Thiếu tướng Công an nhân dân Việt Nam là cấp bậc tướng lĩnh đầu tiên trong Công an nhân dân Việt Nam với cấp hiệu 1 ngôi sao vàng. Theo quy định pháp luật Việt Nam hiện hành, Chủ tịch nước đồng thời là Chủ tịch Hội đồng Quốc phòng và An ninh phong, thăng, giáng, tước cấp bậc hàm này.[1]
Trong Hải quân nhân dân Việt Nam, cấp bậc Thiếu tướng Hải quân có danh xưng là Chuẩn Đô đốc.
Cấp bậc Thiếu tướng Công an nhân dân Việt Nam lần đầu tiên được quy định bởi Nghị định 331/TTG ngày 1 tháng 9 năm 1959, quy định hệ thống cấp bậc Công an nhân dân vũ trang[2].
Tuy nhiên trước đó, người đầu tiên giữ cấp bậc này là Phan Trọng Tuệ đã ra mắt với cấp hiệu mới tại lễ thành lập lực lượng Công an nhân dân vũ trang tại Hà Nội ngày 28 tháng 3 năm 1959. Ông cũng được cho là người đã trực tiếp chỉ đạo việc vẽ kiểu cấp hiệu, quân hiệu cho lực lượng Công an nhân dân Vũ trang.
Ba năm sau, Pháp lệnh 34/LCT ngày 20 tháng 7 năm 1962 quy định thêm hệ thống cấp bậc Cảnh sát nhân dân[3].
Ngày nay, Luật Công an nhân dân năm 2018 quy định số lượng Thiếu tướng Công an nhân dân không quá 157 người.[1] Các chức vụ, chức danh mà Sĩ quan Công an nhân dân được phong/thăng cấp bậc hàm Thiếu tướng là:
- Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy Công an Trung ương.
- Phó Chánh Thanh tra Bộ Công an.
- Phó Chánh Văn phòng: Bộ Công an, Cơ quan Cảnh sát điều tra.
- Phó Tư lệnh Bộ Tư lệnh: Cảnh vệ, Cảnh sát Cơ động.
- Phó Giám đốc Học viện: Chính trị Công an nhân dân, An ninh nhân dân, Cảnh sát nhân dân.
- Phó Giám đốc Công an: thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Phó Cục trưởng các Cục đặc biệt; Cục trưởng của đơn vị trực thuộc Bộ Công an và chức vụ, chức danh tương đương (trừ trường hợp Cục trưởng các Cục đặc biệt trực thuộc bộ, có trần cấp bậc hàm Trung tướng).
- Viện trưởng: Viện Khoa học hình sự, Viện Khoa học và công nghệ.
- Hiệu trưởng: Trường Đại học An ninh nhân dân, Trường Đại học Cảnh sát nhân dân, Trường Đại học Phòng cháy chữa cháy, Trường Đại học Hậu cần Kỹ thuật Công an nhân dân.
- Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ở địa phương được phân loại đơn vị hành chính cấp tỉnh loại I và là địa bàn trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự, diện tích rộng, dân số đông (không quá 11).
- Trợ lý Ủy viên Bộ Chính trị, Bộ trưởng Bộ Công an Việt Nam.
- Sĩ quan Công an nhân dân biệt phái được phê chuẩn giữ chức vụ Ủy viên Thường trực Ủy ban Quốc phòng và An ninh của Quốc hội Việt Nam hoặc được bổ nhiệm chức vụ Tổng cục trưởng hoặc tương đương.
- Một số hình ảnh về Thiếu tướng Công an nhân dân
Danh sách Thiếu tướng Công an nhân dân thế kỉ XXsửa mã nguồn
Thứ tự | Họ tên | Năm sinh - Năm mất | Năm thụ phong | Chức vụ cao nhất | Ghi chú |
---|
1 | Nguyễn Duy Hạc | 1925-1966 | 1990 | - Phụ trách An ninh vùng II Tây Nguyên.
