Bước tới nội dung

Yeovil Town F.C.

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Yeovil Town
Tên đầy đủYeovil Town Football Club
Biệt danhThe Glovers
Thành lập1895; 129 năm trước (1895) (với tên gọi Yeovil Casuals)
SânHuish Park, Yeovil
Sức chứa9,565 (5,212 chỗ ngồi)
Chủ sở hữuScott Priestnall
Chủ tịch điều hànhScott Priestnall
Người quản lýMark Cooper
Giải đấuNational League South
2022–23National League, 22nd of 24 (thăng hạng)
Trang webTrang web của câu lạc bộ
Mùa giải hiện nay

Câu lạc bộ bóng đá Yeovil Town là câu lạc bộ bóng đá Anh nằm ở Yeovil, Somerset. Hiện tại đội bóng đang thi đấu cho National League(hạng đấu).Sân nhà của họ là Huish Park, xây dựng vào năm 1990 trên nền đất của một khu đóng quân đội cũ.

Các mùa giải gần đâysửa mã nguồn

Mùa giảiGiải đấuFA CupLeague CupFootball League TrophyVua phá lưới
DivisionPWDLFAĐiểmVị thứ
2003–04Football League Third Division46235187057748V3V1V2Gavin Williams/Kevin Gall13
2004–05Football League Two46258139065831V4V2V1Phil Jevons29
2005–06Football League One4615112054625615V2V2V1Phil Jevons16
2006–07Football League One462310135539795V1V1V1Wayne Gray11
2007–08Football League One4614102238595218V1V1V3Lloyd Owusu11
2008–09Football League One4612151941665117V1V2V2Gavin Tomlin9
2009–10Football League One4613141955595315V1V1V1Dean Bowditch10
2010–11Football League One4616111956665914V2V1V1Dean Bowditch15
2011–12Football League One4614122059805417V2V1V2Andy Williams17
2012–13Football League One46238157156774V1V2SSFPaddy Madden23
2013–14Football League Championship468132544753724V4V2Ishmael Miller10

Đội hình hiện tạisửa mã nguồn

Tính đến 18 February 2023[1]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

SốVT Quốc giaCầu thủ
1TMAnhGrant Smith
2HVAnhMorgan Williams
3HVAnhJamie Reckord
5HVAnhMax Hunt
7TVAnhMatt Worthington
8TVAnhLawson D'Ath
9AnhAlex Fisher
10TVAnhJordan Maguire-Drew
11AnhJordan Young
12TMAnhMax Evans
14AnhMalachi Linton
SốVT Quốc giaCầu thủ
16HVAnhRyan Law (on loan from Plymouth Argyle)
17HVAnhChiori Johnson
19TVAnhCharlie Wakefield
20TMAnhWill Buse (on loan from Bristol City)
24TVAnhCharlie Cooper
25TVAnhWill Dawes
26HVWalesOwen Bevan (on loan from AFC Bournemouth)
27AnhAndrew Oluwabori (on loan from Peterborough United)
30TVCộng hòa IrelandJack Clarke (on loan from Chesterfield)
32TVAnhJosh Staunton (captain)
39HVCộng hòa IrelandEdwin Agbaje (on loan from Ipswich Town)

Cho mượnsửa mã nguồn

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

SốVT Quốc giaCầu thủ
6HVAnhBen Richards-Everton (at Scunthorpe United)
21TVAnhToby Stephens (at Plymouth Parkway)
22AnhOllie Hulbert (at Leamington)
29HVAnhOllie Haste (at Truro City)
35ZimbabweBenjani Jr (at Sherborne Town)
SốVT Quốc giaCầu thủ
TMAnhRob Hollard (at Gillingham Town)
HVAnhJake Graziano (at Sherborne Town)
TVAnhSam Hodges (at Gillingham Town)
AnhCharlie Bateson (at Tiverton Town)

