân hạng),[34][35][36] với tất cả các bậc phân loại khác như: liên lớp, lớp, phân lớp, phân thứ lớp, tiểu lớp, tổng bộ, liên bộ, đại bộ, bộ, phân bộ, phân thứ bộ, tiểu bộ, tổng họ, đại họ, liên họ, họ, phân họ, liên tông, tông, phân tông, chi chúng tạo nên giới Động vật.[37][38]

Tổng quan

Giới Động vật

Động vật là một nhóm sinh vật đa bào, nhân chuẩn, được phân loại vào giới Animalia.[39][40] Động vật tiêu thụ chất hữu cơ, hít thở oxy, có thể di chuyển, có thể sinh sản hữu tính và phát triển từ một quả cầu tế bào rỗng, phôi bào, trong quá trình phát triển phôi thai. Tính đến năm 2022, có 2,16 triệu loài động vật sống đã được mô tả —trong đó có khoảng 1,05 triệu loài là côn trùng, hơn 85.000 loài là động vật thân mềm và khoảng 65.000 loài là động vật có xương sống, nhưng ước tính có khoảng 7,77 triệu loài động vật trong tổng số trên.[41][42]

Phân loại chung và phát sinh ngoài

Động vật
Khoảng thời gian tồn tại: Cryogenian – Gần đây, 665–0 Ma
Ví dụ các loài động vật.
Phân loại khoa học
Vực:Eukaryota
(kph):Unikonta
(kph):Opisthokonta
(kph):Holozoa
(kph):Filozoa
Giới:Animalia
Linnaeus, 1758
Các phân nhóm
Các đồng nghĩa
  • Metazoa Haeckel 1874[51]
  • Choanoblastaea Nielsen 2008

[52]

  • Gastrobionta Rothm. 1948

[53]

  • Zooaea Barkley 1939[53]
  • Euanimalia Barkley 1939[53]
  • Animalae

Bậc phân loại

Các bậc phân loại chính
Carl Linnaeus (23 tháng 5 năm 1707 - 10 tháng 1 năm 1778)[54][55] và ông có mệnh danh là Hoàng tử của giới thực vật học hay Cha đẻ của ngành phân loại học hiện đại.

Vào thế kỷ 18, Carl Linnaeus, đã đề xuất hệ thống phân loại thứ bậc cho các loài sinh vật đã biết. Trong hệ thống này, các loài có các đặc điểm giống nhau thì phân loại vào cùng một nhóm gọi là chi. Hơn nữa, các chi có đặc điểm giống nhau thì lại đặt vào cùng một họ. Việc phân loại này cứ tiếp tục cho đến khi các loài này tập hợp lại với nhau thành các nhóm được phân loại vào thứ bậc cao nhất.[56] Carl Linnæus là người đặt nền móng cho hệ thống phân loại sinh học hiện đại này[57][58] và là cha đẻ của hệ thống phân loại hiện đại ngày nay.[59] Đến nay, hệ thống phân loại sinh học hiện đại có 8 bậc phân loại chính: vực, ngành, giới, lớp, bộ, họ, chi, loài.[56][60][61]

Các quy định và đặc điểm phân loại động vật

Trong động vật học, các danh pháp khoa học cho các bậc phân loại được sử dụng phổ biến (từ liên họ đến phân loài), được quy định bởi Bộ danh pháp Động vật học Quốc tế.[62]

Phân loại

Theo chiều kim đồng hồ từ phía trên mé trái: Mực ống châu Âu (Loligo vulgaris - động vật thân mềm), Chrysaora quinquecirrha - sứa lông châm, Arthropoda - động vật chân khớp, Eunereis longissima -giun đốt, hổ (Panthera tigris - động vật có dây sống).
Giới Động vật (Animalia)[63][64]

Ngành Placozoa[65]

Placozoa là một ngành động vật cơ bản sống tự do ở biển và là động vật không xương sống.[65] Lần đầu tiên chúng được phát hiện vào năm 1883 bởi các nhà động vật học người Đức, Franz Eilhard Schulze (1840-1921)[66] và từ những năm 1970 có hệ thống hơn, phân tích bởi nhà vi sinh vật học người Đức, Karl Gottlieb Grell (1912-1994),[67] một tên thông thường cho đơn vị phân loại chưa tồn tại, tên khoa học theo nghĩa đen có nghĩa là "động vật phẳng".[68]

Placozoa
Thời điểm hóa thạch: 635–542 triệu năm trước đây[69] Cũng có thể tiến hóa vào khoảng 720-635 triệu năm trước.[69]
Phân loại khoa học
Vực (domain)Eukaryota
Giới (regnum)Animalia
Phân giới (subregnum)Parazoa
Ngành (phylum)Placozoa

Grell, 1971

Ngành Porifera[79][80][81][82]

Sự đa dạng của ngành Porifera (bọt biển)
  • Lớp Calcarea[83][84]
  • Lớp Hexactinellida
    • Phân lớp Amphidiscophora
      • Bộ Amphidiscosida
        • Họ Hyalonematidae
        • Họ Monorhaphididae
          • Chi Monorhaphis
            • Loài Monorhaphis chuni
        • Họ Pheronematidae
    • Phân lớp Hexasterophora
      • Bộ Incertae sedis
        • Họ Dactylocalycidae
      • Bộ Lychniscosida
        • Họ Aulocystidae
        • Họ Becksiidae
        • Họ Callodictyidae
        • Họ Callodictyonidae
        • Họ Calypterellidae
        • Họ Calyptrellidae
        • Họ Camerospongiidae
        • Họ Coeloptychidae
        • Họ Coeloscysphiidae
        • Họ Coscinoporidae
        • Họ Cypellidae
        • Họ Cypelliidae
        • Họ Dactylocalycidae
        • Họ Diapleuridae
        • Họ Oncotoechidae
        • Họ Polyblastidiidae
        • Họ Sporadopylidae
        • Họ Ventriculitidae
      • Bộ Lyssacinosida
        • Họ Aulocalycidae
        • Họ Euplectellidae
        • Họ Leucopsacidae
        • Họ Rossellidae
      • Bộ Sceptrulophora
        • Họ Autoplacidae
        • Họ Tretodictyidae
        • Họ Aphrocallistidae
        • Họ Euretidae
        • Họ Farreidae
        • Họ Cribrospongiidae
        • Họ Craticularidae
        • Họ Uncinateridae
        • Họ Fieldingiidae
  • Lớp Demospongiae[106][107] ước tính khoảng 4750 loài.[108][109][110]
    • Phân lớp Heteroscleromorpha
      • Bộ Agelasida
        • Họ Agelasidae
        • Họ Astroscleridae
        • Họ Hymerhabdiidae
      • Bộ Axinellida
        • Họ Axinellidae
        • Họ Heteroxyidae
        • Họ Raspailiidae
        • Họ Stelligeridae
      • Bộ Biemnida
        • Họ Biemnidae
        • Họ Rhabderemiidae
      • Bộ Bubarida
        • Họ Bubaridae
        • Họ Dictyonellidae
        • Họ Desmanthidae
      • Bộ Clionaida
        • Họ Acanthochaetetidae
        • Họ Clionaidae
        • Họ Placospongiidae
        • Họ Spirastrellidae
      • Bộ Desmacellida
        • Họ Desmacellidae
      • Bộ Haplosclerida
        • Họ Calcifibrospongiidae
        • Họ Callyspongiidae
        • Họ Chalinidae
        • Họ Niphatidae
        • Họ Petrosiidae
        • Họ Phloeodictyidae
      • Bộ Merliida
        • Họ Hamacanthidae
        • Họ Merliidae
      • Bộ Poecilosclerida
        • Họ Acarnidae
        • Họ Chondropsidae
        • Họ Cladorhizidae[111]
        • Họ Coelosphaeridae
        • Họ Crambeidae
        • Họ Crellidae
        • Họ Dendoricellidae
        • Họ Desmacididae
        • Họ Esperiopsidae
        • Họ Guitarridae[111]
        • Họ Hymedesmiidae
        • Họ Iotrochotidae
        • Họ Isodictyidae
        • Họ Latrunculiidae
        • Họ Microcionidae
        • Họ Mycalidae
        • Họ Myxillidae
        • Họ Phellodermidae
        • Họ Podospongiidae
        • Họ Tedaniidae
      • Bộ Polymastiida
      • Bộ Scopalinida
      • Bộ Sphaerocladina
      • Bộ Spongillida
      • Bộ Suberitida
      • Bộ Tethyida
      • Bộ Tetractinellida
      • Bộ Trachycladida
      • Bộ incertae sedis
    • Phân lớp Keratosa
      • Bộ Dictyoceratida
      • Bộ Dendroceratida
    • Phân lớp Verongimorpha
      • Bộ Chondrillida
      • Bộ Chondrosiida
      • Bộ Verongida
    • Bộ †Protomonaxonida
      • †Choiidae
      • †Halichondritidae
      • †Hamptoniidae
      • †Hazeliidae
      • †Leptomitidae
      • †Lobatospongia
      • †Piraniidae
      • †Takakkawiidae
      • †Ulospongiellidae
      • †Wapkiidae
  • Lớp Homoscleromorpha
    • Bộ Homosclerophorida
      • Họ Plakinidae
      • Họ Oscarellidae
  • Lớp Stromatoporoidea

Ngành Archaeocyatha[112][113]

