UEFA Intertoto Cup

Cúp UEFA Intertoto là một giải cúp cho các câu lạc bộ bóng đá ở châu Âu thành lập năm 1961 nhưng chỉ trở thành giải đấu chính thức của UEFA từ năm 1995. Đây là cúp nằm ở vị trí thứ 4 trên hệ thống cúp câu lạc bộ của UEFA và ở vị trí thứ 3 kể từ năm 2000. Giải đã giải thể năm 2009 do ít được chú ý và suất tham dự sẽ được đổi thành UEFA Europa League

UEFA Intertoto Cup
Thành lập1961 (UEFA tiếp quản năm 1995)
Bãi bỏ2008
Khu vựcChâu Âu (UEFA)
Số đội50

Tuy là cúp hạng 3 (hay 4) nhưng các câu lạc bộ tham dự không nhất thiết phải nằm ngay sau các đội đã dự cúp châu Âu ở giải quốc nội. Ví dụ như đội A đứng hạng 5 và tham dự cúp châu Âu thì đội B đứng hạng 6 không nhất thiết tham dự nếu họ không muốn mà suất có thể dành cho đội ở vị trí rớt hạng nếu các đội khác cũng không muốn.

Giải sẽ được chia theo bảng và các đội sẽ thi đấu vòng tròn 1 lượt để chọn ra đội vô địch của bảng. Tùy theo năm mà các đội vô địch có thể đấu tiếp vòng trong hoặc không.

Lịch sử

Giải được sáng lập bởi Eric Persson (chủ tịch CLB Malmö), phó chủ tịch FIFA Ernst B. Thommen và HLV tuyển Áo Karl Rappan. Giải được tổ chức bởi tờ Sport của Thụy Sĩ và lấy tên là inter (quốc ngoại) và toto (bảng). Giải được giao lại cho UEFA năm 1995. Từ đó các suất phân bổ theo bảng xếp hạng của UEFA

Các đội vô địch

2006–2008

Danh sách bao gồm 11 đội nhất bảng. Đội có thành tích tốt nhất được bôi đậm

NămWinners
2008 Braga Aston Villa Deportivo La Coruña Stuttgart Rosenborg Napoli
Rennes Vaslui Elfsborg Grasshopper Sturm Graz
2007 Hamburger SV Atlético Madrid AaB Sampdoria Blackburn Rovers Lens
Leiria Rapid Wien Hammarby Oţelul Galaţi Tobol
2006 Newcastle United Auxerre Grasshopper OB Marseille Hertha BSC
Kayserispor Ethnikos Achna Twente Ried Maribor

1995–2005

Kết quả thể hiện 3 đội thắng trận chung kết (có 3 trận chung kết) và đội thua

NămVô địchÁ quânTỉ số
2005 Hamburg Valencia1 – 0
Lens CFR Cluj4 – 2
Marseille Deportivo La Coruña5 – 3
2004 Lille Leiria2 – 0 (hiệp phụ)
Schalke 04 Slovan Liberec3 – 1
Villarreal Atlético Madrid2 – 2 (3 – 1 pen)
2003 Schalke 04 Pasching2 – 0
Villarreal Heerenveen2 – 1
Perugia Wolfsburg3 – 0
2002 Málaga Villarreal2 – 1
Fulham Bologna5 – 3
Stuttgart Lille2 – 1
2001 Aston Villa Basel5 – 2
Paris Saint-Germain Brescia1 – 1 (a)
Troyes Newcastle United4 – 4 (a)
2000 Udinese Sigma Olomouc6 – 4
Celta de Vigo Zenit St. Petersburg4 – 3
Stuttgart Auxerre3 – 1
1999 Montpellier Hamburg2 – 2 (3 – 0 pen)
Juventus Rennes4 – 2
West Ham United Metz3 – 2
1998 Valencia Austria Salzburg4 – 1
Werder Bremen Vojvodina2 – 1
Bologna Ruch Chorzów3 – 0
1997 Bastia Halmstad2 – 1
Lyon Montpellier4 – 2
Auxerre Duisburg2 – 0
1996 Karlsruhe Standard Liège3 – 2
Guingamp Rotor Volgograd2 – 2 (a)
Silkeborg Segesta2 – 2 (a)
1995 Strasbourg Tirol Innsbruck7 – 2
Bordeaux Karlsruhe4 – 2

1967–94

Các đội nhất bảng được xem là đội vô địch. Đội được tô đậm là đội có thành tích tốt nhất.