| từng làm nhiều điệp vụ gián điệp và phản gián trong hai cuộc chiến tranh Pháp, Mỹ |
2 | Nguyễn Đình Ngọc | 1932-2006 | 1994 | - Cục trưởng Cục V17 (Cục Khoa học Viễn thông và Tin học) Bộ Nội vụ
| Phó Trưởng ban Ban Chỉ đạo Chương trình Công nghệ Thông tin Quốc gia |
3 | Lê Văn Cương | 1943 | 1995 | - Viện trưởng Viện Chiến lược và Khoa học Công an.
| |
Danh sách Thiếu tướng Công an nhân dân thế kỉ XXIsửa mã nguồn
Ngày 9 tháng 1 năm 2005, 26 Đại tá được thăng Thiếu tướng, gồm có:[4]
Vào chiều ngày 14 tháng 2 năm 2006, Bộ Công an tổ chức lễ công bố và trao quyết định thăng và phong cấp bậc hàm cấp tướng cho 30 sĩ quan cao cấp lực lượng CAND (3 tân trung tướng và 27 tân thiếu tướng).[5]
Ngày 25 tháng 4 năm 2007, Thủ tướng Chính phủ Việt Nam Nguyễn Tấn Dũng kí các Quyết định số 482/QĐ-TTg, 493/QĐ-TTg, 494/QĐ-TTg, từ số 496/QĐ-TTg đến 521/QĐ-TTg, thăng cấp bậc hàm từ Đại tá lên Thiếu tướng đối với 29 người (thăng 12 thiếu tướng lên trung tướng)[6]
Thứ tự | Họ tên | Năm sinh - Năm mất | Chức vụ khi thụ phong | Chức vụ cao nhất | Ghi chú |
---|
1 | Nguyễn Văn Kiểm | | Phó Tổng cục trưởng Tổng cục An ninh | | |
2 | Tô Lâm | 1957- | Phó Tổng cục trưởng Tổng cục An ninh | Bộ trưởng Bộ Công an | Đại tướng Công an nhân dân |
3 | Vũ Thanh Hoa | | Chánh Văn phòng Bộ Công an | | |
4 | Phạm Minh Chính | 1958- | Phó Tổng cục trưởng phụ trách Tổng cục Hậu cần – Kỹ thuật | Thủ tướng Chính phủ nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam | |
5 | Hoàng Kông Tư | 1953- | Phó Tổng cục trưởng Tổng cục An ninh | | |
6 | Đinh Hữu Phượng | | Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Xây dựng lực lượng Công an nhân dân, Bộ Công an[7] | | |
7 | Nguyễn Minh Dũng | | Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Xây dựng lực lượng Công an nhân dân, Bộ Công an | | |
8 | Lê Ngọc Nam | 1953- | Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Xây dựng lực lượng Công an nhân dân, Bộ Công an | | |
9 | Bùi Quảng Bạ | | Phó Tổng cục trưởng Tổng cục An ninh | | |
10 | Lâm Minh Chiến | | Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát | | |
11 | Võ Hoài Việt | | Phó Tổng cục trưởng Tổng cục An ninh, Bộ Công an (Việt Nam) | | |
12 | Nguyễn Hòa Bình | 1958- | Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát, kiêm Cục trưởng Cục CSĐT tội phạm tham nhũng | Chánh án Tòa án nhân dân tối cao | |
13 | Trần Gia Cường | | Vụ trưởng Vụ Hợp tác Quốc tế, Bộ Công an | Cục trưởng Cục Đối ngoại | |
14 | Bùi Xuân Sơn | 1956 | Vụ trưởng Vụ Tài chính, Bộ Công an | | |
15 | Đào Văn Khải | | Tổng cục An ninh | | |
16 | Nguyễn Đức Minh | | Cục trưởng Cục Đấu tranh chống gián điệp các nước ASEAN và các nước Châu Á khác, Tổng cục An ninh, Bộ Công an | | |
17 | Nguyễn Đức Hiệt | | Tổng cục An ninh | | |
18 | Vũ Hùng Vương | 1951- | Tổng cục Cảnh sát | | Phó Chủ tịch thường trực Hội Cựu Công an nhân dân Việt Nam, nhiệm kỳ 2023-2028 |