Archaeocyatha có thể là thành viên của ngành Porifera, một đơn vị phân loại nhánh.[114][115] Và nó cũng có thể là một ngành.[116]
  • Lớp Monocyatha † Okulitch, 1943
  • Lớp Archaeocyathea † Okulitch, 1943
  • Lớp Anthocyathea † Okulitch, 1943

Ngành Ctenophora[117][118][119]

Ngành Cnidaria

Ngành Chordata

Phân thứ ngành Gnathostomata

Lớp Mammalia 5.800 loài

Phân lớp Yinotheria
Phân thứ lớp Australosphenida
Phân lớp Theriiformes
Phân thứ lớp Holotheria
Phân thứ ngành Agnatha

Ngành Hemichordata[160]

  • Phân lớp Graptolithina
    • Bộ †Camaroidea
    • Bộ ?†Crustoidea
    • Bộ ?†Dithecoidea
    • Bộ ?†Tuboidea
    • Bộ Rhabdopleurida
    • Bộ †Dendroidea
    • Bộ †Graptoloidea
  • Lớp Pterobranchia
    • Bộ Cephalodiscida
  • Lớp Planctosphaeroidea
    • Chi Planctosphaera
      • Loài Planctosphaera pelagica
  • Lớp Enteropneusta
    • Bộ Enteropneusta
      • Họ †Oesia
      • Chi †Spartobranchus
      • Họ Harrimaniidae
      • Họ Ptychoderidae
      • Họ Spengeliidae
      • Họ Torquaratoridae

Ngành Echinodermata

  • Phân ngành †Homalozoa
    • Lớp Cincta
    • Lớp Soluta
    • Lớp Stylophora
    • Lớp Ctenocystoidea
    • Lớp Quả biển Carpoidea
  • Phân ngành Huệ biển Crinozoa
    • Lớp Huệ biển
    • Lớp Hộp biển
    • Lớp Cầu biển
    • Lớp Paracrinoidea
    • Lớp Rhombifera
  • Phân ngành Sao biển
  • Phân ngành Echinozoa
  • Phân ngành Blastozoa
    • Blastoidea †
    • Cystoidea †
    • Eocrinoidea †

(Không phân hạng) Cambroernida

  • Họ Rotadisciidae
  • Họ Eldoniidae

Ngành Vetulicolia

  • Vetulicolia
    • Chi Shenzianyuloma
      • S. yunnanense
    • Lớp Vetulicolida
      • Bộ Vetulicolata
        • Họ Vetulicolidae
        • Họ Beidazooidae
          • Chi Beidazoon
            • Beidazoon venustum (synonym = Bullivetula variola)
        • Họ Didazoonidae
          • Chi Nesonektris
            • N. aldridgei
          • Chi Didazoon
            • Didazoon haoae
          • Chi Pomatrum
            • Pomatrum ventralis
          • Chi Yuyuanozoon
            • Y.magnificissmia
    • Lớp Banffozoa
          • Chi Skeemella
            • S. clavuda
        • Họ Banffiidae [162][163]
          • Chi Banffia
            • Banffia constricta[164]
            • Banffia episoma
    • Lớp Heteromorphida
        • Họ Heteromorphidae
          • Chi Heteromorphus
            • Heteromorphus longicaudatus (synonym=Banffia confusa)
            • "Form A" (unnamed species)

Ngành Saccorhytida

Lớp Palaeoscolecida

Phân loại của Carl Linnaeus

Bộ không chắc chắn
  • Họ Chalazoscolecidae Conway Morris & Peel 2010
    • Chalazoscolex pharkus
    • Xystoscolex boreogyrus
Order Cricocosmida Han 2007[165]
  • Họ Cricocosmiidae
    • Tabelliscolex:
      • Tabelliscolex hexagonus
      • Tabelliscolex maanshanensis
      • Tabelliscolex chengjiangensis
    • Cricocosmia:
      • Cricocosmia jinningensis
    • Houscolex
  • Họ Maotianshaniidae
    • Maotianshania cylindrica Sun and Huo, 1987
  • Họ Palaeoscolecidae
  • Family Tylotitidae
    • Tylotites petiolaris Luo and Hu, 1999
Palaeoscolecidae khác hoặc không xác định.
  • Gamascolex Kraft & Mergl, 1989
  • Guanduscolex minor Hu., 2008
  • Louisella pedunculata
  • Palaeoscolex sinensis Hou & Sun 1988 (=Mafangscolex siniensis, Parapalaeoscolex sinensis)[169][170]
  • Paramaotianshania zijunia Hu2012[171]
  • Wudingscolex sapushanensis Hu2012[171]
Các vi hóa thạch khác
  • Hadimopanella
  • Kaimenella
  • Milaculum
  • Plasmuscolex Kraft & Mergl, 1989
  • Protoscolex
  • Sahascolex Ivantsov & Wrona, 2004
  • Utahphospha [172]
  • Yunnanoscolex magnus Hu2012[171]

Ngành Priapulida

Lớp †Archaeopriapulida[173][174][175][176]
  • Chi Acosmia maotiania Chen & Zhoi 1997
    • Acosmia maotiania Chen & Zhoi 1997
  • Chi Archotuba Hou 1999 (có lẽ là ngành Cnidaria) (đặt tại Chengjiang)[177]
    • Archotuba conoidalis Hou 1999
  • Chi Baltiscalida Slater 2017
    • Baltiscalida njorda Slater 2017
  • Chi Eopriapulites Liu & al 2014[178]
    • Eopriapulites sphinx Liu & al 2014
  • Chi Eximipriapulus Ma 2014 (đặt tại Chengjiang) [179]
    • Eximipriapulus globocaudatus Ma 2014
  • Chi Gangtoucunia Luo & Hu 1999 (đặt tại Chengjiang )
    • Gangtoucunia aspera Luo & Hu 1999 (có thể không phải là Priapulida)[180]
  • Chi Lagenula Luo & Hu 1999 (nomen dubium)[181] (đặt tại Chengjiang)[182]
    • Lagenula striolata Luo & Hu 1999 (nomen dubium)[183]
  • Chi Laojieella Han 2006 (đặt tại Chengjiang)[184]
    • Laojieella thecata Han 2006
  • Chi Lecythioscopa Conway Morris 1977 (Burgess Shale)
    • Lecythioscopa simplex (Walcott 1931) Conway Morris 1977 [Canadia simplex Walcott 1931]
  • Chi Oligonodus Luo & Hu 1999 (nomen dubium)[185] (Chengjiang deposits)[182]
    • Oligonodus specialis Luo & Hu 1999 nomen dubium
  • Chi Omnidens Hou & al 2006 (Chengjiang deposits)
    • Omnidens amplus Hou & al 2006
  • Chi Sandaokania Luo & Hu 1999 nomen dubium (Chengjiang deposits)[182]
    • Sandaokania latinodosa Luo & Hu 1999 nomen dubium
  • Chi Singuuriqia Peel 2017 (Sirius Passet)[186]
    • Singuuriqia simoni Peel 2017
  • Chi Sullulika Peel & Willman, 2018[187]
    • Sullulika broenlundi Peel & Willman, 2018
  • Chi Xishania Hong 1981
    • Xishania fusiformis Hong 1981
    • Xishania jiangxiensis Hong 1988
  • Chi Paratubiluchus Han, Shu, Zhang et Liu, 2004 (Chengjiang deposits)
    • Paratubiluchus bicaudatus Han, Shu, Zhang et Liu, 2004
  • Chi Xiaoheiqingella Hu 2002
    • Xiaoheiqingella peculiaris Hu 2002 [Yunnanpriapulus halteroformis Huang2004[188]][189] (Chengjiang deposits)
  • Chi Priapulites Schram 1973 (Mazon Creek)
    • Priapulites konecniorum Schram 1973
  • Họ Palaeopriapulitidae Hou 1999
    • Chi Sicyophorus Luo & Hu 1999 (Chengjiang deposits)[182]
      • Sicyophorus rara Luo & Hu 1999
      • Sicyophorus sp.[190]
    • Chi Paraselkirkia Luo & Hu 1999[191]
      • Paraselkirkia sinica (Luo & Hu 1999) Luo & Hu 1999
  • Họ Selkirkiidae Conway Morris 1977 (stem Palaeoscolecida)[192]
    • Chi Selkirkia Walcott 1911
      • Selkirkia elongata Luo & Hu 1999 (Chengjiang deposits)
      • Selkirkia columbia Walcott 1911 (Burgess Shale)
      • Selkirkia pennsylvanica Resser & Howell 1938
      • Selkirkia spencei Resser 1939
      • Selkirkia willoughbyi Conway Morris & Robison 1986
  • Bộ Ancalagonida Adrianov & Malakhov 1995 (stem Scalidophora)[192]
    • Họ Ancalagonidae Conway Morris 1977
      • Chi Ancalagon (Walcott 1911) Conway Morris 1977 (Burgess Shale)
        • Ancalagon minor (Walcott 1911) Conway Morris 1977
    • Họ Fieldiidae Conway Morris 1977
      • Chi Fieldia Walcott 1912 (Burgess Shale)
        • Fieldia lanceolata Walcott 1912
    • Chi Scolecofurca Conway Morris 1977 (Burgess Shale)
      • Scolecofurca rara Conway Morris 1977
    • Họ Ottoiidae Walcott 1911
      • Chi Ottoia Walcott 1911
        • Ottoia cylindrica (Sun & Hou 1987)
        • Ottoia guizhouenis Yang, Zhao & Zhang 2016
        • Ottoia prolifica Walcott 1911 (Burgess Shale)
        • Ottoia tenuis Walcott 1911
        • Ottoia tricuspida Smith, Harvey & Butterfield 2015
    • Họ Corynetidae Huang, Vannier & Chen 2004
      • Chi Corynetis Luo & Hu 1999
        • Corynetis brevis Luo & Hu 1999 [Anningvermis multispinosus Huang2004[182]) (Chengjiang deposits)[179]
        • Corynetis fortis Hu 2012 [193] (Chengjiang deposits)
        • Corynetis pusillus (Klug 1842)
    • Họ Miskoiidae Walcott 1911
      • Chi Louisella Conway Morris 1977 (Burgess Shale)
        • Louisella pedunculata (Walcott 1911) Conway Morris 1977
      • Chi Miskoia Walcott 1911
        • Miskoia placida Walcott 1931
        • Miskoia preciosa Walcott 1911

