Đội tuyển bóng đá quốc gia Cộng hòa Dân chủ Congo

Đội tuyển bóng đá quốc gia Cộng hòa Dân chủ Congo (tiếng Pháp: Équipe de république démocratique du Congo de football) là đội tuyển cấp quốc gia của Cộng hòa Dân chủ Congo do Liên đoàn bóng đá Cộng hòa Dân chủ Congo quản lý.

Cộng hòa Dân chủ Congo
Huy hiệu áo/huy hiệu Hiệp hội
Biệt danhNhững chú báo hoa mai
Hiệp hộiLiên đoàn bóng đá Cộng hòa Dân chủ Congo (FECOFA)
Liên đoàn châu lụcCAF (châu Phi)
Huấn luyện viên trưởngSébastien Desabre
Đội trưởngChancel Mbemba
Thi đấu nhiều nhấtIssama Mpeko (71)
Ghi bàn nhiều nhấtDieumerci Mbokani (22)
Sân nhàSân vận động Martyrs
Mã FIFACOD
Áo màu chính
Áo màu phụ
Hạng FIFA
Hiện tại 67 Giữ nguyên (21 tháng 12 năm 2023)[1]
Cao nhất28 (7-8.2017)
Thấp nhất133 (10.2011)
Hạng Elo
Hiện tại 88 Giảm 11 (30 tháng 11 năm 2022)[2]
Cao nhất20 (3.1974)
Thấp nhất111 (9.2010)
Trận quốc tế đầu tiên
 Congo thuộc Bỉ 3–2 Bắc Rhodesia 
(Congo thuộc Bỉ; 1948)
Trận thắng đậm nhất
 CHDC Congo 10–1 Zambia 
(Kinshasa, CHDC Congo; 22.11.1969)
Trận thua đậm nhất
 Nam Tư 9–0 Zaire 
(Gelsenkirchen, Tây Đức; 18.6.1974)
Giải thế giới
Sồ lần tham dự1 (Lần đầu vào năm 1974)
Kết quả tốt nhấtVòng bảng
Cúp bóng đá châu Phi
Sồ lần tham dự20 (Lần đầu vào năm 1965)
Kết quả tốt nhấtVô địch (1968, 1974)

Trận thi đấu quốc tế đầu tiên của đội tuyển Cộng hòa Dân chủ Congo là trận gặp đội tuyển Zambia vào năm 1948. Thành tích tốt nhất của đội cho đến nay là 2 chức vô địch bóng đá châu Phi giành được vào các năm 1968, 1974. Đội đã một lần tham dự World Cup là vào năm 1974, tại giải năm đó, đội đã để thua cả ba trận trước Nam Tư, Brasil, Scotland và dừng bước ở vòng bảng.

Danh hiệu

Vô địch: 1968; 1974
Hạng ba: 1998; 2015
  • Vô địch UNIFFAC: 0
Á quân: 2008

Thành tích

Giải bóng đá vô địch thế giới

Đội có 1 lần tham dự vòng chung kết tại Brazil năm 1974. Năm đó, đội chỉ ghi được đúng 1 bàn do công của Marcel Tisserand ở phút bù giờ thứ 2 của hiệp 2 trong trận gặp  Nam Tư, thủng lưới 14 bàn, thua cả ba trận và do đó dừng bước ngay tại vòng bảng.

NămVòngHạngPldWDLGFGA
1930 đến
1966
Không tham dự
là thuộc địa của Bỉ
1970FIFA không cho tham dự
1974Vòng 116th3003114
1978Bỏ cuộc
1982Không vượt qua vòng loại
1986Bỏ cuộc
1990 đến
2022
Không vượt qua vòng loại
2026 đến 2034Chưa xác định
Tổng cộng1 lần vòng bảng1/203003014

Cúp bóng đá châu Phi

CHDC Congo đã 11 lần tham dự vòng chung kết Cúp bóng đá châu Phi, trong đó thành tích cao nhất là 2 lần lọt vào trận chung kết và đều giành chức vô địch.