19 | Nguyễn Văn Vượng | | Tổng cục Cảnh sát | Tư lệnh Bộ Tư lệnh Cảnh sát Cơ động, Bộ Công an | |
20 | Nguyễn Đình Thuận | 1953-2017 | Tổng cục Xây dựng lực lượng Công an nhân dân, Bộ Công an | | |
21 | Phan Văn Vĩnh | 1955- | Giám đốc Công an tỉnh Nam Định | Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát, Bộ Công an | Bị tước danh hiệu công an nhân dân Bị khai trừ ra khỏi Đảng và chịu án tù do phạm tội bảo kê đường dây đánh bạc hàng ngàn tỉ đồng |
22 | Đồng Đại Lộc | 1958- | Giám đốc Công an tỉnh Thanh Hóa | Cục trưởng Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về ma túy | |
23 | Nguyễn Viết Thế | | Tổng cục Kỹ thuật | | |
24 | Nguyễn Văn Thắng | | Bộ Công an | | |
25 | Triệu Văn Đạt | 1955-2017 | Tổng cục Cảnh sát | | |
26 | Nguyễn Đức Nhanh | 1952- | Giám đốc Công an thành phố Hà Nội | | |
27 | Tô Thường | 1955- | Giám đốc Công an tỉnh Hà Tây | | |
28 | Võ Trọng Thanh | | Giám đốc Công an tỉnh Nghệ An | | |
29 | Huỳnh Huề | | Tổng cục An ninh | | |
30 | Triệu Văn Thế | | Cục trưởng Cục Quản lý Xuất nhập cảnh | | Thụ phong thiếu tướng ngày 27/12/2007[8] |
Thứ tự | Họ tên | Chức vụ khi thụ phong | Chức vụ cao nhất | Ghi chú |
---|
1 | Lê Xuân Hòa | Giám đốc Công an tỉnh Quảng Ngãi | | |
2 | Nguyễn Xuân Lý | Cục trưởng Cục Cảnh sát PCTP về môi trường | | |
3 | Trần Văn Vệ | Quyền Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát (2017-2018) | Chánh Văn phòng Cơ quan Cảnh sát điều tra | |
4 | Võ Thành Đức | Giám đốc Công an tỉnh Bình Dương[10] | | |
5 | Huỳnh Thế Kỳ | Ủy viên Ban thường vụ Tỉnh ủy, Giám đốc Công an tỉnh Ninh Thuận, Ủy viên Uỷ ban Quốc phòng và An ninh của Quốc hội[10] | | |
6 | Phan Như Thạch | Ủy viên Ban thường vụ Tỉnh ủy, Giám đốc Công an tỉnh Quảng Nam | | |
Thứ tự | Họ tên | Năm sinh - Năm mất | Chức vụ khi thụ phong | Chức vụ cao nhất | Ghi chú |
---|
1 | Nguyễn Văn Dư | | Phó Tổng cục trưởng Tổng cục HC-KT (2013-2018) | Tổng Giám đốc Tổng Công ty Viễn thông Toàn cầu, Bộ Công an (GTEL) | |
2 | Nguyễn Khắc Đức | | Cục trưởng Cục Kỹ thuật nghiệp vụ 1, Tổng cục An ninh | | |
3 | Nguyễn Quang Hùng | | Phó Tư lệnh Bộ Tư lệnh Cảnh vệ | | |
4 | Lương Văn Khang | 1961 | Phó Tư lệnh Bộ Tư lệnh Cảnh vệ | kiêm Phó Trưởng ban Ban Quản lý Lăng Chủ tịch HCM | |
5 | Nguyễn Hữu Dánh | 1958 | Phó Cục trưởng Cục Cảnh sát giao thông, Bộ Công an (Việt Nam) | | |
6 | Lương Tam Quang | 1965 | Phó Chánh Văn phòng Bộ Công an | Thứ trưởng Bộ Công an | Trung tướng (2019) |
7 | Nguyễn Ngọc Tuấn | | Phó Cục trưởng Cục Cảnh sát giao thông, Bộ Công an (Việt Nam) | | |
8 | Vũ Ngọc Riềm | | Phó Tư lệnh Bộ Tư lệnh Cảnh sát Cơ động (Việt Nam) | | |
9 | Vương Xuân Đồng | | Phó Chánh Thanh tra Bộ Công an | | |
10 | Nguyễn Quý Khoát | | Phó Giám đốc Học viện An ninh nhân dân | | |