Ngành Kinorhyncha

Ngành Loricifera

Ngành Nematoda[194][195][196][197]

  • Lớp Enoplea
    • Phân lớp Enoplia
      • Bộ Enoplida
      • Bộ Trefusiida
      • Bộ Triplonchida
    • Phân lớp Dorylaimia
      • Bộ Dorylaimida
      • Bộ Mermithida
      • Bộ Mononchida
      • Bộ Dioctophymatida
      • Bộ Trichinellida
      • Bộ Isolaimida
      • Bộ Marimermithida
      • Bộ Muspiceida
  • Lớp Secernentea
    • Phân lớp Spiruria
    • Phân lớp Diplogasteria
    • Phân lớp Tylenchia
  • Lớp Chromadorea

Ngành Nematomorpha

  • Lớp Gordioida
    • Bộ Gordioidea
      • Họ Chordodidae
        • Phân họ Chordodinae
          • Chi Chordodes
          • Chi Dacochordodes
          • Chi Euchordodes
          • Chi Neochordodes
          • Chi Pantachordodes[198]
          • Chi Spinochordodes
        • Phân họ Paragordiinae
        • Incertae sedis
          • Chi Gordionus
          • Chi Parachordodes
          • Chi Paragordionus
          • Chi Semigordionus
      • Họ Gordiidae
  • Lớp Nectonematoida
    • Bộ Nectonematoidea
      • Họ Nectonemidae
        • Chi Nectonema

Ngành Onychophora[201][202][203]

Ngành Lobopodia

Ngành Arthropoda[206][207]

Chi Sialomorpha [214][215]

Ngành Tardigrada

Ngành Platyhelminthes

  • Lớp Turbellaria[216]
    • Bộ Catenulida
    • Bộ Haplopharyngida
    • Bộ Lecithoepitheliata
    • Bộ Macrostomida[217]
    • Bộ Nemertodermata
    • Bộ Polycladida
    • Bộ Prolecithophora
    • Bộ Rhabdocoela
    • Bộ Seriata
    • Bộ Temnocephalida
    • Bộ Tricladida[218][219]
  • Lớp Trematoda[220][221][222]
    • Phân lớp Aspidogastrea
    • Phân lớp Digenea
  • Lớp Cestoda
    • Phân lớp Eucestoda
      • Bộ Bothriocephalidea
      • Bộ Caryophyllidea
      • Bộ Cathetocephalidea
      • Bộ Cyclophyllidea
      • Bộ Diphyllidea
      • Bộ Diphyllobothriidea
      • Bộ Lecanicephalidea
      • Bộ Litobothriidea
      • Bộ Onchoproteocephalidea
      • Bộ Phyllobothriidea
      • Bộ Rhinebothriidea
      • Bộ Spathebothriidea
      • Bộ Tetrabothriidea
      • Bộ Tetraphyllidea
      • Bộ Trypanorhyncha
    • Phân lớp Cestodaria
      • Bộ Gyrocotylidea
      • Bộ Amphilinidea
  • Lớp Monogenea
    • Phân lớp Monopisthocotylea
      • Bộ Montchadskyellidea
      • Bộ Monocotylidea
      • Bộ Dactylogyridea
      • Bộ Gyrodactylidea
      • Bộ Capsalidea
    • Phân lớp Polyopisthocotylea
      • Bộ Chimaericolidea
      • Bộ Diclybothriidea
      • Bộ Mazocraeidea
      • Bộ Polystomatidea
  • Lớp Catenulida
    • Họ Catenulidae
    • Họ Chordariidae
    • Họ Retronectidae
    • Họ Stenostomidae
    • Họ Tyrrheniellidae
  • Lớp Rhabditophora

Ngành Gastrotricha[223]

  • Bộ Chaetonotida
    • Phân bộ Multitubulatina
      • Bộ Neodasyidae
    • Phân bộ Paucitubulatina
      • Họ Chaetonotidae
      • Họ Dasydytidae
      • Họ Neogosseidae
      • Họ Muselliferidae
      • Họ Proichthydiidae
      • Họ Xenotrichulidae
      • Họ Dichaeturidae
  • Bộ Macrodasyida
    • Họ Cephalodasyidae
    • Họ Dactylopodolidae
    • Họ Hummondasyidae
    • Họ Lepidodasyidae
    • Họ Macrodasyidae
    • Họ Planodasyidae
    • Họ Thaumastodermatidae
    • Họ Redudasyidae
    • Họ Turbanellidae
    • Họ Xenodasyidae

Ngành Chaetognatha

  • Lớp Sagittoidea
    • Phân lớp Eukrohniones
      • Bộ Monophragmoeukrohniformes
        • Họ Eukrohniidae
      • Bộ Biphragmoeukrohniformes
        • Họ Protoeukrohniidae
        • Họ Heterokrohniidae
        • Họ Tokiokaispadellidae
      • Bộ Aphragmoeukrohniformes
        • Họ Pterosagittidae
        • Họ Krohnittidae
        • Họ Krohnittellidae
    • Phân lớp Sagittiones
      • Họ Pterokrohniidae
      • Họ Bathybelidae
      • Bộ Biphragmosagittiformes
        • Họ Biphragmosagittidae
      • Bộ Aphragmophora
        • Họ Sagittidae
          • Phân họ Sagittinae
          • Phân họ Flaccisagittinae
    • Phân lớp Spadelliones
      • Họ Spadellidae

Ngành Acanthocephala

  • Lớp Archiacanthocephala
    • Bộ Apororhynchida
      • Họ Apororhynchidae
    • Bộ Gigantorhynchida
      • Họ Giganthorhynchidae
    • Bộ Moniliformida
      • Họ Moniliformidae
    • Bộ Oligacanthorhynchida
      • Họ Oligacanthorhynchidae
  • Lớp Eoacanthocephala
    • Bộ Gyracanthocephala
      • Họ Quadrigyridae
    • Bộ Neoechinorhynchida
      • Họ Dendronucleatidae
      • Họ Neoechinorhynchidae
      • Họ Tenuisentidae
  • Lớp Palaeacanthocephala[224]
    • Bộ Echinorhynchida [225]
      • Họ Arhythmacanthidae
      • Họ Cavisomidae
      • Họ Diplosentidae
      • Họ Echinorhynchidae
      • Họ Fessisentidae
      • Họ Gymnorhadinorhynchidae
      • Họ Heteracanthocephalidae
      • Họ Illiosentidae
      • Họ Isthmosacanthidae
      • Họ Pomphorhynchidae
      • Họ Rhadinorhynchidae
      • Họ Sauracanthorhynchidae
      • Họ Transvenidae
    • Bộ Heteramorphida
      • Họ Pyrirhynchidae
    • Bộ Polymorphida [226][227]
      • Họ Centrorhynchidae
      • Họ Isthomosacanthidae
      • Họ Plagiorhynchidae
      • Họ Pyriprobosicidae
      • Họ Polymorphidae
  • Lớp Polyacanthocephala[228]
    • Bộ Polyacanthorhynchida
      • Họ Polyacanthorhynchidae

Ngành Gnathostomulida

Gnathostomula paradoxa[229] [230]
  • Bộ Filospermoidea [231][232][233][234]
    • Họ Haplognathiidae [2]
    • Họ Pterognathiidae[3]
  • Bộ Bursovaginoidea[235][236][237]
    • Phân bộ Conophoralia
      • Họ Austrognathiidae [238]
    • Phân bộ Scleroperalia
      • Agnathiellidae
      • Clausognathiidae
      • Gnathostomariidae
      • Gnathostomulidae
      • Mesognathariidae
      • Onychognathiidae
      • Paucidentulidae
      • Problognathiidae
      • Rastrognathiidae

Ngành Rotifera

Brachionus quadridentatus
  • Liên lớp Eurotatoria
    • Lớp Bdelloidea
      • Bộ Bdelloida
        • Họ Adinetidae
    • Lớp Monogononta
      • Bộ Flosculariaceae[239]
        • Họ Conochilidae
        • Họ Flosculariidae
        • Họ Hexarthridae
        • Họ Testudinellidae
        • Họ Trochosphaeridae
        • Họ Filiniidae
      • Liên bộ Pseudotrocha
        • Bộ Ploima [240]
          • Asplanchnidae
          • Brachionidae
          • Dicranophoridae
          • Epiphanidae
          • Euchlanidae
          • Gastropodidae
          • Lecanidae
          • Lepadellidae
          • Lindiidae
          • Mytilinidae
          • Notommatidae
          • Proalidae
          • Synchaetidae
          • Trichocercidae
          • Trichotriidae
      • Liên bộ Gnesiotrocha
        • Bộ Collothecaceae [241][242]
          • Họ Atrochidae
          • Họ Collothecidae
  • Lớp Seisonidea
    • Bộ Seisonida
      • Họ Seisonidae
        • Chi Paraseison
        • Chi Seison

