UEFA Europa Conference League 2023–24

UEFA Europa Conference League 2023–24 là mùa giải thứ ba của UEFA Europa Conference League, giải đấu bóng đá cấp câu lạc bộ hạng ba của châu Âu do UEFA tổ chức.

UEFA Europa Conference League 2023–24
Chi tiết giải đấu
Thời gianVòng loại:
12 tháng 7 – 31 tháng 8 năm 2023
Vòng đấu chính:
20 tháng 9 năm 2023 – 29 tháng 5 năm 2024
Số độiVòng đấu chính: 32+8
Tổng cộng: 135+43 (từ 54 hiệp hội)
Thống kê giải đấu
Số trận đấu138
Số bàn thắng406 (2,94 bàn/trận)
Số khán giả2.240.742 (16.237 khán giả/trận)
Vua phá lướiEran Zahavi (Maccabi Tel Aviv)
Ayoub El Kaabi (Olympiakos)
8 bàn thắng
Cập nhật thống kê tính đến ngày 2 tháng 5 năm 2024.

Trận chung kết sẽ được diễn ra tại Sân vận động Agia SophiaAthens, Hy Lạp.[1] Đội vô địch giải đấu sẽ tự động đủ điều kiện tham dự vòng bảng UEFA Europa League 2024–25 trừ khi họ đủ điều kiện tham dự UEFA Champions League 2024–25 thông qua thành tích trong giải vô địch quốc gia của họ.

Mùa giải UEFA Europa Conference League này sẽ là mùa giải cuối cùng với thể thức hiện tại gồm 32 đội tham dự vòng bảng sau khi UEFA thông báo rằng một thể thức hoàn toàn mới sẽ được giới thiệu vào mùa giải 2024–25.[2] Do thay đổi thể thức, không câu lạc bộ nào có thể được chuyển sang UEFA Europa Conference League theo thể thức Thụy Sĩ và đội vô địch giải đấu này sẽ không thể bảo vệ danh hiệu. Đây cũng sẽ là mùa giải cuối cùng dưới tên hiện tại vì giải sẽ được đổi tên thành UEFA Conference League từ mùa giải 2024–25.[3] Theo UEFA, tên gọi mới của giải đấu sẽ cho phép phát triển hơn nữa như một cuộc thi độc lập trong nghiên cứu của họ giữa người hâm mộ và các đối tác thương mại.[4][5]

Với tư cách là nhà vô địch, West Ham United đã đủ điều kiện tham dự UEFA Europa League 2023–24. Họ không thể bảo vệ danh hiệu của mình sau khi tiến vào vòng đấu loại trực tiếp Europa League.

Phân bổ đội của hiệp hội

Tổng cộng có 178 đội từ 54 trong số 55 hiệp hội thành viên của UEFA (không bao gồm Nga) sẽ tham gia UEFA Europa Conference League 2023–24. Xếp hạng hiệp hội dựa trên hệ số UEFA được sử dụng để xác định số đội tham gia cho mỗi hiệp hội:[6]

  • Các hiệp hội có thứ hạng từ 1–5: mỗi hiệp hội có một đội đủ điều kiện.
  • Các hiệp hội có thứ hạng từ 6–16 (ngoại trừ Nga) và 51–55: mỗi hiệp hội có hai đội đủ điều kiện.
  • Các hiệp hội có thứ hạng từ 17–50 (ngoại trừ Liechtenstein): mỗi hiệp hội có ba đội đủ điều kiện.
  • Liechtenstein chỉ có một đội đủ điều kiện do Liechtenstein chỉ tổ chức cúp quốc nội mà không có giải quốc nội.
  • Hơn nữa, 18 đội bị loại khỏi UEFA Champions League 2023–24 và 25 đội bị loại khỏi UEFA Europa League 2023–24 được chuyển sang Europa Conference League.

Xếp hạng hiệp hội

Đối với UEFA Europa Conference League 2023–24, các hiệp hội được phân bổ vị trí theo hệ số quốc gia UEFA năm 2022, có tính đến thành tích của họ tại các giải đấu châu Âu từ 2017–18 đến 2021–22.[7]

Ngoài việc phân bổ dựa trên hệ số quốc gia, các hiệp hội có thể có thêm các đội tham gia Europa Conference League, như được lưu ý dưới đây:

  • (UCL) – Các đội bổ sung được chuyển đến từ UEFA Champions League
  • (UEL) – Các đội bổ sung được chuyển đến từ UEFA Europa League
Xếp hạng hiệp hội cho UEFA Europa Conference League 2023–24
HạngHiệp hộiĐiểmSố độiGhi chú
1  Anh106.6411
2  Tây Ban Nha96.141+1 (UEL)
3  Ý76.902
4  Đức75.213
5  Pháp60.081
6  Bồ Đào Nha53.3822
7  Hà Lan49.300+1 (UEL)
8  Áo38.850+1 (UEL)
9  Scotland36.900+1 (UEL)
10  Nga34.4820[Note RUS]
11  Serbia33.3752+1 (UEL)
12  Ukraina31.800+2 (UEL)
13  Bỉ30.600+2 (UEL)
14  Thụy Sĩ29.675+2 (UEL)
15  Hy Lạp28.200+1 (UEL)
16  Cộng hòa Séc27.800
17  Na Uy27.2503+1 (UEL)
18  Đan Mạch27.175
19  Croatia27.150+1 (UEL)
HạngHiệp hộiĐiểmSố độiGhi chú
20  Thổ Nhĩ Kỳ27.1003
21  Síp26.375
22  Israel24.375+1 (UEL)
23  Thụy Điển22.875
24  Bulgaria19.500+1 (UEL)
25  România17.150+1 (UCL)
26  Azerbaijan17.000
27  Hungary16.375+1 (UCL)
28  Ba Lan15.875
29  Kazakhstan15.750+1 (UEL)
30  Slovakia15.625+1 (UEL)
31  Slovenia15.000+1 (UEL)
32  Belarus12.500+1 (UEL)
33  Moldova11.250
34  Litva10.000+1 (UEL)
35  Bosna và Hercegovina9.125+1 (UEL)
36  Phần Lan8.875+1 (UEL)
37  Luxembourg8.750+1 (UCL)
38  Latvia8.625+1 (UCL)
HạngHiệp hộiĐiểmSố độiGhi chú
39  Kosovo8.1663+1 (UCL)
40  Cộng hòa Ireland8.125+1 (UCL)
41  Armenia8.125+1 (UCL)
42  Bắc Ireland8.083+1 (UCL)
43  Albania8.000+1 (UCL)
44  Quần đảo Faroe7.250+1 (UEL)
45  Estonia7.041+1 (UCL)
46  Malta7.000+1 (UCL)
47  Gruzia7.000+1 (UCL)
48  Bắc Macedonia7.000+1 (UCL)
49  Liechtenstein6.5001[Note LIE]
50  Wales5.5003+1 (UCL)
51  Gibraltar5.4162+1 (UCL)
52  Iceland5.375+1 (UEL)
53  Montenegro4.875+1 (UCL)
54  Andorra4.665+1 (UCL)
55  San Marino1.332+1 (UCL)

Phân bổ

Sau đây là danh sách truy cập cho mùa này.[8]

Danh sách truy cập UEFA Europa Conference League 2023–24
Các đội tham dự vòng nàyCác đội đi tiếp từ vòng trướcCác đội chuyển từ Champions LeagueCác đội chuyển từ Europa League
Vòng loại thứ nhất
(62 đội)
  • 16 đội vô địch cúp quốc nội từ các hiệp hội hạng 40–55
  • 25 đội á quân giải quốc nội từ các hiệp hội hạng 30–55 (trừ Liechtenstein)[Note LIE]
  • 21 đội đứng thứ ba giải quốc nội từ các hiệp hội hạng 29–50 (trừ Liechtenstein)[Note LIE]
Vòng loại thứ hai
(106 đội)
Nhánh vô địch
(16 đội)
  • 13 đội bị loại khỏi vòng loại thứ nhất Champions League
  • 3 đội bị loại khỏi vòng sơ loại Champions League
Nhánh chính
(90 đội)
  • 20 đội vô địch cúp quốc gia từ các hiệp hội hạng 20–39
  • 14 đội á quân giải quốc nội từ các hiệp hội hạng 16–29
  • 16 đội đứng thứ ba giải quốc nội từ các hiệp hội hạng 13–28
  • 8 đội đứng thứ tư giải quốc nội từ các hiệp hội hạng 7–15 (trừ Nga)[Note RUS]
  • 1 đội đứng thứ năm giải quốc nội từ hiệp hội hạng 6
  • 31 đội thắng từ vòng loại đầu tiên
Vòng loại thứ ba
(64 đội)
Nhánh vô địch
(10 đội)
  • 8 đội thắng từ vòng loại thứ hai (Nhánh vô địch)
  • 2 đội bị loại khỏi vòng loại thứ nhất Champions League
Nhánh chính
(54 đội)
  • 3 đội vô địch cúp quốc gia từ các hiệp hội hạng 17–19
  • 5 đội đứng thứ ba giải quốc nội từ các hiệp hội hạng 7–12 (trừ Nga)[Note RUS]
  • 1 đội đứng thứ tư giải quốc nội từ hiệp hội hạng 6
  • 45 đội thắng từ vòng loại thứ hai (Nhánh chính)
Vòng play-off
(44 đội)
Nhánh vô địch
(10 đội)
  • 5 đội thắng từ vòng loại thứ ba (Nhánh vô địch)
  • 5 đội bị loại khỏi vòng sơ loại thứ 3 Europa League (Nhánh vô địch)
Nhánh chính
(34 đội)
  • 1 đội đứng thứ năm giải quốc nội từ hiệp hội hạng 5
  • 3 đội đứng thứ sáu giải quốc nội từ các hiệp hội hạng 2–4
  • 1 đội vô địch Cup đến từ Anh
  • 27 đội thắng từ vòng loại thứ ba (Nhánh chính)
  • 2 đội bị loại khỏi vòng sơ loại thứ 3 Europa League (Nhánh chính)
Vòng bảng
(32 đội)
  • 5 đội thắng từ vòng play-off (Nhánh vô địch)
  • 17 đội thắng từ vòng play-off (Nhánh chính)
  • 10 đội bị loại khỏi vòng play-off Europa League
Vòng play-off loại trực tiếp
(16 đội)
  • 8 đội nhì bảng từ vòng bảng
  • 8 đội đứng thứ ba từ vòng bảng Europa League
Vòng 16
(16 đội)
  • 8 đội đứng đầu bảng từ vòng bảng
  • 8 đội thắng từ vòng play-off loại trực tiếp

Do Nga bị đình chỉ trong mùa giải châu Âu 2023–24, những thay đổi sau đối với danh sách truy cập đã được thực hiện:

Kết hợp với nhà đương kim vô địch Champions League (Manchester City) đủ điều kiện tham dự vòng bảng Champions League thông qua giải quốc nội, những thay đổi sau đối với danh sách truy cập đã được thực hiện:

  • Hai trong số các đội thua ở vòng loại thứ nhất Champions League được vào vòng loại thứ ba thay vì vòng loại thứ hai.