11 | Nguyễn Như Tuấn | 1960 | Giám đốc Công an tỉnh Thái Nguyên | | |
12 | Đinh Huy Hiệu | | Cục trưởng Cục Công tác Đảng và công tác quần chúng, Tổng cục Chính trị, Bộ Công an (Việt Nam) | | |
13 | Vũ Xuân Dung | | Cục trưởng Cục cảnh sát Đăng ký Quản lý Cư trú và Dữ liệu Quốc gia về Dân cư (C72), Bộ Công an Việt Nam | | |
14 | Nguyễn Tất Lợi | | Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin, Bộ Công an Việt Nam | | |
15 | Đặng Trần Chiêu | | Giám đốc Công an tỉnh Yên Bái | | |
16 | Tô Văn Huệ | | Cục trưởng Cục Hồ sơ nghiệp vụ, Bộ Công an | Cục trưởng Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an Việt Nam | |
17 | Lê Danh Cường | | Cục trưởng Cục Khoa học kỹ thuật (B42), Tổng cục Tình báo, Bộ Công an Việt Nam | Viện trưởng Viện Khoa học hình sự, Bộ Công an Việt Nam | |
18 | Phạm Văn Miên | 1959- | Tổng biên tập báo Công an nhân dân | | |
19 | Nguyễn Thế Sang | | Phó Cục trưởng Cục Cảnh sát Phòng cháy chữa cháy và Cứu nạn cứu hộ, Bộ Công an Việt Nam | Phó Chánh Thanh tra Bộ Công an Việt Nam | |
20 | Phan Xuân Sơn | | Cục trưởng Cục quản lý phạm nhân, trại viên (Cục C85), Tổng cục Cảnh sát Thi hành án hình sự và Hỗ trợ Tư pháp, Bộ Công an (Việt Nam) | Phó Chánh Thanh tra Bộ Công an Việt Nam | |
21 | Vũ Quang Hưng | | Chánh Văn phòng Cơ quan Cảnh sát điều tra Bộ Công an Việt Nam | | |
22 | Lê Công Hoàng | | Cục trưởng Cục An ninh xã hội, Tổng cục An ninh 2, Bộ Công an Việt Nam | Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy Công an Trung ương (2015-2018) | |
23 | Tô Xuân Bốn | 1959- | Cục trưởng Chính trị, Tổng cục VIII, Bộ Công an | | |
24 | Nguyễn Quốc Diệp | | Giám đốc Công an tỉnh Tiền Giang | Phó Cục trưởng Cục Cảnh sát giao thông, Bộ Công an (Việt Nam) (2015-2018) | |
25 | Từ Hồng Sơn | | Giám đốc Công an tỉnh Quảng Bình | | |
26 | Đào Công Danh | | Phó Giám đốc Công an Thành phố Hồ Chí Minh | | |
Thứ tự | Họ tên | Năm sinh - Năm mất | Chức vụ khi thụ phong | Chức vụ cao nhất | Ghi chú |
---|
1 | Lý Anh Dũng | | Cục trưởng Cục An ninh điều tra, Tổng cục An ninh, Bộ Công an | | |
2 | Lê Minh Mạnh | | Phó Cục trưởng Cục An ninh mạng, Bộ Công an (Việt Nam) | | |
3 | Nguyễn Văn Thân | | Giám đốc Công an tỉnh Bình Thuận | | |
4 | Trần Vi Dân | | Tổng biên tập Tạp chí Công an nhân dân | Giám đốc Học viện Chính trị Công an nhân dân | |
5 | Lương Ngọc Dương | | Phó Cục trưởng Cục Xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ An ninh Tổ quốc, Bộ Công an (Việt Nam) | | |
6 | Đào Gia Bảo | | Phó Cục trưởng Cục Công tác Chính trị, Bộ Công an | | |
7 | Trịnh Ngọc Bảo Duy | | Cục trưởng Cục Kế hoạch và tài chính, Bộ Công an (Việt Nam) | | |
8 | Nguyễn Thế Bình | | Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật, Bộ Công an Việt Nam | | |
9 | Trần Văn Sáu | 1959 | Giám đốc Bệnh viện 19-8, Bộ Công an Việt Nam | | |