Ngành Micrognathozoa

Ngành Cycliophora[243][244]

Ngành Annelida

Ngành Sipuncula

Ngành Mollusca

  • Phân ngành Conchifera
    • Monoplacophora
      • † Phân lớp Cyrtolitiones
        • † Bộ Sinuitopsida
          • † Liên họ Cyrtolitoidea S. A. Miller, 1889
            • † Họ Cyrtolitidae S. A. Miller, 1889
            • † Họ Carcassonnellidae Horný, 1997
          • † Liên họ Cyclocyrtonelloidea Horný, 1962
            • † Họ Cyclocyrtonellidae Horný, 1962 (= Yochelsoniidae Horný, 1962 (inv.))
            • † Họ Multifariitidae Bjaly, 1973
            • † Họ Sinuellidae Starobogatov & Moskalev, 1987
            • † Họ Sinuitinidae Starobogatov & Moskalev, 1987
      • † Phân lớp Cyrtonelliones
        • † Bộ Cyrtonellida
          • † Liên họ Cyrtonelloidea Knight & Yochelson, 1958
            • † Họ Cyrtonellidae Knight & Yochelson, 1958 (= Cyrtonellopsinae Horný, 1965)
      • † Phân lớp Eomonoplacophora
        • (Bộ chưa công nhận)
          • † Liên họ Maikhanelloidea Missarzhevsky, 1989
            • † Họ Maikhanellidae Missarzhevsky, 1989 (= Purellidae Vassiljeva, 1990)
      • † Phân lớp Tergomya (= Pilinea)
        • † Bộ Kirengellida (= Romaniellida)
          • † Liên họ Archaeophialoidea Knight & Yochelson, 1958
            • † Họ Archaeophialidae Knight & Yochelson, 1958
            • † Họ Peelipilinidae Horný, 2006
            • † Họ Pygmaeoconidae Horný, 2006
          • † Liên họ Kirengelloidea Starobogatov, 1970
            • † Họ Kirengellidae Starobogatov, 1970
            • † Họ Romaniellidae Rozov, 1975
            • † Họ Nyuellidae Starobogatov & Moskalev, 1987
          • † Liên họ Hypseloconoidea Knight, 1952
            • † Họ Hypseloconidae Knight, 1952
        • Bộ Tryblidiida
          • Liên họ Tryblidioidea Pilsbry, 1899
            • † Họ Tryblidiidae Pilsbry, 1899
            • † Họ Proplinidae Knight & Yochelson, 1958
            • † Họ Drahomiridae Knight & Yochelson, 1958
            • † Họ Bipulvinidae Starobogatov, 1970
          • Liên họ Neopilinoidea Knight & Yochelson, 1958
            • Họ Neopilinidae Knight & Yochelson, 1958
              • Phân họ Neopilininae Knight & Yochelson, 1958 (= Vemidae Moskalev, Starobogatov & Filatova, 1983; = Laevipilinidae Moskalev, Starobogatov & Filatova, 1983; = Monoplacophoridae Moskalev, Starobogatov & Filatova, 1983)
              • Phân họ Veleropilininae Starobogatov & Moskalev, 1987 (= Rokopellidae Starobogatov & Moskalev, 1987; = Micropilinidae Haszprunar & Schaefer, 1997)
    • Bivalvia[252][253]
    • Gastropoda
    • Scaphopoda
    • Cephalopoda
    • Archinacelloidea†
    • Rostroconchia†
    • Helcionelloida†

Ngành Bryozoa

  • Lớp Stenolaemata
    • Bộ Cyclostomatida
    • Bộ Cystoporata
    • Bộ Cryptostomata
    • Bộ Esthonioporata
    • Bộ Fenestrata
      • Họ Phylloporinidae
    • Bộ Timanodictyina
    • Bộ Trepostomatida
      • Họ Heterotrypidae
      • Họ Monticuliporidae
  • Lớp Phylactolaemata
    • Bộ Plumatellida
      • Họ Cristatellidae
      • Họ Fredericellidae
      • Họ Lophopodidae
      • Họ Pectinatellidae
      • Họ Plumatellidae
      • Họ Stephanellidae
      • Họ Tapajosellidae
  • Lớp Gymnolaemata
    • Bộ Ctenostomatida
    • Bộ Cheilostomata

Ngành Entoprocta

  • Họ Barentsiidae (Urnatellidae)
  • Họ Loxokalypodidae
  • Họ Loxosomatidae
  • Họ Pedicellinidae

Ngành Phoronida[254][255][256][257][258]

  • Chi Phoronis
  • Chi Phoronopsis
  • Chi †Diversipora?
  • Chi †Hederella?
  • Chi †Cytosporella?
  • Chi †Hederellids[259]
  • Chi †Hernodia?

Brachiopoda

  • Phân ngành Linguliformea[260]
    • Lớp Lingulata
      • Bộ Lingulida
        • Liên họ Linguloidea
          • Họ †Obolidae
          • Họ Lingulidae[261]
        • Liên họ †Acrotheloidea
        • Liên họ Discinoidea
      • Bộ †Acrotretida[262]
        • Liên họ Acrotretoidea Schuchert, 1893
          • Họ Acrotretidae Schuchert, 1893
          • Họ Biernatidae Holmer, 1989
          • Họ Ceratretidae Rowell, 1965
          • Họ Curticiidae Walcott & Schuchert, 1908
          • Họ Eoconulidae Rowell, 1965
          • Họ Ephippelasmatidae Rowell, 1965
          • Họ Scaphelasmatidae Rowell, 1965
          • Họ Torynelasmatidae Rowell, 1965
        • Incertae sedis
          • Craniotreta Termier & Monod, 1978
          • Dzhagdicus Sobolev, 1992
          • Schizotretoides Termier & Monod, 1978
      • Bộ †Siphonotretida
        • Liên họ †Siphonotretoidea
          • Họ †Siphonotretidae
            • Acanthambonia Cooper, 1956
            • Acanthotretella?Holmer & Caron, 2006[263][264]
            • Alichovia Goryanskij, 1969
            • Celdobolus Havlíček, 1982
            • Cyrbasiotreta Williams & Curry, 1985
            • Eosiphonotreta Havlíček, 1982
            • Gorchakovia Popov & Khazanovitch
            • Helmersenia Pander
            • Karnotreta Williams & Curry, 1985
            • Mesotreta Kutorga, 1848
            • Multispinula Rowell, 1962
            • Nushbiella Popov (trong Kolobova & Popov, 1986)
            • Oaxaquiatreta Streng, Mellbin, Landing & Keppie, 2011[265]
            • Orbaspina Valentine & Brock, 2003[266][267][268]
            • Quasithambonia? Bednarczyk & Biernat, 1978
            • Schizambon Walcott, 1884
            • Siphonobolus Havlíček, 1982
            • Siphonotreta de Verneuil, 1845
            • Siphonotretella Popov & Holmer, 1994
    • Lớp †Paterinata
      • Bộ †Paterinida
        • Liên họ Paterinoidea Schuchert, 1893
          • Họ Cryptotretidae Pelman, 1979
            • Aldanotreta Pelman, 1977
            • Askepasma Laurie, 1896
            • Cryptotreta Pelman, 1977
            • Dzunarzina Ushatinskaya, 1993
            • Salanygolina Ushatinskaya, 1987
          • Họ Paterinidae Schuchert, 1893
            • Dictyonina Cooper, 1942
            • Dictyonites Cooper, 1956
            • Kolihium Havlicek, 1982
            • Lacunites Gorjansky, 1969
            • Micromitra Meek, 1873
            • Paterina Beecher, 1891
  • Phân ngành Craniiformea[269]
    • Lớp Craniata[270]
      • Bộ Craniida
        • Phân bộ Craniidina
          • Liên họ Cranioidea
            • Họ Craniidae[271][272]
              • Craniscus Dall, 1871
              • Conocrania Smirnova, 1996
              • Danocrania Rozenkrantz, 1964
              • Isocrania Jäkel, 1902
              • Lepidocrania Cooper and Grant, 1974
              • Nematocrania Grant, 1976
              • Neoancistrocrania Laurin, 1992
              • Novocrania Lee và Bruton, 2001
              • Orthisocrania Rowell, 1963
              • Petrocrania Raymond, 1911
              • Philhedra Koken, 1889[273]
              • PseudocraniaMcCoy, 1851
              • Valdiviathyris Helmcke, 1940[274]
      • Bộ †Craniopsida
        • Liên họ †Craniopsoidea
          • Họ †Craniopsidae
            • †Craniops Hall, 1859
            • †Discinopsis Hall & Clarke 1892
            • †Lingulapholis Schuchert 1913
            • †Paracraniops Williams 1963
            • †Pseudopholidops Bekker, 1921
            • †Wrightiops Popov và Cocks 2014
      • Bộ †Trimerellida
  • Phân ngành Rhynchonelliformea[275]
    • Lớp †Chileata
      • Bộ †Chileida
      • Bộ †Dyctonellida
    • Lớp †Obolellata
      • Bộ †Obolellida
      • Bộ †Naukatida
    • Lớp †Kutorginata
      • Bộ †Kutorginida
    • Lớp †Strophomenata
      • Bộ †Billingsellida
      • Bộ †Strophomenida
      • Bộ †Productida
      • Bộ †Orthotetida
    • Lớp Rhynchonellata
      • Bộ Rhynchonellida
      • Bộ Terebratulida
      • Bộ Thecideida
      • Bộ †Protorthida
      • Bộ †Orthida
      • Bộ †Pentamerida
      • Bộ †Atrypida
      • Bộ †Athyridida
      • Bộ †Spiriferida
      • Bộ †Spiriferinida
  • Phân ngành Disciniformea[276][277]