Cúp bóng đá châu Phi
Vòng chung kết: 20
NămThành tíchThứ hạng1Số trậnThắngHòa2ThuaBàn
thắng
Bàn
thua
1957 đến 1963Không tham dự
là thuộc địa của Bỉ
1965Vòng 15 / 6200228
1968Vô địch1 / 85401105
1970Vòng 17 / 8301225
1972Hạng tư4 / 85122911
1974Vô địch1 / 86411148
1976Vòng 17 / 8301236
1978Không tham dự
1980 đến 1982Vòng loại
1984Bỏ cuộc
1986Vòng loại
1988Vòng 17 / 8302123
1990Vòng loại
1992Tứ kết7 / 12302123
19947 / 12311123
19968 / 15310223
1998Hạng ba3 / 166303109
2000Vòng 112 / 16302101
2002Tứ kết8 / 16411234
2004Vòng 115 / 16300316
2006Tứ kết8 / 16411236
2008 đến 2012Vòng loại
2013Vòng 110 / 16303033
2015Hạng ba3 / 16614177
2017Tứ kết6 / 16420275
2019Vòng 214 / 24411266
2021Vòng loại
2023Hạng tư4 / 24715165
2025Chưa xác định
2027
Tổng cộng2 lần vô địch8021293094104
  • ^1 Thứ hạng ngoài bốn hạng đầu (không chính thức) dựa trên so sánh thành tích giữa những đội tuyển vào cùng vòng đấu
  • ^2 Tính cả những trận hoà ở vòng đấu loại trực tiếp phải giải quyết bằng sút luân lưu
  • ^3 Do đặc thù châu Phi, có những lúc tình hình chính trị hoặc kinh tế quốc gia bất ổn nên các đội bóng bỏ cuộc. Những trường hợp không ghi chú thêm là bỏ cuộc ở vòng loại

Đội hình

Đội hình dưới đây được triệu tập tham dự CAN 2023.[3]
Số liệu thống kê tính đến ngày 10 tháng 1 năm 2024 sau trận gặp Burkina Faso.

SốVTCầu thủNgày sinh (tuổi)TrậnBànCâu lạc bộ
11TMLionel Mpasi1 tháng 8, 1994 (29 tuổi)150 Rodez
161TMDimitry Bertaud6 tháng 6, 1998 (25 tuổi)20 Montpellier
211TMBaggio Siadi21 tháng 7, 1997 (26 tuổi)40 Mazembe

22HVHenoc Inonga Baka1 tháng 11, 1993 (30 tuổi)140 Simba
42HVBrian Bayeye30 tháng 6, 2000 (23 tuổi)30 Ascoli
52HVDylan Batubinsika15 tháng 2, 1996 (28 tuổi)80 Saint-Étienne
122HVJoris Kayembe8 tháng 8, 1994 (29 tuổi)50 Genk
152HVRocky Bushiri30 tháng 11, 1999 (24 tuổi)20 Hibernian
222HVChancel Mbemba (đội trưởng)8 tháng 8, 1994 (29 tuổi)836 Marseille
242HVGédéon Kalulu29 tháng 8, 1997 (26 tuổi)140 Lorient
262HVArthur Masuaku7 tháng 11, 1993 (30 tuổi)253 Beşiktaş

63TVAaron Tshibola25 tháng 1, 1995 (29 tuổi)131 Hatta
73TVGrady Diangana19 tháng 4, 1998 (26 tuổi)50 West Bromwich Albion
83TVSamuel Moutoussamy12 tháng 8, 1996 (27 tuổi)320 Nantes
103TVThéo Bongonda20 tháng 11, 1995 (28 tuổi)183 Spartak Moscow
143TVGaël Kakuta21 tháng 6, 1991 (32 tuổi)243 Amiens
183TVCharles Pickel15 tháng 5, 1997 (26 tuổi)120 Cremonese
253TVOmenuke Mfulu20 tháng 3, 1994 (30 tuổi)70 Las Palmas

114Silas Katompa Mvumpa6 tháng 10, 1998 (25 tuổi)141 VfB Stuttgart
134Meschak Elia6 tháng 8, 1997 (26 tuổi)418 Young Boys
174Cédric Bakambu11 tháng 4, 1991 (33 tuổi)5416 Real Betis
194Fiston Mayele24 tháng 6, 1994 (29 tuổi)132 Pyramids
204Yoane Wissa3 tháng 9, 1996 (27 tuổi)245 Brentford
234Simon Banza13 tháng 8, 1996 (27 tuổi)80 Braga