Các đội

Các nhãn trong ngoặc đơn cho biết mỗi đội đủ điều kiện cho vị trí của vòng xuất phát như thế nào:

  • CW: Đội vô địch cúp quốc gia
  • Hạng (h) 2, 3, 4, 5, 6, v.v.: thứ hạng trong giải đấu của mùa giải trước
  • LC: Đội vô địch cúp
  • RW: Đội vô địch mùa giải
  • PW: Đội thắng trận play-off Europa Conference League cuối mùa
  • UCL: Chuyển từ Champions League
  • Q1: Đội thua từ vòng loại thứ nhất
  • PR: Đội thua từ vòng sơ loại (F: chung kết; SF: bán kết)
  • UEL: Chuyển từ Europa League
  • GS: Các đội đứng thứ ba từ vòng bảng
  • PO: Đội thua từ vòng play-off
  • CH/MP Q3: Đội thua từ vòng loại thứ ba (Nhánh vô địch/Nhánh chính)

Vòng loại thứ hai, vòng loại thứ ba và vòng play-off được chia thành Nhánh vô địch (CH) và Nhánh chính (MP).

CC: Hệ số câu lạc bộ UEFA 2023.[9]

Các đội đủ điều kiện tham dự UEFA Europa Conference League 2023–24
Vòng đầu vàoĐội
Vòng play-off loại trực tiếp Olympiacos (UEL GS) Ajax (UEL GS) Real Betis (UEL GS) Sturm Graz (UEL GS)
Union Saint-Gilloise (UEL GS) Maccabi Haifa (UEL GS) Servette (UEL GS) Molde (UEL GS)
Vòng bảng Aberdeen (UEL PO) Čukarički (UEL PO) Zorya Luhansk (UEL PO) Lugano (UEL PO)
Dinamo Zagreb (UEL PO) Ludogorets Razgrad (UEL PO) Slovan Bratislava (UEL PO) Olimpija Ljubljana (UEL PO)
Zrinjski Mostar (UEL PO) (UEL PO)
Vòng play-offCH Astana (UEL CH Q3) BATE Borisov (UEL CH Q3) Žalgiris (UEL CH Q3) HJK (UEL CH Q3)
Breiðablik (UEL CH Q3)
MP Aston Villa (h7) Osasuna (h7) Fiorentina (h8)[Note ITA] Eintracht Frankfurt (h7)
Lille (h5) Dnipro-1 (UEL MP Q3) Genk (UEL MP Q3)
Vòng loại thứ baCH Flora (UCL Q1)[Note UCL Q1] Lincoln Red Imps (UCL Q1)[Note UCL Q1]
MP Arouca (h5) AZ (h4) Rapid Wien (h4) Heart of Midlothian (h4)
Partizan (h4) Dynamo Kyiv (h4)[Note UKR] Brann (CW) Nordsjælland (h2)
Hajduk Split (CW)
Vòng loại thứ haiCH Farul Constanța (UCL Q1) Ferencváros (UCL Q1) Swift Hesperange (UCL Q1) Valmiera (UCL Q1)
Ballkani (UCL Q1) Shamrock Rovers (UCL Q1) Urartu (UCL Q1) Larne (UCL Q1)
Partizani (UCL Q1) Ħamrun Spartans (UCL Q1) Dinamo Tbilisi (UCL Q1) Struga (UCL Q1)
The New Saints (UCL Q1) Budućnost Podgorica (UCL PR F) Atlètic Club d'Escaldes (UCL PR SF) Tre Penne (UCL PR SF)
MP Vitória de Guimarães (h6) Twente (PW) Austria Wien (PW) Hibernian (h5)
Vojvodina (h5) Vorskla Poltava (h5)[Note UKR] Club Brugge (h4) Gent (h5)
Luzern (h4) Basel (h5) PAOK (h4) Aris (h5)
Viktoria Plzeň (h3) Bohemians 1905 (h4) Bodø/Glimt (h2) Rosenborg (h3)
AGF (h3) Midtjylland (PW) Osijek (h3) Rijeka (h4)
Fenerbahçe (CW) Beşiktaş (h3) Adana Demirspor (h4) Omonia (CW)
APOEL (h2) AEK Larnaca (3h) Beitar Jerusalem (CW) Hapoel Be'er Sheva (h2)
Maccabi Tel Aviv (h3) Djurgårdens IF (h2) Hammarby IF (h3) Kalmar FF (h4)
CSKA Sofia (h2) CSKA 1948 (h3) Levski Sofia (PW) Sepsi OSK (CW)
FCSB (h2) CFR Cluj (PW) Gabala (CW) Sabah (h2)
Neftçi (h3) Zalaegerszeg (CW) Kecskemét (h2) Debrecen (h3)
Legia Warsaw (CW) Lech Poznań (h3) Pogoń Szczecin (h4) Ordabasy (CW)
Aktobe (h2) Spartak Trnava (CW) Celje (h2) Torpedo-BelAZ Zhodino (CW)
Petrocub Hîncești (h2) Kauno Žalgiris (h2) Borac Banja Luka (h2) KuPS (CW)
Differdange 03 (CW) Auda (CW) Drita (h2)[Note KOS]
Vòng loại thứ nhất Tobol (h3) DAC Dunajská Streda (h2) Žilina (PW) Maribor (h3)
Domžale (h4) Dinamo Minsk (h4)[Note BLR] Neman Grodno (h9)[Note BLR] Zimbru Chișinău (h3)
Milsami Orhei (h4) Panevėžys (h3) Hegelmann (h4) Željezničar (h3)
Sarajevo (h4) Honka (h3) Haka (h4) Progrès Niederkorn (h2)
F91 Dudelange (h3) Riga (h2) RFS (h3) Gjilani (h3)
Dukagjini (h4)[Note KOS] Derry City (CW) Dundalk (h3) St Patrick's Athletic (h4)
Pyunik (h2) Ararat-Armenia (h3) Alashkert (h4) Crusaders (CW)
Linfield (h2) Glentoran (PW) Egnatia (CW) Tirana (h2)
Vllaznia (h4) Víkingur (h2) HB Tórshavn (h3) B36 Tórshavn (h4)
Narva Trans (CW) FCI Levadia (h2) Paide Linnameeskond (h3) Birkirkara (CW)
Gżira United (h3) Balzan (h4) Torpedo Kutaisi (CW) Dinamo Batumi (h2)
Dila Gori (h3) Makedonija (CW) Shkupi (h2) Shkëndija (h3)
Vaduz (CW) Connah's Quay Nomads (h2) Penybont (h3) Haverfordwest County (PW)
Bruno's Magpies (CW) Europa (h2) Víkingur Reykjavík (CW) KA (h2)
Sutjeska (CW) Arsenal Tivat (h3) Inter Club d'Escaldes (CW) FC Santa Coloma (h3)
Cosmos (h2)[Note SMR] La Fiorita (h3)[Note SMR]

