Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Dar es Salaam (tiếng Ả Rập : دار السلام [dịch nghĩa: "Nơi ở Hòa bình"] Dār as-Salām]), tên trước đây là Mzizima , thành phố lớn nhất ở Tanzania . Đây cũng là thành phố giàu nhất Tanzania và là một trung tâm kinh tế quan trọng của khu vực. Dar es Salaam thực tế là một tỉnh hành chính bên trong Tanzania, bao gồm 3 khu vực chính quyền địa phương hay 3 quận: Kinondoni về phía bắc, Ilala ở giữa và Temeke ở phía nam. Vùng Dar es Salaam có dân số 2.497.940 người theo điều tra năm 2002. Dù Dar es Salaam đã thôi giữ vị trí thủ đô và được thay bằng Dodoma năm 1996, thành phố này vẫn là nơi đóng các cơ quan chính quyền trung ương và tiếp tục là thủ phủ của vùng Dar es Salaam xung quanh.
Dar es Salaam Dar es Salaam có khí hậu xavan (phân loại khí hậu Köppen Aw ).
Dữ liệu khí hậu của Dar es Salaam Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm Cao kỉ lục °C (°F) 35.0 35.2 35.0 35.0 32.9 33.0 31.8 31.9 33.8 33.7 34.0 34.5 35,2 Trung bình cao °C (°F) 31.8 32.4 32.1 30.7 29.8 29.3 28.9 29.4 30.3 30.9 31.4 31.6 30,7 Trung bình thấp, °C (°F) 23.5 23.3 22.8 22.4 21.3 19.2 18.2 18.1 18.4 19.7 21.3 22.8 20,9 Thấp kỉ lục, °C (°F) 18.1 18.4 19.6 19.6 16.2 14.4 13.7 12.8 14.3 15.8 17.6 18.8 12,8 Lượng mưa, mm (inch) 76.3 (3.004) 54.9 (2.161) 138.1 (5.437) 254.2 (10.008) 197.8 (7.787) 42.9 (1.689) 25.6 (1.008) 24.1 (0.949) 22.8 (0.898) 69.3 (2.728) 125.9 (4.957) 117.8 (4.638) 1.149,7 (45,264) % Độ ẩm 77 76 80 84 81 78 77 76 75 76 78 78 79 Số ngày mưa TB (≥ 1.0 mm) 7 4 11 18 13 5 4 4 3 5 8 9 91 Số giờ nắng trung bình hàng tháng 235.6 223.2 213.9 156.0 213.9 222.0 223.2 266.6 252.0 275.9 252.0 241.8 2.776,1 Số giờ nắng trung bình ngày 7.6 7.9 6.9 5.2 6.9 7.4 7.2 8.6 8.4 8.9 8.4 7.8 7,6 Nguồn #1: Tổ chức Khí tượng Thế giới [1] Nguồn #2: Deutscher Wetterdienst[2]
Thủ đô của các quốc gia châu Phi
Abuja , Nigeria Accra , Ghana Addis Ababa , Ethiopia Algiers , Algeria Antananarivo , Madagascar Asmara , Eritrea Bamako , Mali Bangui , Trung Phi Banjul , Gambia Bissau , Guinea-Bissau Brazzaville , Cộng hòa Congo Cairo , Ai Cập Conakry , Guinea Dakar , Senegal Djibouti , Djibouti Dodoma , Tanzania El Aaiún (tuyên bố)/Tifariti (thực tế), Sahrawi 1 Freetown , Sierra Leone Funchal , Madeira 4 Gaborone , Botswana Gitega , Burundi Harare , Zimbabwe Hargeisa , Somaliland 1 Jamestown , Saint Helena, Ascension và Tristan da Cunha 2 Juba , Nam Sudan Kampala , Uganda Khartoum , Sudan Kigali , Rwanda Kinshasa , D.R. Congo Libreville , Gabon Lilongwe , Malawi Lomé , Togo Luanda , Angola Lusaka , Zambia Mamoudzou , Mayotte 3 Maputo , Mozambique Maseru , Lesotho Mogadishu , Somalia Monrovia , Liberia Moroni , Comoros Nairobi , Kenya N'Djamena , Chad Niamey , Niger Nouakchott , Mauritania Ouagadougou , Burkina Faso Port Louis , Mauritius Porto-Novo , Benin Praia , Cape Verde Rabat , Morocco Saint-Denis , Réunion 3 Santa Cruz de Tenerife và Las Palmas , Quần đảo Canary 5 São Tomé , São Tomé và Príncipe Tripoli , Libya Tunis , Tunisia Victoria , Seychelles Windhoek , Namibia Yaoundé , Cameroon