Giải bóng đá Ngoại hạng Anh 2023–24
Giải bóng đá Ngoại hạng Anh 2023–24 (Premier League 2023–24) là mùa giải thứ 32 của Premier League và là mùa giải thứ 125 của hạng đấu cao nhất bóng đá Anh nói chung. Lịch thi đấu được công bố vào ngày 15 tháng 6 năm 2023 lúc 09:00 BST.[3] Manchester City là nhà đương kim vô địch, và sẽ trở thành câu lạc bộ nam đầu tiên trong lịch sử giải đấu hàng đầu nước Anh giành được bốn danh hiệu liên tiếp nếu thành công.
Mùa giải | 2023–24 |
---|---|
Thời gian | 11 tháng 8 năm 2023 – 19 tháng 5 năm 2024 |
Xuống hạng | Sheffield United |
Champions League | Arsenal |
Số trận đấu | 343 |
Số bàn thắng | 1.118 (3,26 bàn mỗi trận) |
Vua phá lưới | Erling Haaland Cole Palmer (20 bàn thắng) |
Chiến thắng sân nhà đậm nhất | Chelsea 6–0 Everton (15 tháng 4 năm 2024) |
Chiến thắng sân khách đậm nhất | Sheffield United 0–8 Newcastle United (23 tháng 9 năm 2023) |
Trận có nhiều bàn thắng nhất | Sheffield United 0–8 Newcastle United (23 tháng 9 năm 2023) Chelsea 4–4 Manchester City (12 tháng 11 năm 2023) Newcastle United 4–4 Luton Town (3 tháng 2 năm 2024) |
Chuỗi thắng dài nhất | 8 trận Arsenal |
Chuỗi bất bại dài nhất | 18 trận Manchester City |
Chuỗi không thắng dài nhất | 13 trận Everton |
Chuỗi thua dài nhất | 6 trận Sheffield United Burnley |
Trận có nhiều khán giả nhất | 73.612 Manchester United 3–0 West Ham (4 tháng 2 năm 2024) |
Trận có ít khán giả nhất | 10.290 Luton Town 0–1 Tottenham Hotspur (7 tháng 10 năm 2023) |
Tổng số khán giả | 12.613.273[1][2] (328 trận) |
Số khán giả trung bình | 38.455 |
← 2022–23 2024–25 → Thống kê tính đến 27 tháng 4 năm 2024. |
Mùa giải này là mùa giải thứ ba có kỳ nghỉ đông, không có trận đấu nào của Premier League được lên lịch từ ngày 14 đến ngày 30 tháng 1 năm 2024.[4] Premier League xác nhận rằng kỳ chuyển nhượng mùa hè sẽ mở vào ngày 14 tháng 6 năm 2023 và sẽ đóng cửa lúc 23:00 BST ngày 1 tháng 9 năm 2023. Kỳ chuyển nhượng mùa đông của Premier League sẽ mở vào ngày 1 tháng 1 năm 2024 và sẽ đóng cửa lúc 23:00 GMT ngày 1 tháng 2 năm 2024.[5]
Các đội bóng
20 đội bóng cạnh tranh ở giải đấu – 17 đội đứng đầu từ mùa giải trước và 3 đội thăng hạng từ Championship. Các đội thăng hạng là Burnley, Sheffield United và Luton Town, các đội bóng trở lại sau khi vắng bóng lần lượt 1, 2 và 31 năm ở hạng đấu này. Đây cũng sẽ là mùa giải đầu tiên của Luton Town tại Premier League. Với việc thăng hạng, Luton Town sẽ trở thành đội đầu tiên thăng hạng từ hạng không thuộc giải đấu lên hạng cao nhất trong kỷ nguyên Premier League. Ba đội bóng trên thay thế Leicester City (xuống hạng sau 9 năm ở hạng đấu cao nhất), Leeds United (xuống hạng sau 3 năm ở hạng đấu cao nhất) và Southampton (xuống hạng sau 11 năm ở hạng đấu cao nhất).
Sân vận động và địa điểm
- Ghi chú: Bảng liệt kê theo thứ tự bảng chữ cái.