Lớp Hyolitha

  • Bộ Hyolithida
    • Họ Hyolithidae
  • Bộ Orthothecida
    • Họ Allathecidae
    • Họ Circothecidae
    • Họ Gracilithecidae
    • Họ Orthothecidae
    • Họ Tetrathecidae
    • Họ Novitatidae
    • Chi Lenatheca
    • Chi Pedunculotheca
    • Chi Probactrotheca
  • Bộ Incertae sedis
    • Chi Cupitheca

Ngành Monoblastozoa[278]

Ngành Dicyemida

  • Lớp Rhombozoa
    • Họ Kantharellidae[284]
    • Họ Dicyemidae
    • Họ Conocyemidae [285]
      • Chi Conocyema
      • Chi Microcyema

Orthonectida[286][287][288][289][290][291][292]

  • Họ Rhopaluridae [293]
    • Ciliocincta
    • Intoshia
    • Prothelminthus
    • Rhopalura
    • Stoecharthrum
  • Họ Pelmatosphaeridae [294][295][296][297]
    • Chi Pelmatosphaera
      • Loài Pelmatosphaera polycirri

Petalonamae[298][299][300][301][302][303][304][305]

  • Chi †Stromatoveris
  • Lớp †Rangeomorpha
    • Avalofractus
    • Bradgatia
    • Fractofusus
    • Frondophyllas
    • Haspidophyllas
    • Khatyspytia
    • Pambikalbae
    • Pectinifrons
    • Primocandelabrum
    • Trepassia
    • Vinlandia
    • Họ †Rangeidae
      • Rangea
    • Họ †Charniidae
      • Beothukis
      • Bomakellia
      • Charnia
      • Paracharnia
      • Culmofrons
  • Lớp †Erniettomorpha Các chi
    • Ernietta
    • Nasepia
    • Palaeoplatoda
    • Phyllozoon
    • Pteridinium
    • Swartpuntia
  • Lớp †Arboreomorpha
    • Charniodiscus hoặc Arborea
    • Khatyspytia
    • Thaumaptilon
    • Vaizitsinia

Ngành Proarticulata[306][307][308][309][310][311]

  • Lớp †Vendiamorpha [312]
    • †Vendiidae
      • Chi Vendia
      • Chi Paravendia
      • Chi Karakhtia
  • Lớp†Dipleurozoa[313]
  • Lớp †Cephalozoa[315]
    • Andiva
    • Ivovicia
    • †Yorgiidae [316]
    • †Sprigginidae [315]

Ngành Trilobozoa[317][318][319][320]

  • Ngành Trilobozoa
    • Họ Albumaresidae †
      • Chi Albumares
      • Chi Anfesta
      • Chi Skinnera
    • Họ Tribrachididae †
      • Chi Tribrachidium
    • Họ Anabaritidae †
      • Chi Aculeochrea
      • Chi Anabarites
      • Chi Cambrotubulus
      • Chi Mariochrea
      • Chi Selindeochrea
    • Họ incertae saedis
      • Chi Gastreochrea
      • Chi Hallidaya
      • Chi Kotuites
      • Chi Lobiochrea
      • Chi Longiocrea
      • Chi Paragloborilus
      • Chi Rugoconites
      • Chi Tinsitheca
      • Chi Triforillonia

Medusoid[321]

  • Arkarua
  • Aspidella
  • Brachina
  • Corumbella
  • Cyclomedusa[322][323]
  • Eoporpita
  • Ediacaria
  • Eoandromeda
  • Haootia (polipoid)
  • Hiemalora (anemonoid)
  • Inaria (?)
  • Kimberella[324][325] (molluscoid)
  • Mawsonites
  • Medusina
  • Nimbia
  • Pomoria
  • Solza[326]
  • Studenicia

Các nhóm được đề xuất:[327]

  • Lớp †Psammocorallia
    • Asterosoma
    • Beltanelliformis
    • Brooksella
    • Nemiana
    • Protolyellia
    • Spatangopsis

Lớp †Coeloscleritophora[328][329][330]

  • Bộ Chancelloriida
    • Họ Chancelloriidae .[331]
      • Chi Archiasterella[332][333]
        • A. fletchergryllus Randell, 2003[333]
        • A. hirundo Bengston, 1990 (in Bengston)
        • A. pentactina Sdzuy, 1969
      • Chi Chancelloria[334][335]
        • C. eros Walcott, 1920
        • C. drusilla Walcott, 1920
        • C. libo Walcott, 1920
        • C. yorkensis Walcott, 1920
        • C. cruceana Rusconi, 1954
        • C. lenaica Zhuravleva and Korde, 1955
        • C. altaica Romanenko, 1968
        • C. maroccana Sdzuy, 1969[335]
        • C. iranica Mostler and Mosleh-Yazdi, 1976
        • C. pentacta Rigby, 1978[334]
        • C. arida Duan, 1984
        • C. odontodes Duan, 1984
        • C. sardinica Mostler, 1985
        • C. coronacea Vassiljeva, 1985
        • C. spinulosa Vassiljeva, 1985
        • C. symmetrica Vassiljeva, 1985
        • C. primaria Missarzhevsky, 1989
        • C. racemifundis Bengtson, 1990
        • C. obliqua Gravestock, 2001
        • C. australilonga Yun, 2019[336]
        • C. impar Moore, 2019
        • C. lilioides Moore, 2019
      • Chi Platyspinites
      • Chi Chancelloriella
      • Chi Ginospina
      • Chi Cambrothyra[337]
      • Chi Allonnia [338]

Agmata [19]

Xenacoelomorpha

Phân ngành Xenoturbellida[347][348]

Phân ngành Acoelomorpha[353][354][355][356][357][358][359][360][361][362][363][364]

  • Lớp Acoela[365][366]
    • Họ Nadinidae
    • Họ Diopisthoporidae
    • Họ Antroposthiidae
    • Họ Actinoposthiidae
    • Họ Antigonariidae
    • Họ Paratomellidae
    • Phân bộ Bursalia
      • Phân thứ bộ Crucimusculata
        • Họ Proporida
        • Họ Isodiametridae
        • Họ Otocelidida
        • Họ Dakuidae
        • Liên họ Aberrantospermata
          • Họ Convolutidae
          • Họ Mecynostomidae
      • Phân thứ bộ Prosopharyngida
        • Họ Hofsteniidae
        • Họ Hallangiidae
        • Họ Solenofilomorphidae
  • Lớp Nemertodermatida[367][368][369]

Phát sinh loài và tiến hoá

Cây phát sinh

Đây là cây phát sinh giới Động vật (chỉ các dòng họ chính, và thời gian phân chia của các ngành).[370][371][372][373][374][375][376][377][378] Cho thấy động vật bắt đầu sinh tồn vào khoảng 760 triệu năm trước, đó chính là loài hải miên hay bọt biển thuộc ngành Động vật thân lỗ.[379]

Choanozoa

Choanoflagellata

Animalia

Porifera

Eumetazoa

Ctenophora

ParaHoxozoa

Placozoa

Cnidaria

Bilateria

Xenacoelomorpha

Nephrozoa
Deuterostomia

Chordata

Ambulacraria

Protostomia
Ecdysozoa

Scalidophora

Panarthropoda

Nematoida

>529 mya
Spiralia
Gnathifera

Rotifera and allies

Chaetognatha

Platytrochozoa

Platyhelminthes and allies

Lophotrochozoa

Mollusca and allies

Annelida and allies

550 mya
580 mya
610 mya
650 mya
Triploblasts
680 mya
760 mya
950 mya

Tiến hoá, sinh tồn và phát triển

Động vật bắt đầu hình thành từ đại dương. Thậm chí, trước khi các tế bào thực vật tập hợp lại với nhau ở những vũng cạn, động vật đã bắt đầu phát triển ở biển.[380] Động vật có sự khác biệt so với thực vật về sự chuyên hoá các chức năng và sự tương tác phức tạp của tế bào.[380] Đến khoảng 580 triệu năm trước, động vật đã tiến hoá[381][382][383] để có những bộ phận cứng – chẳng hạn như vỏ hoặc bộ khung xương thấy được bằng mắt thường từ bên ngoài và các hoá thạch của chúng có thể bắt gặp ở khắp nơi trên Trái đất.[380] Loài động vật đơn giản nhất tồn tại ngày nay là Trichoplax, được phát hiện vào năm 1965 khi nó bò lên thành một bể cá.[380]

  • Ngành Thích ty bào sinh sống vào khoảng 550 năm.[384]
  • Ngành Sứa lược khoảng 540 triệu năm.[385][386][387]
  • Ngành Placozoa khoảng 720 triệu năm hoặc 635 triệu năm trước.[388]
  • Ngành Petalonamae đã tuyệt chủng, sinh sống trong khoảng thời gian 570-516 triệu năm trước.[299]
  • Ngành Proarticulata đã tuyệt chủng và sinh sống vào khoảng 567-550 triệu năm trước.[389][390]
  • Ngành Trilobozoa đã tuyệt chủng, sinh sống vào khoảng 565-548 triệu năm trước.[391]
  • Ngành Medusoid đã tuyệt chủng, sinh sống vào khoảng 560 triệu năm trước.[392]