Một đội không thi đấu ở giải hạng nhất quốc gia đã tham gia giải đấu: Vaduz (h2).

Ghi chú

Lịch trình

Lịch trình của giải đấu như sau.[18][19][20] Các trận đấu được lên lịch vào thứ Năm, ngoại trừ trận chung kết diễn ra vào thứ Tư, mặc dù ngoại lệ có thể diễn ra vào thứ Ba hoặc thứ Tư do xung đột lịch trình.

Lịch thi đấu UEFA Europa Conference League 2023–24
Giai đoạnVòngBốc thămLượt điLượt về
Sơ loạiVòng loại thứ nhất20/6/202313/7/202320/7/2023
Vòng loại thứ hai21/6/202327/7/20233/8/2023
Vòng loại thứ ba24/7/202310/8/202317/8/2023
Play-offVòng play-off7/8/202324/8/202331/8/2023
Vòng bảngLượt 11/9/202321/9/2023
Lượt 25/10/2023
Lượt 326/10/2023
Lượt 49/11/2023
Lượt 530/11/2023
Lượt 614/12/2023
Giai đoạn loại trực tiếpVòng play-off18/12/202315/2/202422/2/2024
Vòng 1623/2/20247/3/202414/3/2024
Tứ kết15/3/202411/4/202418/4/2024
Bán kết2/5/20249/5/2024
Chung kết29/5/2024 tại sân vận động Agia Sophia, Athens

Vòng loại

Vòng loại thứ nhất

Lễ bốc thăm cho vòng loại thứ nhất được tổ chức vào ngày 20 tháng 6 năm 2023.Các trận lượt đi được diễn ra vào ngày 12 và 13 tháng 7, các trận lượt về được diễn ra vào ngày 18 và 20 tháng 7 năm 2023.

Đội thắng của các cặp đấu đi tiếp vào vòng loại thứ hai Nhóm chính. Đội thua bị loại khỏi các giải đấu châu Âu đến hết mùa giải.

Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Sutjeska Nikšić 2–1 Cosmos1–01–1
Domžale 4–5[A] Balzan1–43–1 (s.h.p.)
Vaduz 2–3 Neman Grodno1–21–1
Ararat-Armenia 5–5 (4–2 p) Egnatia1–14–4 (s.h.p.)
Torpedo Kutaisi 3–3 (4–2 p) Sarajevo2–21–1 (s.h.p.)
Alashkert 7–2 Arsenal Tivat1–16–1
Željezničar 4–3 Dinamo Minsk2–22–1
La Fiorita 1–2 Zimbru Chișinău1–10–1
Maribor 3–2 Birkirkara1–12–1
Tirana 3–2 Dinamo Batumi1–12–1
Bruno's Magpies 1–3[A] Dundalk0–01–3
Inter Club d'Escaldes 3–2[A] Víkingur2–11–1
Progrès Niederkorn 4–2 Gjilani2–22–0
Linfield 3–2 Vllaznia3–10–1
KA 4–0 Connah's Quay Nomads2–02–0
Shkëndija 1–1 (2–3 p) Haverfordwest County1–00–1 (s.h.p.)
Haka 2–3 Crusaders2–20–1
HB Tórshavn 0–1 Derry City0–00–1
Riga 2–1 Víkingur Reykjavík2–00–1
Žilina 4–2 FCI Levadia2–12–1
Pyunik 5–0 Narva Trans2–03–0
Panevėžys 3–2 Milsami Orhei2–21–0
Tobol 2–1 Honka2–10–0
DAC Dunajská Streda 2–3 Dila Gori2–10–2
Makedonija GP 1–5 RFS0–11–4
Dukagjini 5–3 Europa2–13–2
Penybont 1–3 FC Santa Coloma1–10–2 (s.h.p.)
Hegelmann 0–5 Shkupi0–50–0
F91 Dudelange 5–3 St Patrick's Athletic2–13–2
B36 Tórshavn 2–0 Paide Linnameeskond0–02–0 (s.h.p.)
Gżira United 3–3 (14–13 p) Glentoran2–21–1 (s.h.p.)