Nhân sự và trang phục
Đội | Huấn luyện viên | Đội trưởng | Nhà sản xuất trang phục | Nhà tài trợ áo đấu (ngực) | Nhà tài trợ áo đấu (tay áo) |
---|---|---|---|---|---|
Arsenal | Mikel Arteta | Martin Ødegaard[10] | Adidas[11] | Emirates[12] | Visit Rwanda[13] |
Aston Villa | Unai Emery | John McGinn[14] | Castore[15] | BK8[16] | Trade Nation[17] |
Bournemouth | Andoni Iraola | Neto[18] | Umbro[19] | Dafabet[20] | DeWalt[21] |
Brentford | Thomas Frank | Christian Nørgaard[22] | Umbro[23] | Hollywoodbets[24] | PensionBee[25] |
Brighton & Hove Albion | Roberto De Zerbi | Lewis Dunk[26] | Nike[27] | American Express[27] | SnickersUK.com[28] |
Burnley | Vincent Kompany | Jack Cork[29] | Umbro[30] | W88[31] | Uphold[32] |
Chelsea | Mauricio Pochettino | Reece James[33] | Nike[34] | Infinite Athlete[35] | BingX[36] |
Crystal Palace | Oliver Glasner | Joel Ward[37] | Macron[38] | Cinch[39] | Kaiyun Sports[40] |
Everton | Sean Dyche | Séamus Coleman[41] | Hummel[42] | Stake.com[43] | KICK[44] |
Fulham | Marco Silva | Tom Cairney[45] | Adidas[46] | SBOTOP[47] | WebBeds[48] |
Liverpool | Jürgen Klopp | Virgil van Dijk[49] | Nike[50] | Standard Chartered[51] | Expedia[52] |
Luton Town | Rob Edwards | Tom Lockyer[53] | Umbro[54] | Utilita[55] | Free Now[56] |
Manchester City | Pep Guardiola | Kyle Walker[57] | Puma[58] | Etihad Airways[59] | OKX[60] |
Manchester United | Erik ten Hag | Bruno Fernandes[61] | Adidas[62] | TeamViewer[63] | DXC Technology[64] |
Newcastle United | Eddie Howe | Jamaal Lascelles[65] | Castore[66] | Sela[67] | Noon[68] |
Nottingham Forest | Nuno Espírito Santo | Ryan Yates | Adidas[69] | Kaiyun Sports[70] | Ideagen[71] |
Sheffield United | Chris Wilder | John Egan[72] | Erreà[73] | CFI Financial Group[74] | Gtech[75] |
Tottenham Hotspur | Ange Postecoglou | Son Heung-Min[76] | Nike[77] | AIA[78] | Cinch[79] |
West Ham United | David Moyes | Kurt Zouma[80] | Umbro[81] | Betway[82] | JD Sports[83] |
Wolverhampton Wanderers | Gary O'Neil | Max Kilman[84] | Castore[85] | AstroPay[86] | 6686 Sports[87] |
Thay đổi huấn luyện viên
Đội | Huấn luyện viên ra đi | Lý do ra đi | Ngày ra đi | Thời điểm mùa giải | Huấn luyện viên đến | Ngày ký |
---|---|---|---|---|---|---|
Chelsea | Frank Lampard[88] | Kết thúc huấn luyện viên tạm thời | 28 tháng 5 2023 | Trước mùa giải | Mauricio Pochettino | 29 tháng 5 2023[89][90] |
Tottenham Hotspur | Ryan Mason[91] | Ange Postecoglou | 6 tháng 6 2023[92] | |||
Bournemouth | Gary O'Neil[93] | Sa thải | Andoni Iraola | 19 tháng 6 2023[94] | ||
Wolverhampton Wanderers | Julen Lopetegui[95] | Sự đồng thuận | 8 tháng 8 2023 | Gary O'Neil[96] | 9 tháng 8 2023 | |
Sheffield United | Paul Heckingbottom[97] | Sa thải | 5 tháng 12 2023 | Thứ 20 | Chris Wilder[98] | 5 tháng 12 2023 |
Nottingham Forest | Steve Cooper[99] | 19 tháng 12 năm 2023 | Thứ 17 | Nuno Espírito Santo[100] | 20 tháng 12 năm 2023 | |
Crystal Palace | Roy Hodgson[101] | Từ chức | 19 tháng 2 năm 2024 | Thứ 16 | Oliver Glasner[102] | 19 tháng 2 năm 2024 |
Bảng xếp hạng
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự hoặc xuống hạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Arsenal (Q) | 34 | 24 | 5 | 5 | 82 | 26 | +56 | 77 | Lọt vào vòng bảng Champions League |