Các danh hiệusửa mã nguồn

  • Football League One:
    • Thắng Chung kết Play-off: 2012–13
    • Á quân Chung kết Play-off: 2006–07
  • Football League Two:
    • Vô địch: 2004–05
  • Football Conference:
    • Vô địch: 2002–03
    • Á quân: 2000–01
  • FA Trophy:
    • Vô địch: 2002
  • Isthmian League:
    • Vô địch: 1987–88, 1996–97
    • Á quân: 1985–86, 1986–87
  • Southern League:
    • Vô địch: 1954–55, 1963–64, 1970–71
    • Á quân: 1969–70, 1972–73, 1975–76
  • Southern League Western Division:
    • Winners: 1923–24, 1931–32, 1934–35
  • Western League:
    • Vô địch: 1921–22, 1924–25, 1929–30, 1934–35
    • Á quân: 1930–31, 1931–32, 1937–38, 1938–39
  • Somerset Professional Cup:
    • Vô địch: 1912–13, 1929–30, 1930–31, 1932–33, 1934–35, 1937–38, 1938–39, 1949–50, 1950–51, 1953–54, 1954–55, 1955–56, 1956–57 (kết hợp với Bristol City), 1961–62, 1962–63, 1964–65, 1968–69 (kết hợp với Frome Town), 1972–73, 1975–76, 1978–79, 1996–97, 1997–98, 2004–05
  • Western Football League Cup::
    • Vô địch: 1958–59
  • Forse Somerset Charity Cup:[2]
    • Vô địch: 1910–11

Kỉ lục của CLBsửa mã nguồn

  • Số lần ra sân nhiều nhất: Len Harris, 691 (1958–72)
  • Ghi nhiều bàn thắng nhất: Johnny Hayward, 548 (1906–28)
  • Ghi nhiều bàn thắng ở mùa giải nhất: Dave Taylor, 284 (1960–9)
  • Kỉ lục khán giả Football League ở Huish Park: 9,527 v Leeds United, ngày 25 tháng 4 năm 2008 (Football League One)
  • Kỉ lục khán giả mọi thời đại: 17,123 v Sunderland, ngày 29 tháng 1 năm 1949 (FA Cup Fourth Round)
  • Cầu thủ thi đấu lâu nhất: Len Harris, 14 năm (1958–72)
  • HLV nắm quyền lâu nhất: Billy Kingdon, 8 năm (1938–46)
  • Vị trí cao nhất trong các giải đấu: 24th, Championship, mùa giải 2013-14
  • Nhận phí chuyển nhượng cao nhất: £1,200,000 Arron Davies và Chris Cohen, Nottingham Forest, tháng 7 năm 2007
  • Trả phí chuyển nhượng cao nhất: £250,000 Pablo Bastianini, Quilmes Atlético Club, tháng 8 năm 2005
  • Trận thắng đậm nhất ở Football League: 6–1 v Oxford United, ngày 16 tháng 9 năm 2004
  • Trận thua đậm nhất ở Football League: 0–6 v Stevenage, ngày 14 tháng 4 năm 2012

Chú thíchsửa mã nguồn

🔥 Top keywords: Đài Truyền hình Kỹ thuật số VTCTrang ChínhGiỗ Tổ Hùng VươngTrương Mỹ LanĐặc biệt:Tìm kiếmHùng VươngVương Đình HuệUEFA Champions LeagueKuwaitChiến dịch Điện Biên PhủFacebookĐài Truyền hình Việt NamTrần Cẩm TúĐội tuyển bóng đá quốc gia KuwaitGoogle DịchViệt NamCúp bóng đá U-23 châu ÁCúp bóng đá U-23 châu Á 2024Real Madrid CFBảng xếp hạng bóng đá nam FIFACleopatra VIITô LâmTim CookNguyễn Phú TrọngHồ Chí MinhHai Bà TrưngManchester City F.C.VnExpressChủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt NamNguyễn Ngọc ThắngĐền HùngCúp bóng đá trong nhà châu Á 2024Võ Văn ThưởngOne PieceLịch sử Việt NamCuộc đua xe đạp toàn quốc tranh Cúp truyền hình Thành phố Hồ Chí Minh 2024Phạm Minh ChínhTikTokĐinh Tiên Hoàng