Ghi chú

Vòng loại thứ hai

Lễ bốc thăm cho vòng loại thứ hai được tổ chức vào ngày 21 tháng 6 năm 2023.Các trận lượt đi được diễn ra vào ngày 25, 26 và 27 tháng 7, các trận lượt về được diễn ra vào ngày 1, 2 và 3 tháng 8 năm 2023.

Đội thắng của các cặp đấu đi tiếp vào vòng loại thứ ba thuộc nhóm tương ứng của họ. Đội thua bị loại khỏi các giải đấu châu Âu đến hết mùa giải.

Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Nhóm các đội vô địch
Lincoln Red Imps ByeN/A
Flora ByeN/A
Tre Penne 0–10 Valmiera0–30–7
Ferencváros 6–0 Shamrock Rovers4–02–0
The New Saints 3–4 Swift Hesperange1–12–3
Atlètic Club d'Escaldes 1–5 Partizani0–11–4
Ħamrun Spartans 3–1 Dinamo Tbilisi2–11–0
Farul Constanța 6–4 Urartu3–23–2
Struga 5–3 Budućnost Podgorica1–04–3
Ballkani 7–1 Larne3–04–1
Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Nhóm chính
Dukagjini 1–7[A] Rijeka0–11–6
Gżira United 3–2 F91 Dudelange2–01–2
Djurgårdens IF 2–3 Luzern1–21–1
Celje 4–4 (4–2 p) Vitória de Guimarães3–41–0 (s.h.p.)
Sutjeska Nikšić 2–3 FC Santa Coloma2–00–3 (s.h.p.)
Hapoel Be'er Sheva 2–1 Panevėžys1–01–1
Vorskla Poltava 3–4 Dila Gori2–11–3
CFR Cluj 2–3 Adana Demirspor1–11–2
Ordabasy 4–5 Legia Warsaw2–22–3
RFS 1–4 Sabah0–21–2
Beşiktaş 5–1 Tirana3–12–0
Željezničar 2–4 Neftçi2–20–2
APOEL 4–2 Vojvodina2–12–1
CSKA 1948 2–4 FCSB0–12–3
Alashkert 2–2 (1–3 p) Debrecen0–12–1 (s.h.p.)
Lech Poznań 5–2 Kauno Žalgiris3–12–1
Kalmar FF 2–4 Pyunik1–21–2
Bodø/Glimt 7–2 Bohemians 19053–04–2
Auda 2–5 Spartak Trnava1–11–4
Osijek 3–1 Zalaegerszeg1–02–1
Twente 2–1 Hammarby IF1–01–1 (s.h.p.)
KA 5–3 Dundalk3–12–2
Club Brugge 3–1 AGF3–00–1
Crusaders 4–5 Rosenborg2–22–3 (s.h.p.)
Inter Club d'Escaldes 3–7[A] Hibernian2–11–6
Viktoria Plzeň 2–1 Drita0–02–1
B36 Tórshavn 3–2 Haverfordwest County2–11–1 (s.h.p.)
Basel 3–4 Tobol1–32–1
Differdange 4–5 Maribor1–13–4 (s.h.p.)
Austria Wien 3–1 Borac Banja Luka1–02–1
CSKA Sofia 0–6 Sepsi OSK0–20–4
Ararat-Armenia 1–2 Aris1–10–1
Maccabi Tel Aviv 5–0 Petrocub Hîncești3–02–0
Torpedo-BelAZ Zhodino 3–4 AEK Larnaca2–31–1
Torpedo Kutaisi 3–5 Aktobe1–42–1
Midtjylland 3–2 Progrès Niederkorn2–01–2 (s.h.p.)
Derry City 5–4 KuPS2–13–3
Gent 10–3 Žilina5–15–2
Kecskemét 3–4 Riga2–11–3 (s.h.p.)
Linfield 4–8 Pogoń Szczecin2–52–3
PAOK 4–1 Beitar Jerusalem0–04–1
Neman Grodno 2–0[A] Balzan2–00–0
Fenerbahçe 9–0 Zimbru Chișinău5–04–0
Gabala 3–7 Omonia2–31–4
Shkupi 0–3 Levski Sofia0–20–1

Ghi chú

Vòng loại thứ ba

Lễ bốc thăm cho vòng loại thứ ba được tổ chức vào ngày 24 tháng 7 năm 2023.Các trận lượt đi được diễn ra vào ngày 9 và 10 tháng 8, các trận lượt về được diễn ra vào ngày 16 và 17 tháng 8 năm 2023.

Đội thắng của các cặp đấu đi tiếp vào vòng play-off thuộc nhóm tương ứng của họ. Đội thua bị loại khỏi các giải đấu châu Âu đến hết mùa giải.

Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Nhóm các đội vô địch
Ħamrun Spartans 2–8 Ferencváros1–61–2
Farul Constanța 5–0 Flora3–02–0
Valmiera 1–3 Partizani1–20–1
Ballkani 5–1 Lincoln Red Imps2–03–1
Struga 4–3 Swift Hesperange3–11–2
Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Nhóm chính
AEK Larnaca 1–2 Maccabi Tel Aviv1–10–1
Sabah 2–2 (4–5 p) Partizan2–00–2 (s.h.p.)
Sepsi OSK 2–1 Aktobe1–11–0
Rapid Wien 5–0 Debrecen0–05–0
Hajduk Split 0–3 PAOK0–00–3
FC Santa Coloma 0–3 AZ0–10–2
Celje 5–1 Neman Grodno1–04–1
Neftçi 2–5[A] Beşiktaş1–31–2
Omonia 2–5 Midtjylland1–01–5
Aris 2–2 (5–6 p) Dynamo Kyiv1–01–2 (s.h.p.)
Legia Warsaw 6–5 Austria Wien1–25–3
Hapoel Be'er Sheva 1–2 Levski Sofia0–01–2
Hibernian 5–3 Luzern3–12–2
Viktoria Plzeň 6–0 Gżira United4–02–0
Arouca 3–4 Brann2–11–3
Gent 6–2 Pogoń Szczecin5–01–2
Adana Demirspor 7–4 Osijek5–12–3
B36 Tórshavn 1–5 Rijeka1–30–2
Twente 5–0 Riga2–03–0
Rosenborg 3–4 Heart of Midlothian2–11–3
Fenerbahçe 6–1 Maribor3–13–0
Club Brugge 10–2 KA5–15–1
Dila Gori 0–3 APOEL0–20–1
Lech Poznań 3–4 Spartak Trnava2–11–3
FCSB 0–2 Nordsjælland0–00–2
Tobol 1–1 (6–5 p) Derry City1–00–1 (s.h.p.)
Bodø/Glimt 6–0 Pyunik3–03–0

Ghi chú

Vòng play-off

Lễ bốc thăm cho vòng play-off được tổ chức vào ngày 7 tháng 8 năm 2023.Các trận lượt đi được diễn ra vào ngày 23 và 24 tháng 8, các trận lượt về được diễn ra vào ngày 31 tháng 8 năm 2023.

Đội thắng của các cặp đấu đi tiếp vào vòng bảng. Đội thua bị loại khỏi các giải đấu châu Âu đến hết mùa giải.

Ở mùa giải này, VAR được sử dụng từ giai đoạn này.[21]

Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Nhóm các đội vô địch
Ballkani 4–2 BATE Borisov4–10–1
Žalgiris 0–7 Ferencváros0–40–3
Struga 0–2 Breiðablik0–10–1
Farul Constanța 2–3 HJK2–10–2
Astana 2–1 Partizani1–01–1
Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Nhóm chính
Levski Sofia 1–3 Eintracht Frankfurt1–10–2
Gent 4–1[A] APOEL2–02–1
Spartak Trnava 3–2 Dnipro-11–12–1 (s.h.p.)
Sepsi OSK 4–5 Bodø/Glimt2–22–3 (s.h.p.)
Tobol 1–5 Viktoria Plzeň1–20–3
Hibernian 0–8 Aston Villa0–50–3
Midtjylland 4–4 (5–6 p) Legia Warsaw3–31–1 (s.h.p.)
Lille 3–2 Rijeka2–11–1 (s.h.p.)
Genk 2–2 (5–4 p) Adana Demirspor2–10–1 (s.h.p.)
Fenerbahçe 6–1 Twente5–11–0
Dynamo Kyiv 2–4 Beşiktaş2–30–1
AZ 4–4 (6–5 p) Brann1–13–3 (s.h.p.)
Rapid Wien 1–2 Fiorentina1–00–2
Heart of Midlothian 1–6 PAOK1–20–4
Nordsjælland 6–0 Partizan5–01–0
Osasuna 3–4 Club Brugge1–22–2
Maccabi Tel Aviv 5–2 Celje4–11–1

Ghi chú

Vòng bảng

Zrinjski
Nordsjælland
HJK
PAOK
Breiðablik
Astana
(không có trên bản đồ)
Ballkani
Bodø/Glimt
Aberdeen
Čukarički
Slovan
Spartak
Olimpija
Lugano
Istanbul
Zorya
Các đội ở Istanbul
Beşiktaş
Fenerbahçe
Vị trí các đội tham dự vòng bảng UEFA Europa Conference League 2023–24
Màu đà: Bảng A; Màu đỏ: Bảng B; Màu cam: Bảng C; Màu vàng: Bảng D;
Màu lục: Bảng E; Màu lam: Bảng F; Màu tím: Bảng G; Màu hồng: Bảng H.
Vị trí các đội ở vùng Benelux của vòng bảng UEFA Europa Conference League 2023–24.
Màu đỏ: Bảng B; Màu vàng: Bảng D; Màu lục: Bảng E; Màu lam: Bảng F.

Lễ bốc thăm vòng bảng được tổ chức vào ngày 1 tháng 9 năm 2023, 14:30 CEST, tại Monaco. 32 đội được rút thăm thành 8 bảng 4 đội. Để bốc thăm, các đội được xếp vào bốn nhóm hạt giống, mỗi nhóm có tám đội, dựa trên hệ số câu lạc bộ của họ.[22] Các đội từ cùng một hiệp hội không thể được xếp vào cùng một bảng.