2 | Manchester City (X) | 33 | 23 | 7 | 3 | 80 | 32 | +48 | 76 | |
3 | Liverpool (X) | 35 | 22 | 9 | 4 | 77 | 36 | +41 | 75 | |
4 | Aston Villa (X) | 35 | 20 | 7 | 8 | 73 | 52 | +21 | 67 | |
5 | Tottenham Hotspur | 32 | 18 | 6 | 8 | 65 | 49 | +16 | 60 | Lọt vào vòng bảng Europa League[a] |
6 | Manchester United | 34 | 16 | 6 | 12 | 52 | 51 | +1 | 54 | Lọt vào vòng play-off Conference League[b] |
7 | Newcastle United | 34 | 16 | 5 | 13 | 74 | 55 | +19 | 53 | |
8 | West Ham United | 35 | 13 | 10 | 12 | 56 | 65 | −9 | 49 | |
9 | Chelsea | 33 | 13 | 9 | 11 | 63 | 59 | +4 | 48 | |
10 | Wolverhampton Wanderers | 35 | 13 | 7 | 15 | 48 | 55 | −7 | 46 | |
11 | Bournemouth | 34 | 12 | 9 | 13 | 49 | 60 | −11 | 45 | |
12 | Brighton & Hove Albion | 33 | 11 | 11 | 11 | 52 | 54 | −2 | 44 | |
13 | Fulham | 35 | 12 | 7 | 16 | 51 | 55 | −4 | 43 | |
14 | Crystal Palace | 35 | 10 | 10 | 15 | 45 | 57 | −12 | 40 | |
15 | Everton[c] | 35 | 12 | 8 | 15 | 37 | 48 | −11 | 36 | |
16 | Brentford | 35 | 9 | 8 | 18 | 52 | 60 | −8 | 35 | |
17 | Nottingham Forest[d] | 34 | 7 | 9 | 18 | 42 | 60 | −18 | 26 | |
18 | Luton Town | 35 | 6 | 7 | 22 | 48 | 77 | −29 | 25 | Xuống hạng đến EFL Championship |
19 | Burnley | 35 | 5 | 9 | 21 | 38 | 70 | −32 | 24 | |
20 | Sheffield United (R) | 35 | 3 | 7 | 25 | 34 | 97 | −63 | 16 |
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Hiệu số bàn thắng thua; 3) Số bàn thắng ghi được; 4) Nếu đội vô địch, đội xuống hạng hoặc đội lọt vào các giải đấu UEFA không thể được xác định bằng quy tắc 1 đến 3, quy tắc 4.1 đến 4.3 được áp dụng – 4.1) Điểm giành được ở thành tích đối đầu giữa các đội liên quan; 4.2) Số bàn thắng sân khách ghi được ở thành tích đối đầu giữa các đội liên quan; 4.3) Vòng play-off.
(Q) Giành quyền tham dự giai đoạn được chỉ định; (R) Xuống hạng; (X) Đảm bảo ít nhất có mặt tại vòng bảng Europa League
Ghi chú:
Kết quả
Thống kê mùa giải
Ghi bàn hàng đầu
- Tính đến 15 tháng 4 năm 2024
Hạng | Cầu thủ | Câu lạc bộ | Số bàn thắng |
---|---|---|---|
1 | Erling Haaland | Manchester City | 20 |
Cole Palmer | Chelsea | ||
3 | Ollie Watkins | Aston Villa | 19 |
4 | Mohamed Salah | Liverpool | 17 |
Dominic Solanke | Bournemouth | ||
Alexander Isak | Newcastle United | ||
7 | Jarrod Bowen | West Ham United | 15 |
Son Heung-min | Tottenham Hotspur | ||
9 | Phil Foden | Manchester City | 14 |
Bukayo Saka | Arsenal | ||
11 | Chris Wood | Nottingham Forest | 12 |
12 | Darwin Núñez | Liverpool | 11 |
Matheus Cunha | Wolverhampton Wanderers | ||
14 | Hwang Hee-chan | 10 | |
Richarlison | Tottenham | ||
Anthony Gordon | Newcastle United |
Hat-trick
- H (= Home): Sân nhà
- A (= Away): Sân khách
- 4 : ghi được 4 bàn
Cầu thủ | Câu lạc bộ | Đối đầu với | Kết quả | Ngày |
---|---|---|---|---|
Son Heung-min | Tottenham Hotspur | Burnley | 5–2 (A)[107] | 2 tháng 9 năm 2023 |
Erling Haaland | Manchester City | Fulham | 5–1 (H)[108] | |
Evan Ferguson | Brighton & Hove Albion | Newcastle United | 3–1 (H)[109] | |
Ollie Watkins | Aston Villa | Brighton & Hove Albion | 6–1 (H) | 30 tháng 9 năm 2023 |
Eddie Nketiah | Arsenal | Sheffield United | 5–0 (H) | 28 tháng 10 năm 2023 |
Nicolas Jackson | Chelsea | Tottenham Hotspur | 4–1 (A) | 6 tháng 11 năm 2023 |
Dominic Solanke | Bournemouth | Nott'm Forest | 0-3(A) | 23 tháng 12 năm 2023 |