Phân loại học và các nhánh

Sự đa dạng của các loài động vật không xương sống

Động vật là đơn ngành, nghĩa là chúng có nguồn gốc từ một tổ tiên chung. Chúng cũng là chị em với Choanoflagellata, cùng với nó tạo thành Choanozoa.[393] Giới Động vật được phân thành các nhánh như sau:[394]

Planulozoa

Ctenophora

Bilateria

Proarticulata (†)

Xenacoelomorpha

Xenoturbellida

Acoelomorpha

Nemertodermatida

Acoela

Nephrozoa*
Deuterostomia*
Chordata

Cephalochordata

Olfactores

Urochordata

Craniata (including Vertebrata)

Ambulacraria

Echinodermata

Hemichordata

Cambroernida (†)

Saccorhytus coronarius (†540 Mya)

Vetulocystids (†)

Vetulicolians (†)

Protostomia*
Ecdysozoa*
Nematoida

Nematoda

Nematomorpha

Panarthropoda

Onychophora

Tactopoda

Tardigrada

Arthropoda

Scalidophora

Priapulida

Loricifera

Kinorhyncha

Spiralia*

Một số tài liệu khác đưa ra nhánh Planulozoa nằm giữa nhánh ParaHoxozoa và nhánh Bilateria.[395] Để cho ra mối quan hệ chị em của Placozoa với Cnidaria.[396][397][398][399] Một số nghiên cứu đã đưa ra bằng chứng ủng hộ Porifera là chị em với ParahoxozoaCtenophora là nhóm chị em với phần còn lại của động vật (ví dụ:[400][401][402][403][404][405][406][407][408][409][410][411][412][413][414][415]). Và nhánh Bilateria[416] (Động vật đối xứng hai bên) chia thành hai nhánh chính là ngành Xenacoelomorpha với một nhánh chứa tất cả các động vật miệng nguyên sinhđộng vật có xương sống cùng với một số ngành khác của liên ngành Deuterostomia, đó là nhánh Nephrozoa. Hay một giả thuyết khác là tổ tiên chung gần đây nhất của tất cả các loài Bilateria được gọi là "Urbilateria".[417][418]

Ikaria wariootia, sinh tồn vào khoảng 571-539 triệu năm trước là một loài lâu đời nhất được xác định của nhánh Bilateria.[419] Ikaria wariootia được đặt tên bởi Evansvào năm 2020[420]

Phân loại hai nhánh chính của nhánh Bilateria:

Xenacoelomorpha

Xenacoelomorpha[421] /ˌzɛnəˌsɛlˈmɔːrfə/ là một ngành động vật không xương sống và một ngành của động vật đối xứng hai bên (nhánh Bilateraia). Tất cả loài của ngành này đều là giun sống ở biển. Xenacoelomorpha hay còn gọi là động vật thân rỗng kỳ dị.[cần dẫn nguồn] Ngành này chia thành 2 phân ngành:

Nephrozoa

Phân loại

Nhánh Nephrozoa chia thành hai siêu ngành là:

Phát sinh chủng loại

Dưới đây là cây phát sinh chủng loài của nhánh Nephrozoa:[422][423]

Nephrozoa
Deuterostomia
Chordata

Cephalochordata

Olfactores

Urochordata (Tunicata)

Craniata (gồm cả Vertebrata)

Ambulacraria
Echinodermata

Crinoidea

Asteroidea

Ophiuroidea

Echinoidea

Holothuroidea

Hemichordata
Pterobranchia

Cephalodiscidae

Rhabdopleuridae

Enteropneusta

Harrimaniidae

Spengelidae

Ptychoderidae

Torquaratoridae

526 Ma
Protostomia

Ecdysozoa

Spiralia

Kimberella († 555 Ma)

550 Ma
575 Ma

Deuterostomia

Phân loại và giới thiệu

Deuterostomia
Khoảng thời gian tồn tại: Earliest Cambrian (Fortunian) – Present 540–0 triệu năm trước đây
Ví dụ một số loài của ngành Deuterostomia.
Phân loại khoa học
Giới:Animalia
Phân giới:Eumetazoa
nhánh:ParaHoxozoa
nhánh:Bilateria
nhánh:Nephrozoa
Liên ngành:Deuterostomia
Grobben, 1908[424]

Siêu ngành (liên ngành) Deuterostomia /ˌdjtərəˈstmi.ə/; là miệng thứ hai trong tiếng Hy Lạp cổ đại)[425][426] hay còn gọi là Động vật miệng thứ sinh. Được chia thành nhiều ngành[427] trong đó có 5 ngành và 1 đơn vị phân loại, bao gồm như sao:

Các loài sớm nhất của liên ngành Deuterostomia

EchinodermataHemichordata tạo thành nhánh Ambulacraria. Hơn nữa, có khả năng là Ambulacraria có thể là chị em với Xenacoelomorpha, và tạo thành nhánh Xenambulacraria.[428][429][430]

Phát sinh loài

Dưới đây là cây phát sinh loài cho thấy mối quan hệ giữa các đơn vị phân loại trong liên ngành động vật thứ sinh. Bằng chứng phát sinh loài họ Torquaratoridae phát sinh từ họ Ptychoderidae. Cây dựa trên dữ liệu trình tự rRNA 16S + 18S và các nghiên cứu phát sinh loài từ nhiều nguồn.[431][432][433][434][435][436][437][438][439]

Bilateria
Deuterostomia
Chordata

Cephalochordata

Olfactores

Tunicates

Vertebrata/Craniata

Xenambulacraria
Xenacoelomorpha

Xenoturbellida

Acoelomorpha

Nemertodermatida

Acoela

Ambulacraria
Echinodermata

Crinoidea

Asteroidea

Ophiuroidea

Echinoidea

Holothuroidea

Hemichordata
Pterobranchia

Cephalodiscidae

Rhabdopleuridae

Enteropneusta

Harrimaniidae

Spengelidae

Ptychoderidae

Torquaratoridae

526 mya
Protostomia

Ecdysozoa

Spiralia

Kimberella († 555 mya)

550 mya
575 mya

Một số ngành khác

Ngành Hemichordata

Sự phát sinh của bên trong của ngành Hemichordata:[440][441][442]

Hemichordata
Enteropneusta

Stereobalanus

Harrimaniidae

Spengeliidae

Torquaratoridae

Ptychoderidae

Pterobranchia

Cephalodiscida

Graptolithina

Rhabdopleurida

†Eugraptolithina

†Dendroidea

†Graptoloidea

Bởi Johann Wilhelm Spengel (de), 1893 (lớp Enteropneusta)[443]

Ngành Echinodermata

Các phân tích ban đầu đưa ra kết quả không nhất quán, các giả thuyết chính cho rằng Ophiuroidea là chị em với Asteroidea, hoặc chúng là chị em với (Holothuroidea + Echinoidea).[444] Tuy nhiên, một phân tích năm 2014 trên 219 gen từ tất cả các lớp động vật da gai đã cho ra cây phát sinh loài sau đây.[445] Một phân tích thống nhất vào năm 2015 về các bản sao RNA từ 23 loài trên tất cả các lớp Da gai đã cho cùng một cây.[444]

  • Phát sinh bên ngoài
Động vật đối xứng hai bên

Động vật rỗng thân kì dị

Nephrozoa
Động vật miệng thứ sinh

Ngành Động vật có dây sống và đồng minh của chúng

Ngành Động vật da gai
Phân ngành Hải sâm

Lớp Hải sâm

Lớp Cầu gai

Phân ngành Sao biển

Lớp Đuôi rắn

Lớp Sao biển

Lớp Huệ biển

Động vật miệng nguyên sinh

Động vật lột da

Động vật xoáy ốc

610 mya
650 mya
  • Phát sinh bên trong:
Echino‑

Crinoidea (Huệ biển)

Echinozoa
Holothuroidea

Hải sâm
Echinoidea

nhím biển, v.v..
Asterozoa
Ophiuroidea

Sao biển đuôi rắn
Asteroidea

Sao biển
dermata
Echinosphaerites từ Bắc Estonia

Ngành Chordata

Phát sinh loài

Hai cây phát sinh loài bên trong của ngành Chordata:

  • Nhánh thứ nhất.
Chordata
Urochordata

Larvacea

Thaliacea

Ascidiacea

Cephalochordata

Craniata

Myxini

Vertebrata

Conodonta†

Cephalaspidomorphi

Hyperoartia

Pteraspidomorphi†

Gnathostomata

Placodermi

Chondrichthyes

Teleostomi

Acanthodii

Osteichthyes

Actinopterygii

Sarcopterygii
<font color="white">void
Tetrapoda

Amphibia

Amniota
Synapsida
<font color="white">void

Mammalia

Sauropsida
<font color="white">void

Aves

Chordata
Cephalochordata

Amphioxus

Olfactores

Haikouella

Tunicata

Appendicularia ( Larvacea)

Thaliacea

Ascidiacea

Vertebrata/
Cyclostomata

Myxini (Cá mút đá myxin)

Hyperoartia/Petromyzontida (Cá mút đá)

Conodonta†

Pteraspidomorphi† (bao gồm Arandaspida†, Astraspida† và Heterostraci†)