Tất cả các đội ngoài AZ, Ballkani, Bodø/Glimt, Fiorentina, Gent, HJK, Maccabi Tel Aviv, PAOK, Slovan Bratislava và Zorya Luhansk đều có trận ra mắt ở vòng bảng. Breiðablik, Čukarički, , Olimpija Ljubljana và Zrinjski Mostar đều có trận ra mắt ở vòng bảng UEFA. Breiðablik, KÍ và Zrinjski Mostar lần lượt là những đội đầu tiên đến từ Iceland, Quần đảo FaroeBosnia và Herzegovina thi đấu ở vòng bảng của UEFA. Breiðablik cũng trở thành đội đầu tiên vượt qua vòng bảng của một giải đấu cấp câu lạc bộ UEFA sau khi bắt đầu từ vòng sơ loại.

Tổng cộng có 28 hiệp hội quốc gia được đại diện ở vòng bảng.

Bảng A

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dựLOSCSLOLJU
1 Lille6420102+814Đi tiếp vào vòng 16 đội2–12–03–0
2 Slovan Bratislava631287+110Đi tiếp vào vòng play-off đấu loại trực tiếp1–11–22–1
3 Olimpija Ljubljana620449−560–20–12–0
4 611459−440–01–23–0
Nguồn: UEFA

Bảng B

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dựMTAGNTZORBRE
1 Maccabi Tel Aviv6501149+515Đi tiếp vào vòng 16 đội3–13–23–2
2 Gent6411167+913Đi tiếp vào vòng play-off đấu loại trực tiếp2–04–15–0
3 Zorya Luhansk62131011−171–31–14–0
4 Breiðablik6006518−1301–22–30–1
Nguồn: UEFA

Bảng C

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dựPLZDZGASTBAL
1 Viktoria Plzeň660091+818Đi tiếp vào vòng 16 đội1–03–01–0
2 Dinamo Zagreb6303105+59Đi tiếp vào vòng play-off đấu loại trực tiếp0–15–13–0
3 Astana6114413−94[a]1–20–20–0
4 Ballkani611437−44[a]0–12–01–2
Nguồn: UEFA
Ghi chú:

Bảng D

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dựBRUBODBEŞLUG
1 Club Brugge6510153+1216Đi tiếp vào vòng 16 đội3–11–12–0
2 Bodø/Glimt6312118+310Đi tiếp vào vòng play-off đấu loại trực tiếp0–13–15–2
3 Beşiktaş6114714−74[a]0–51–22–3
4 Lugano6114614−84[a]1–30–00–2
Nguồn: UEFA
Ghi chú:

Bảng E

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dựAVLLEGAZZRI
1 Aston Villa6411127+513Đi tiếp vào vòng 16 đội2–12–11–0
2 Legia Warsaw6402106+412Đi tiếp vào vòng play-off đấu loại trực tiếp3–22–02–0
3 AZ6204712−561–41–01–0
4 Zrinjski Mostar6114610−441–11–24–3
Nguồn: UEFA

Bảng F

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dựFIOFERGNKČUK
1 Fiorentina6330146+812Đi tiếp vào vòng 16 đội2–22–16–0
2 Ferencváros624096+310Đi tiếp vào vòng play-off đấu loại trực tiếp1–11–13–1
3 Genk623185+392–20–02–0
4 Čukarički6006216−1400–11–20–2
Nguồn: UEFA

Bảng G

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dựPAOKFRAABEHJK
1 PAOK65101610+616Đi tiếp vào vòng 16 đội2–12–24–2
2 Eintracht Frankfurt6303117+49Đi tiếp vào vòng play-off đấu loại trực tiếp1–22–16–0
3 Aberdeen61321010062–32–01–1
4 HJK6024717−1022–30–12–2
Nguồn: UEFA

Bảng H

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dựFENLUDNORTRN
1 Fenerbahçe64021311+212[a]Đi tiếp vào vòng 16 đội3–13–14–0
2 Ludogorets Razgrad64021111012[a]Đi tiếp vào vòng play-off đấu loại trực tiếp2–01–04–0
3 Nordsjælland6312177+10106–17–11–1
4 Spartak Trnava6015315−1211–21–20–2
Nguồn: UEFA
Ghi chú:

Vòng đấu loại trực tiếp

Sơ đồ

Vòng play-off loại trực tiếpVòng 16 độiTứ kếtBán kếtChung kết
Ajax000
Ajax (s.h.p.)224 Aston Villa044
Aston Villa213 (4)
Bodø/Glimt213
Lille123(3)
Sturm Graz011
Sturm Graz415 Lille314
Aston Villa2
Slovan Bratislava101
Olympiacos4
Olympiacos (s.h.p.)167
Olympiacos112 Maccabi Tel Aviv415
Olympiacos303 (3)
Ferencváros000
Fenerbahçe213 (2)
Union Saint-Gilloise011
29/5 – Athens
Union Saint-Gilloise224 Fenerbahçe303
Eintracht Frankfurt213
Servette000 (1)
Servette011 Viktoria Plzeň (p)000 (3)
Viktoria Plzeň000
Ludogorets Razgrad000
Fiorentina022
Maccabi Haifa314
Maccabi Haifa112 Fiorentina415
Fiorentina3
Gent011
Club Brugge2
Molde202
Molde336 Club Brugge134
Club Brugge123
Legia Warsaw202
PAOK000
Dinamo Zagreb213
Real Betis011 PAOK055
Dinamo Zagreb112

Vòng play-off loại trực tiếp

Lễ bốc thăm vòng play-off loại trực tiếp được tổ chức vào lúc 14:00 ngày 18 tháng 12 năm 2023 CET.[18]Các trận lượt đi sẽ diễn ra vào ngày 15 tháng 2 và các trận lượt về sẽ diễn ra vào ngày 21 và 22 tháng 2 năm 2024.

Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Sturm Graz 5–1 Slovan Bratislava4–11–0
Servette 1–0 Ludogorets Razgrad0–01–0
Union Saint-Gilloise 4–3 Eintracht Frankfurt2–22–1
Real Betis 1–2 Dinamo Zagreb0–11–1
Olympiacos 2–0 Ferencváros1–01–0
Ajax 4–3 Bodø/Glimt2–22–1 (s.h.p.)
Molde 6–2 Legia Warsaw3–23–0
Maccabi Haifa 2–1 Gent1–01–1

Vòng 16

Lễ bốc thăm vòng 16 đội được tổ chức vào ngày 23 tháng 2 năm 2024, 13:00 CET.[23]

Tóm tắt

Trận lượt đi sẽ diễn ra vào ngày 7 tháng 3 và trận lượt về sẽ diễn ra vào ngày 14 tháng 3 năm 2024.

Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Servette 0–0 (1–3 p) Viktoria Plzeň0–00–0 (s.h.p.)
Ajax 0–4 Aston Villa0–00–4
Molde 2–4 Club Brugge2–10–3
Union Saint-Gilloise 1–3 Fenerbahçe0–31–0
Dinamo Zagreb 3–5 PAOK2–01–5
Sturm Graz 1–4 Lille0–31–1
Maccabi Haifa 4–5 Fiorentina3–41–1
Olympiacos 7–5 Maccabi Tel Aviv1–46–1

Tứ kết

Lễ bốc thăm vòng tứ kết được tổ chức vào ngày 15 tháng 3 năm 2024, 14:00 CET.[24]

Tóm tắt

Trận lượt đi sẽ diễn ra vào ngày 11 tháng 4 và trận lượt về sẽ diễn ra vào ngày 18 tháng 4 năm 2024.

Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Club Brugge 3–0 PAOK1–02–0
Olympiacos 3–3 (3–2 p) Fenerbahçe3–20–1 (s.h.p.)
Aston Villa 3–3 (4–3 p) Lille2–11–2 (s.h.p.)
Viktoria Plzeň 0–2 Fiorentina0–00–2

Bán kết

Lễ bốc thăm vòng bán kết được tổ chức vào ngày 15 tháng 3 năm 2024, 14:00 CET, sau lễ bốc thăm vòng tứ kết.[24]Trận lượt đi sẽ diễn ra vào ngày 2 tháng 5 và trận lượt về sẽ diễn ra vào ngày 9 tháng 5 năm 2024.

Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Aston Villa 1 Olympiacos2–49/5
Fiorentina 2 Club Brugge3–29/5

Chung kết

Trận chung kết sẽ diễn ra vào ngày 29 tháng 5 năm 2024 tại sân vận động Agia SophiaAthens, Hy Lạp. Một lễ bốc thăm sẽ được tổ chức vào ngày 15 tháng 3 năm 2024, sau lễ bốc thăm vòng tứ kết và bán kết, để xác định đội "chủ nhà”" vì mục đích hành chính.[24]

Đội thắng bán kết 1 v Đội thắng bán kết 2

Thống kê

Thống kê không bao gồm vòng loại và vòng play-off.

Ghi bàn hàng đầu

Tính đến ngày 2/5/2024[25]

Câu lạc bộ in đậm vẫn còn đang thi đấu tại giải.

HạngCầu thủĐộiSố bàn thắngSố kiến tạoSố trận thi đấuSố phút thi đấu
1 Eran Zahavi Maccabi Tel Aviv818726
Ayoub El Kaabi Olympiakos17636
3 Bruno Petković Dinamo Zagreb707608
4 Hans Vanaken Club Brugge5110900
Dor Peretz Maccabi Tel Aviv28750
Igor Thiago Club Brugge09668
Ollie Watkins Aston Villa09665
Yusuf Yazıcı Lille110663
Gift Orban Gent05389
Benjamin Nygren Nordsjælland05368
Fredrik Gulbrandsen Molde04349
12 Jakub Piotrowski Ludogorets Razgrad418720
Michy Batshuayi Fenerbahçe18585
Omar Marmoush Eintracht Frankfurt07543
Aleksandar Čavrić Slovan Bratislava26468
Skov Olsen Club Brugge27460

Kiến tạo hàng đầu

Tính đến ngày 2/5/2024[26]

Các câu lạc bộ in đậm vẫn còn đang thi đấu tại giải.

HạngCầu thủĐộiSố kiến tạoSố bàn thắngSố trận thi đấuSố phút thi đấu
1 Leon Bailey Aston Villa5210685
Farès Chaïbi Eintracht Frankfurt27538
3 Douglas Luiz Aston Villa4011811
Sebastian Szymański Fenerbahçe010636
Gabi Kanichowsky Maccabi Tel Aviv18632
Michał Skóraś Club Brugge110558
Rémy Cabella Lille29535
Fred Fenerbahçe08502
Daniel Podence Olympiakos16432
10 John McGinn Aston Villa3311802
Taison PAOK110773
Mohammad Abu Fani Ferencváros08672
Kostas Fortounis Olympiakos27624
Felício Milson Maccabi Tel Aviv08618
Bernard Tekpetey Ludogorets Razgrad08607
Tarik Tissoudali Gent38582
Árni Frederiksberg 05422
Markus André Kaasa Molde14341

Xem thêm

Tham khảo

Liên kết ngoài