Chris Wood | Nottingham Forest | Newcastle | 3–1 (A) | 26 tháng 12 năm 2023 |
Elijah Adebayo | Luton Town | Brighton & Hove Albion | 4–0 (H) | 30 tháng 1 năm 2024 |
Phil Foden | Manchester City | Brentford | 3–1 (A) | 5 tháng 2 năm 2024 |
Jarrod Bowen | West Ham United | Brentford | 4–2 (H) | 26 tháng 2 năm 2024 |
Phil Foden | Manchester City | Aston Villa | 4–1 (H) | 3 tháng 4 năm 2024 |
Cole Palmer | Chelsea | Manchester United | 4–3 (H) | 4 tháng 4 năm 2024 |
Cole Palmer4 | Chelsea | Everton | 6–0 (H) | 15 tháng 4 năm 2024 |
Kiến tạo hàng đầu
- Tính đến 15 tháng 4 năm 2024
Hạng | Cầu thủ | Câu lạc bộ | Số kiến tạo |
---|---|---|---|
1 | Ollie Watkins | Aston Villa | 10 |
Kieran Trippier | Newcastle | ||
Pascal Groß | Brighton & Hove Albion | ||
4 | Pedro Neto | Wolverhampton Wanderers | 9 |
Son Heung-min | Tottenham Hotspur | ||
Cole Palmer | Chelsea | ||
Julián Álvarez | Manchester City | ||
Mohamed Salah | Liverpool | ||
9 | Darwin Núñez | 8 | |
Bukayo Saka | Arsenal | ||
Leon Bailey | Aston Villa | ||
Anthony Elanga | Nottingham Forest | ||
Anthony Gordon | Newcastle United |
Số trận giữ sạch lưới
- Tính đến ngày 15/4/2024[110]
Hạng | Cầu thủ | Câu lạc bộ | Số trận giữ sạch lưới |
---|---|---|---|
1 | David Raya | Arsenal | 12 |
2 | Bernd Leno | Fulham | 9 |
Jordan Pickford | Everton | ||
4 | Emiliano Martínez | Aston Villa | 8 |
André Onana | Manchester United | ||
Ederson | Manchester City | ||
7 | Alisson | Liverpool | 7 |
Neto | Bournemouth |
Kỷ luật
Cầu thủ
- Nhận nhiều thẻ vàng nhất: 12[111]
- João Palhinha (Fulham)
- Nhận nhiều thẻ đỏ nhất: 2[112]
- Oliver McBurnie (Sheffield United)
- Yves Bissouma (Tottenham Hotspur)
Câu lạc bộ
- Nhận nhiều thẻ vàng nhất: 90[113]
- Chelsea
- Nhận ít thẻ vàng nhất: 49[113]
- Arsenal
- Manchester City
- Nhận nhiều thẻ đỏ nhất: 7[114]
- Burnley
- Nhận ít thẻ đỏ nhất: 0[114]
- Luton Town
Giải thưởng
Giải thưởng tháng
Tháng | HLV của tháng | Cầu thủ của tháng | Bàn thắng của tháng | Cản phá của tháng | Tham khảo | ||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
HLV | Đội | Cầu thủ | Đội | Cầu thủ | Đội | Cầu thủ | Đội | ||
Tháng 8 | Ange Postecoglou | Tottenham Hotspur | James Maddison | Tottenham Hotspur | Mitoma Kaoru | Brighton & Hove Albion | Alisson | Liverpool | [115] |
Tháng 9 | Son Heung-min | Bruno Fernandes | Manchester United | Robert Sánchez | Chelsea | [116] | |||
Tháng 10 | Mohamed Salah | Liverpool | Saman Ghoddos | Brentford | Alphonse Areola | West Ham United | [117][118][119][120] | ||
Tháng 11 | Erik ten Hag | Manchester United | Harry Maguire | Manchester United | Alejandro Garnacho | Manchester United | Thomas Kaminski | Luton Town | [121][122][123][124] |
Tháng 12 | Unai Emery | Aston Villa | Dominic Solanke | Bournemouth | Alexis Mac Allister | Liverpool | Wes Foderingham | Sheffield United | [125][126][127][128] |
Tháng 1 | Jürgen Klopp | Liverpool | Diogo Jota | Liverpool | Oscar Bobb | Manchester City | Jordan Pickford | Everton | [129][130][131][132] |
Tháng 2 | Mikel Arteta | Arsenal | Rasmus Højlund | Manchester United | Kobbie Mainoo | Manchester United | Mark Flekken | Brentford | [133][134][135][136] |
Tháng 3 | Andoni Iraola | Bournemouth | Rodrigo Muniz | Fulham | Marcus Rashford | Matz Sels | Nottingham Forest | [137][138][139][140] |