Chia bảng ngẫu nhiên (1969, 1971-94)
NămBảng 1Bảng 2Bảng 3Bảng 4Bảng 5Bảng 6Bảng 7Bảng 8Bảng 9Bảng 10Bảng 11Bảng 12
1994 Halmstads Young Boys AIK Hamburg Békéscsaba Slovan Bratislava Grasshopper Austria Wien
1993 Rapid Wien Trelleborgs Norrköping Malmö Slavia Prague Zürich Young Boys Dynamo Dresden
1992 Copenhagen Siófok Bayer Uerdingen Karlsruher SC Rapid Wien Lyngby Slovan Bratislava Aalborg Slavia Prague Lokomotiv Gorna Oryahovitsa
1991 Neuchâtel Xamax Lausanne-Sports Austria Salzburg Dukla Banská Bystrica Boldklubben 1903 Grasshopper Bayer Uerdingen Dunajská Streda Tirol Innsbruck Örebro
1990 Neuchâtel Xamax Tirol Innsbruck Lech Poznań Slovan Bratislava Malmö GAIS Luzern First Vienna Chemnitz Bayer Uerdingen Odense
1989 Luzern Boldklubben 1903 Tirol Innsbruck Grasshopper Tatabánya Næstved Örebro Sparta Prague Baník Ostrava Örgryte Kaiserslautern
1988 Malmö Gothenburg Baník Ostrava Austria Wien Young Boys Kaiserslautern Ikast FS Carl Zeiss Jena Grasshopper Karlsruher SC Bayer Uerdingen
1987 Carl Zeiss Jena Pogoń Szczecin Wismut Aue Tatabánya Malmö AIK Etar Veliko Tarnovo Brøndby
1986 Fortuna Düsseldorf Union Berlin Malmö Rot-Weiss Erfurt Sigma Olomouc Újpesti Dózsa Brøndby Lyngby Lech Poznań Gothenburg Slavia Prague Carl Zeiss Jena
1985 Werder Bremen Rot-Weiss Erfurt Gothenburg AIK Wismut Aue Sparta Prague Górnik Zabrze Maccabi Haifa Baník Ostrava Újpesti Dózsa MTK Hungária
1984 Bohemians Prague AGF Fortuna Düsseldorf Standard Liège AIK Malmö Videoton Maccabi Netanya Zürich GKS Katowice
1983 Twente Young Boys Pogoń Szczecin Maccabi Netanya Sloboda Tuzla Bohemians Prague Gothenburg Hammarby Fehérvár Vítkovice
1982 Standard Liège Widzew Łódź AGF Lyngby Admira Wacker Mödling Bohemians Prague Brage Öster Gothenburg
1981 Wiener Sportclub Standard Liège Werder Bremen Budućnost AGF Molenbeek Gothenburg Stuttgarter Kickers Cheb
1980 Standard Liège Bohemians Prague Maccabi Netanya Sparta Prague Nitra Halmstad Malmö FF Gothenburg Elfsborg
1979 Werder Bremen Grasshopper Eintracht Braunschweig Bohemians Prague Spartak Trnava Zbrojovka Brno Pirin Blagoevgrad Baník Ostrava
1978 Duisburg Slavia Prague Hertha Berlin Eintracht Braunschweig Malmö FF Lokomotiva Košice Tatran Prešov Maccabi Netanya Grazer AK
1977 Halmstad Duisburg Internacionál Bratislava Slavia Sofia Slavia Prague Frem Jednota Trenčín Slovan Bratislava Öster Pogoń Szczecin
1976 Young Boys Hertha Berlin Union Teplice Baník Ostrava Zbrojovka Brno Spartak Trnava Internacionál Bratislava Öster Djurgården Vojvodina Widzew Łódź
1975 Tirol Innsbruck VÖEST Linz Eintracht Braunschweig Zagłębie Sosnowiec Zbrojovka Brno Rybnik Åtvidaberg Kaiserslautern Belenenses Čelik Zenica
1974 Zürich Hamburg Malmö FF Standard Liège Slovan Bratislava Spartak Trnava Duisburg Baník Ostrava Košice CUF
1973 Hannover Slovan Bratislava Hertha Berlin Zürich Rybnik Union Teplice Feyenoord Wisła Kraków Nitra Öster
1972 Nitra Norrköping Saint-Étienne Slavia Prague Slovan Bratislava Eintracht Braunschweig Hannover VÖEST Linz
1971 Hertha Berlin Stal Mielec Servette Třinec Åtvidaberg Eintracht Braunschweig Austria Salzburg
1969 Malmö FF Szombierki Bytom SpVgg Fürth Žilina Norrköping Jednota Trenčín Frem Wisła Kraków Odra Opole
Chia bảng theo vùng (1967, 1968, 1970)
NămBảng A1Bảng A2Bảng A3Bảng A4Bảng A5Bảng A6Bảng B1Bảng B2Bảng B3Bảng B4Bảng B5Bảng B6Bảng B7Bảng B8
1970 Slovan Bratislava Hamburg Union Teplice MVV Košice Eintracht Braunschweig Slavia Prague Marseille Öster Wisła Kraków Austria Salzburg Baník Ostrava Polonia Bytom
1968 Nuremberg Ajax Sporting Feyenoord Español ADO Den Haag Karl-Marx-Stadt Empor Rostock Slovan Bratislava Košice Lokomotíva Košice Odra Opole Eintracht Braunschweig Legia Warsaw
1967 Lugano Feyenoord Lille Lierse Hannover Zagłębie Sosnowiec Polonia Bytom Gothenburg Ruch Chorzów Košice KB Fortuna Düsseldorf

1961-67

Kết quả trận chung kết.

Mùa giảiVô địchÁ quânTỉ số
1966-67 Eintracht Frankfurt Inter Bratislava4 - 3
1965-66 Lokomotive Leipzig IFK Norrköping4 - 1
1964-65 Polonia Bytom SC Leipzig5 - 4
1963-64 Inter Bratislava Polonia Bytom1 - 0*
1962-63 Inter Bratislava Padova1 - 0*
1961-62 Ajax Feyenoord4 - 2*
* - Chung kết một lượt (mặc dù vậy mà giải 1962-63 theo bản ghi không chính thức tại (http://www.rsssf.com/tablesi/intertoto.html) có hai lượt)

Pháp là quốc gia vô địch nhiều nhất kể từ khi giải thuộc UEFA trong khi Tiệp Khắc vô địch giải nhiều nhất, theo sau là Đức (không bao gồm Đông Đức)

Tham khảo