Triệu tập gần đây

VtCầu thủNgày sinh (tuổi)Số trậnBtCâu lạc bộLần cuối triệu tập
TMEsdras Kabamba24 tháng 6, 1999 (24 tuổi)00 Bravos do Maquis2023 AFCON PRE
TMJoël Kiassumbua6 tháng 4, 1992 (32 tuổi)250 Bellinzonav.  Mauritanie, 28 March 2023
TMHervé Lomboto27 tháng 9, 1989 (34 tuổi)60 Motema Pembev.  Mauritanie, 24 March 2023 PRE

HVNgonda Muzinga31 tháng 12, 1994 (29 tuổi)240 Riga2023 AFCON PRE
HVMerveille Bokadi21 tháng 5, 1996 (27 tuổi)221 Standard Liège2023 AFCON PRE
HVDieumerci Amale17 tháng 10, 1998 (25 tuổi)180 Difaâ El Jadidi2023 AFCON PRE
HVJordan Ikoko3 tháng 2, 1994 (30 tuổi)90 Pafos2023 AFCON PRE
HVVital N'Simba8 tháng 7, 1993 (30 tuổi)20 Bordeaux2023 AFCON PRE
HVArsène Zola23 tháng 2, 1996 (28 tuổi)10 Wydad Casablanca2023 AFCON PRE
HVAxel Tuanzebe14 tháng 11, 1997 (26 tuổi)00 Ipswich Town2023 AFCON PRE
HVIkoyo Iyembe18 tháng 8, 1993 (30 tuổi)60 Lupopov.  Mauritanie, 24 March 2023 PRE
HVSalem M'Bakata18 tháng 4, 1998 (26 tuổi)00 Gaziantepv.  Mauritanie, 24 March 2023 PRE

TVNeeskens Kebano10 tháng 3, 1992 (32 tuổi)356 Al Jazira2023 AFCON PRE
TVChadrac Akolo1 tháng 4, 1995 (29 tuổi)232 St. Gallen2023 AFCON PRE
TVMakabi Lilepo27 tháng 7, 1997 (26 tuổi)70 Valenciennes2023 AFCON PRE
TVOmenuke Mfulu20 tháng 3, 1994 (30 tuổi)50 Las Palmas2023 AFCON PRE
TVWilliam Balikwisha12 tháng 5, 1999 (24 tuổi)40 Standard Liège2023 AFCON PRE
TVPelly Ruddock Mpanzu22 tháng 3, 1994 (30 tuổi)30 Luton Town2023 AFCON PRE
TVArnaud Lusamba4 tháng 1, 1997 (27 tuổi)20 Pendikspor2023 AFCON PRE
TVJonathan Okita5 tháng 10, 1996 (27 tuổi)20 Zürich2023 AFCON PRE
TVMukoko Tonombe16 tháng 1, 1996 (28 tuổi)80 Mazembev.  Gabon, 18 June 2023
TVMiché Mika16 tháng 9, 1996 (27 tuổi)180 Mazembev.  Mauritanie, 24 March 2023 PRE
TVSamuel Bastien26 tháng 11, 1996 (27 tuổi)80 Burnleyv.  Mauritanie, 24 March 2023 PRE
TVChristian Kinsombi24 tháng 8, 1999 (24 tuổi)00 Hansa Rostockv.  Mauritanie, 24 March 2023 PRE
TVTristan Muyumba7 tháng 3, 1997 (27 tuổi)00 Atlanta Unitedv.  Mauritanie, 24 March 2023 PRE

Jonathan Bolingi30 tháng 6, 1994 (29 tuổi)349 Vojvodina2023 AFCON PRE
Ben Malango10 tháng 11, 1993 (30 tuổi)216 Qatar SC2023 AFCON PRE
Jackson Muleka4 tháng 10, 1999 (24 tuổi)131 Beşiktaş2023 AFCON PRE
Aldo Kalulu21 tháng 1, 1996 (28 tuổi)50 Partizan2023 AFCON PRE
Gaëtan Laura6 tháng 8, 1995 (28 tuổi)00 Samsunspor2023 AFCON PRE
Chú thích

BEL Cầu thủ gia nhập đội tuyển bóng đá quốc gia Bỉ.
INJ Cầu thủ rút lui vì chấn thương.
RET Đã chia tay đội tuyển quốc gia

Tham khảo

Liên kết ngoài