Cephalaspidomorphi† (bao gồm Galeaspida†, Osteostraci† và Pituriaspida†)

Gnathostomata

Placodermi (bao gồm Antiarchi†, Petalichthyida†, Ptyctodontida† và Arthrodira†)

Crown

Acanthodii† (cận ngành)

Chondrichthyes (Cá sụn)

Osteichthyes

Actinopterygii (cá vây tia)

Sarcopterygii

Actinistia

Dipnoi (cá phổi)

 Tetrapoda 

 Amphibia

 Amniota 

 Mammalia

 Sauropsida 

 Lepidosauromorpha (thằn lằns, rắn, tuatara, và mosasaurus)

 Archosauromorpha (Cá sấu, chim, và ornithodira)

(Cá vây thùy)
Gnathostomata
Craniata
Giả thuyết Olfactores

Olfactores là một nhánh trong Chordata bao gồm Tunicata (Urochordata) và Vertebrata (đôi khi được gọi là Craniata).Trong khi có giả thuyết cho rằng Cephalochordatađơn vị phân loại chị em với Craniata đã có từ lâu và đã từng được chấp nhận rộng rãi[450]—có khả năng bị ảnh hưởng bởi sự biến đổi đáng kể về hình thái của Tunicata từ các loài Chordata khác, với các loài Cephalochordata thậm chí còn được đặt biệt danh là 'động vật có xương sống danh dự'[451]—các nghiên cứu từ năm 2006 phân tích các bộ dữ liệu giải trình tự lớn ủng hộ mạnh mẽ Olfactores như một nhánh.[452][453]

Ngành Sacorhytida

Đây là cây phát sinh loài thứ nhất của ngành Saccorhytida:[454]

Protostomia

Deuterostomia

Ambulacraria

Chordata

Saccorhytus coronarius

Vetulocystida

Vetulicolia

Vào năm 2020, một phân loại mới được đề xuất, là thay vào đó nó có lẽ là Động vật lột xác (Ecdysozoa); nhóm thân của nhánh Scalidophora. Do vảy cứng và gai sau của nó tương tự như Scalidophora và thiếu lông rung.[455] Dưới đây là cây phát sinh loài được đặt ra.

Deuterostomia

Protostomia

Spiralia

Ecdysozoa

Saccorhytus coronarius?

Cycloneuralia

Saccorhytus coronarius?

Scalidophora

Nematoida

Panarthropoda

Ngành Vetulicolia

Vetulicolia[note 1] là một ngành động vật bao gồm một số loài đã tuyệt chủng thuộc kỷ Cambri.[456][457] Ngành này được Degan Shu và nhóm nghiên cứu của ông đề ra vào năm 2001,[458] và được đặt theo tên của loài Vetulicola cuneata. Là loài đầu tiên của ngành được mô tả vào năm 1987.[459]Phát sinh loài:

Protostomia

Phân loại học và giới thiệu

Protostomia
Khoảng thời gian tồn tại: Ediacara - Đến nay Ediacaran - Gần đây
Một số động vật miệng nguyên sinh đai điện cho 6 ngành: Mantis religiosa (Arthropoda), Caenorhabditis elegans (Nematoda), Cornu aspersum (Mollusca), Pseudoceros liparus (Platyhelminthes), Lumbricus terrestris (Annelida), Habrotrocha rosa (Rotifera).
Phân loại khoa học
Giới:Animalia
Phân giới:Eumetazoa
nhánh:ParaHoxozoa
nhánh:Bilateria
nhánh:Nephrozoa
(kph):Protostomia
Grobben, 1908[424]
Liên ngành

Đơn vị phân loại (Không phân hạng) Protostomia hay Động vật miệng nguyên sinh là một đơn vị chứa một số động vật không xương sống. Có quan hệ chị em với Deuterostomia.[460][461] Cùng với Deuterostomia và ngành Xenacoelomorpha chúng tạo thành nhánh Bilateria.

Phân loại

Nhóm này chia thành hai nhóm chính:

  • (Liên ngành) Ecdysozoa (Động vật lột xác)
  • (Kph) Spiralia (Động vật xoắn ốc)

Ecdysozoa

Ecdysozoa /ˌɛkdɪsˈzə/ là một liên ngành của Protostomia.[462][463][464][465][466][467]

Phân loại

Dưới đây là cây phát sinh loài hiện đại của liên ngành Ecdysozoa.[482][483][484][485][486][487]

Bilateria

Xenacoelomorpha

Nephrozoa
Protostomia
Ecdysozoa
Scalidophora

Priapulida

Kinorhyncha

Nematoida

Nematoda

Nematomorpha

Loricifera

Panarthropoda

Onychophora

Tactopoda

Tardigrada

Arthropoda

Spiralia

Kimberella

Deuterostomia

610 mya

Spiralia

Spiralia là một nhánh thuộc Protostomia, nó bao gồm các ngành như Mollusca, Platyhelminthes, Annelida và đơn vị phân loại khác[488]

Phân loại

Spiralia được phân loại làm hai nhánh:

Phát sinh chủng loài

Cây phát sinh chủng loài công bố năm 2011 được nhiều tác giả công nhận đối với động vật miệng nguyên sinh được chỉ ra dưới đây.[487][489][490][491][492][493][494] Nó cũng kèm theo khoảng thời gian mà các nhánh phân tỏa ra thành các nhánh mới tính bằng triệu năm trước (Ma).[495]

Bilateria

Xenacoelomorpha

Nephrozoa
Deuterostomia

Chordata

Echinodermata và đồng minh

Protostomia
Ecdysozoa
Scalidophora

Priapulida

Kinorhyncha

Nematoida

Nematoda

Nematomorpha

Loricifera

Panarthropoda

Onychophora

Tactopoda

Tardigrada

Arthropoda

>529 Ma
Spiralia
Gnathifera

Rotifera và đồng minh

Chaetognatha

Platytrochozoa

Platyhelminthes và đồng minh

Lophotrochozoa

Mollusca

Annelida và đồng minh

550 Ma
580 Ma

Kimberella

610 Ma
650 Ma

Phân ngànhphân thứ ngành

Các phân ngành

  1. Homalozoa
  2. Asteroidea
  3. Crinozoa
  4. Echinozoa
  5. Blastozoa
Huệ biển trên rạn san hô đảo Batu Moncho, Indonesia.
  1. Cephalochordata
  2. Urochordata
  3. Vertebrata
Trên xuống, trái sang:
Dơi quỷ  • Chồn túi  • Chuột túi
Quỷ Tasmania  • Người  • Hải cẩu bắc
Sóc Bryant  • Tê tê cây  • Voi xavan
Thú mỏ vịt  • Chồn bay  • Tuần lộc
Cá voi lưng gù  • Chuột chũi mũi sao  • Gấu trúc lớn
Tatu lớn  • Ngựa vằn Burchell  • Chuột chù voi.
  1. Craniiformea
  2. Linguliformea
  3. Rhynchonelliformea
  1. Xenoturbellida
  2. Acoelomorpha
  1. Anthozoa
  2. Medusozoa
  3. Myxozoa
  1. Conchifera
  1. Trilobitomorpha
  2. Chelicerata
  3. Myriapoda
  4. Hexapoda
  5. Crustacea
  • Tổng 22 phân ngành.

Phân thứ ngành

Eptatretus hexatrema, phân bố ở Nam Đại Tây Dương: Như vịnh Walvis, Namibia đến Durban, Nam Phi[503]

Phân loại lỗi thời và không được công nhận

Ivesheadiomorpha, Boynton và Ford

Hoá thạch Pseudovendia charnwoodensis.

Ivesheadiomorpha là một nhóm động vật đã tuyệt chủng, chúng được đặt tên bởi Boynton và Ford vào năm 1996. Cụ thể là một số loài như: Ivesheadia lobata,[504] Blackbrookia oaski, Shepshedia palmata[504]Pseudovendia charnwoodensis.[505] Tuy nhiên, tất cả các hóa thạch này bị từ chối là đơn vị phân loại hợp lệ.[506]

Hoá thạch Ivesheadiomorpha được tìm thấy ở AnhNewfoundland. Thời gian sinh sống của chúng vào khoảng 635-542 triệu năm trước (Kỷ Ediacara).[507] Chúng là taphomorph, đại diện cho các di tích sinh học bảo quản kém như Charnia,[508] Charniodiscus,[509] Bradgatia,[510][511] Primocandelabrum,[512][513] Pectinifrons[514] và một số khác.

Primocandelabrum[512] được Hofmann, O'Brien, và King mô tả vào năm 2008[513]

Pogonophora

Osedax roseus đặt tên bởi Rouse, Worsaae, Johnson, Jones & Vrijenhoek, 2008[515]

Pogonophora là một ngành giun còn gọi là giun ống biển.[516][517] Chúng bao gồm khoảng 80 loài[518] và sống trong các ống mỏng bị chôn vùi trong lớp trầm tích[519][520] hoặc trong các ống gắn với lớp nền cứng ở độ sâu đại dương từ 100 đến 10.000 m.

Lamellibrachia luymesi là một loài giun ống biển khổng lồ được đặt tên bởi van der Land & Nørrevang vào năm 1975[521]

Hiện nay, đơn vị phân loại này và Vestimentifera[522][523][524][525] đã được thay thế bằng một họ giun nhiều tơ là Siboglinidae[526] trong lớp Polychaeta thuộc ngành Annelida.[522][527] Hồ sơ hóa thạch cùng với đồng hồ phân tử cho thấy họ này có nguồn gốc từ Đại Trung Sinh (250 – 66 Mya) hoặc Đại Tân Sinh (66 Mya – gần đây).[528]

Osedax frankpressi[529]

Các chi trong họ Siboglinidae:

  • Osedax[530][531][532][533]
  • Frenulata[522]
    • Birsteinia
    • Bobmarleya[534]
    • Choanophorus
    • Crassibrachia
    • Cyclobrachia
    • Diplobrachia[535][536]
    • Galathealinum
    • Heptobrachia
    • Lamellisabella
    • Nereilinum
    • Oligobrachia
    • Paraescarpia[537]
    • Polybrachia
    • Siboglinoides
    • Siboglinum
    • Siphonobrachia
    • Spirobrachia
    • Unibrachium
    • Volvobrachia[538]
    • Zenkevitchiana
  • Sclerolinum[522]
  • Vestimentifera[522]
    • Alaysia
    • Arcovesia
    • Escarpia
    • Lamellibrachia
    • Oasisia
    • Ridgeia
    • Riftia
    • Tevnia
Osedax rubiplumus được đặt tên bởi Rouse, Goffredi & Vrijenhoek vào năm 2004[539]

Aschelminthes

Aschelminthes[540] (còn được gọi là Aeschelminthes), là một ngành động vật và có mối quan hệ chặt chẽ với ngành Platyhelminthes. Ngành động vật này là sinh vật có khoang giả và đã lỗi thời. Hiện giờ, các động vật tương tự khác không còn các mối quan hệ chặt chẽ và đã được trở thành một ngành riêng.

Ascaris limbricoides cái đã trưởng thành[541][542][543][544]

Đa dạng sinh học

Ngành và số lượng loài

Đa dạng sinh học.[545][546]
Giai đoạn ăn của ấu trùng Prometheus thuộc ngành Cycliophora.
Ngành/không phân hạng[547]Đặt tênNămPhân loạiSố lượng loàiHình ảnh
AcanthocephalaKoelreuter1771Nhánh Gnathifera≈ 1420 loài[548][549]
†AgmataYochelson[550][551][552]1977Giới Động vật3 loài [553]
Volborthella
AnnelidaLammark1809Liên ngành Lophotrochozoa22, 000 loài
ArchaeocyathaVologdin1937Có thể là ngành Động vật thân lỗKhông xác định.
Arthropodavon Siebold1937Không phân hạng Panarthropoda&00000000012500000000001.250.000+ tồn tại;[554]> 20,000+ tuyệt chủng
Mictyris longicarpus[555][556][557]
BrachiopodaDumérl1806Nhánh Brachiozoa≈ 7000 loài
BryozoaEhrenberg1831Nhánh Brachiozoa≈ 6000 loài
ChaetognathaLeuckart1854Nhánh GnathiferaHơn 120 loài vào năm 2021.[558][559]
(Kph) CambroernidaCaron,[560]2010Nhánh AmbulacrariaKhông xác định.
ChordataHaeckel[561]1874Liên ngành Deuterostomia≈ 65,000 loài
CnidariaHatschek1888Phân giớiEumetazoaHơn 11,000 loài.
CtenophoraEschscholtz1829Phân giới EumetazoaClaudia Mills ước tính có khoảng 100-150 loài được xác nhận.[562]
CycliophoraFunch & Kristensen1995Liên ngành Platyzoa2 loài
DicyemidaKöllicker[563]1882Không phân hạng Mesozoa[564] hoặc Lophotrochozoa[565][566]
EchinodermataBruguière1791Nhánh Ambulacraria7000 loài còn sinh tồn.[567]
EntoproctaNitsche1791Liên ngành Lophotrochozoa150 loài [568][569]
GastrotrichaMetschnikoff1865Liên ngành PlatyzoaTới năm 2011, khoảng 790 loài đã được mô tả.[570]
GnathosmulidaAx1956Nhánh Gnathifera100 loài được miêu tả.[571][572]
HemichordataBateson1885Nhánh Ambulacraria100 loài tồn tại.
KinorhynchaReinhard1881Nhánh ScalidophoraNgành này có 21 chi và khoảng 200 loài.[573]
LoriciferaKristensen1985Nhánh Scalidophora
LobopodiaSnodgrass1938Không phân hạng PanarthropodaKhông xác định
MedusoidHatschek1888Phân giới/Liên ngành VendobiontaKhông xác định.
MicrognathozoaKristensen & Funch,2000Nhánh Gnathifera[574][575]1 loài duy nhất.(Limnognathia maerski)[576].
MonoblastozoaR. Blackwelder1963(Không phân hạng) Mesozoa1 loài. (Salinella salve) mô tả bởi Johannes Frenzel vào năm 1892.[279][280]
MolluscaCarl Linnaeus1758Liên ngành LophotrochozoaChapman ước tính, 85000 loài được công nhận.[577]
NematodaKarl Moriz Diesing1861Nhánh NematoidaTổng số loài Giun tròn được thống kê khoảng 1 triệu loài.[578][579]
NematomorphaFrantišek Vejdovský1886Nhánh NematoidaƯớc tính 320 loài còn tồn tại được phân vào giữa hai họ.[580]
Paragordius tricuspidatus (Dufour, 1828) [581]
NemerteaSchultze1851Liên ngành LophotrochozoaKhoảng 900 loài giun vòi được mô tả.[582]
OnychophoraGrube1853Không phân hạng PanarthropodaKhoảng 200 loài giun nhung đã được mô tả, mặc dù số lượng loài thực sự có khả năng lớn hơn. Hai họ giun nhung còn sinh tồn là Peripatidae và Peripatopsidae.[583][584]
OrthonectidaGiard1872Không phân hạng MesozoaNgành bao gồm khoảng 20 loài đã biết, trong đó loài Rhopalura ophiocomae là loài được biết đến nhiều nhất.[288]
PetalonamaePfug1972Phân giới/Liên ngành VendobiontaKhông xác định
PlacozoaKarl Gottlieb Grell[67]1971Phân giới Parazoa3 loài (Trichoplax adhaerens, Hoilungia hongkongensis và Polyplacotoma mediterranea)[585]
PlatyhelminthesClaus1887Platyzoa26,302 loài.[586]
PhoronidaHatschek1888Liên ngành Lophotrochozoa21 loài.[587]
Phoronis australis
PoriferaGrant1836Phân giới ParazoaCho đến nay các công bố của khoa học đã xác định được khoảng 9.000 loài Porifera,[588], trong đó: có khoảng 400 loài là bọt biển thủy tinh; khoảng 500 loài là bọt biển đá vôi; và phần còn lại là Demosponges.[589]
PriapulidaThéel1906[590]Nhánh Scalidophora[591]Có 22 loài Priapulida được biết đến, một nửa trong số chúng có kích thước trung bình.[592][593][594]
Priapulus caudatus[595][596][597]
ProarticulataFedonkin1985Phân giới/Liên ngành VendobiontaKhông xác định (tất cả các loại đều tuyệt chủng).

Tổng số lượng loài động vật trên trái đất

Các loài Chân khớp đã tuyệt chủng và còn sinh tồn. Ngành Arthropoda đặt tên bởi Von Siebold, 1848[598]

Thế giới

Theo nhiều số liệu thống kê của nhiều tổ chức cho rằng:

  • Theo số liệu thống kê không chính thức, giới Động vật hiện có khoảng 7,7 triệu loài động vật đã được biết đến trên hành tinh của chúng ta. Theo Cơ quan Quản lý Khí quyển và Đại dương Quốc gia Mỹ (NOAA).[14]
  • Những loài vật đã được con người biết đến có khoảng 1,7 triệu loài, Trong đó, động vật có vú có hơn 4200 loài, chim có hơn 9000 loài, bò sát có hơn 5100 loài, lưỡng cư có hơn 31000 loài, có hơn 21000 loài, động vật không có xương sống có khoảng 1,3 triệu loài.[599]
  • Giáo sư Worm và nhà khoa học Camilo Mora thuộc Đại học Hawaii đã sử dụng các mô hình toán học phức tạp và tiên tiến để khám phá các loài để ước tính số loài trên Trái đất. Kết quả họ phát hiện có gần 7,8 triệu loài động vật.[600]
  • Các nhà khoa học thuộc Đại học Dalhousie, CanadaĐại học Hawaii vừa công bố một công trình nghiên cứu. Trong đó, có khoảng 8,7 triệu loài khác nhau tồn tại trên Trái Đất, mặc dù chỉ mới có một phần nhỏ trong số này được phát hiện và phân loại. Về động vật, họ ước tính có 7,77 triệu loài động vật, trong đó 953434 loài đã được mô tả và phân loại.[601]
  • Theo Trung tâm Thông tin Công nghệ sinh học Quốc gia (NCBI), dự đoán có khoảng 7,77 triệu loài động vật trên đất liền và 2,15 triệu loài động vật ở đại dương.[602]

Việt Nam

Hình ảnh

Tham khảo

Bản mẫu:Tham khảo

Xem thêm

Đọc thêm

Petalonamae

Bản mẫu:Clade

Placozoa

Trilobozoa

Coeloscleritophora

Cnidaria

Siphonophorae

Annelida

Clitellata

Bản mẫu:En

Brachiopoda

Liên kết ngoài

Dicyemida

Trilobozoa

Proarticulata

Vendobionta

Trilobitomorpha/Trilobite

Vetulicolia

Bản mẫu:AnimaliaBản mẫu:Sự sống trên Trái Đất