10 | Nguyễn Xuân Hà | 1960 | Cục trưởng Cục An ninh Tây Nguyên, Bộ Công an Việt Nam | | |
11 | Nguyễn Xuân Toản | | Phó Cục trưởng Cục Pháp chế và cải cách hành chính tư pháp, Bộ Công an Việt Nam | | |
12 | Đỗ Minh Dũng | | Phó Cục trưởng Cục Cảnh sát Phòng cháy chữa cháy và Cứu nạn cứu hộ, Bộ Công an (Việt Nam). | nguyên Thủ trưởng Cơ quan Cảnh sát điều tra, Phó Giám đốc Công an tỉnh Kiên Giang | |
13 | Lê Quốc Trung | | Cục trưởng Cục Quản lý Khoa học và Công nghệ môi trường (H46) thuộc Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật, Bộ Công an Việt Nam | | |
14 | Nguyễn Văn Lý | | Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát Thi hành án hình sự và Hỗ trợ Tư pháp (Tổng cục VIII) Bộ Công an Việt Nam | | |
15 | Ngô Kiên | | Cục trưởng Cục Cảnh sát phòng chống tội phạm về buôn lậu (C74), Tổng cục Cảnh sát Bộ Công an Việt Nam | | |
16 | Trần Thế Quân | | Phó cục trưởng Cục Pháp chế và cải cách hành chính tư pháp, Bộ Công an | | |
17 | Phan Anh Tuấn | | Cục trưởng Cục Quản lý công nghiệp an ninh và doanh nghiệp (nay là Cục Công nghiệp an ninh) thuộc Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật, Bộ Công an Việt Nam | | |
18 | Trần Minh Chất | | Phó Giám đốc Học viện Cảnh sát nhân dân | | |
19 | Lê Kiên Trung | | Phó Tổng cục trưởng Tổng cục An ninh II, Bộ Công an | | con trai của cựu Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam Lê Duẩn |
Thứ tự | Họ tên | Năm sinh - Năm mất | Chức vụ khi thụ phong | Chức vụ cao nhất | Ghi chú |
---|
1 | Trần Quốc Trung | | Phó Cục trưởng Cục Cảnh sát giao thông, Bộ Công an (Việt Nam) | | |
2 | Đoàn Ngọc Hùng | 1961 | Phó giám đốc Công an Thành phố Hà Nội (2012 đến nay) | | |
3 | Đào Thanh Hải | 1962 | Phó giám đốc Công an Thành phố Hà Nội (2014 đến nay) | | |
4 | Nguyễn Anh Tuấn | 1962 | Phó giám đốc Công an Thành phố Hà Nội (12/2015 đến nay) | | Bị tước cấp bậc Thiếu tướng năm 2023, bị khởi tố, bắt tạm giam do liên quan đến vụ án "chuyến bay giải cứu" |
5 | Ngô Minh Châu | 1964 | Phó giám đốc Công an Thành phố Hồ Chí Minh (2007 đến nay) | | |
6 | Nguyễn Hải Trung | 1968 | Giám đốc Công an tỉnh Thanh Hóa (8/2018 đến 2020) | Bí thư Đảng ủy Công an thành phố Hà Nội Giám đốc Công an Thành phố Hà Nội | |
7 | Lê Quang Bốn | 1968 | Hiệu trưởng Trường Đại học PCCC (8/2018 đến nay) | | |
8 | Lê Văn Thắng | | Giám đốc Học viện An ninh nhân dân (4/2018 đến nay) | | |
9 | Lê Xuân Đức[15] | | Phó Cục trưởng Cục Cảnh sát giao thông, Bộ Công an (Việt Nam) | | |
10 | Nguyễn Hồng Thái | 1961- | Phó Cục trưởng Cục Khoa học, Chiến lược và Lịch sử Công an (2018-2019) | | |
11 | Nguyễn Quang Trung | | Phó Viện trưởng Viện Chiến lược và Khoa học Công an | | |
12 | Nguyễn Đức Minh | | Cục trưởng Cục Công tác Đảng và công tác quần chúng (X16), Tổng cục Chính trị Công an nhân dân, Bộ Công an | | |
13 | Nguyễn Thanh Sơn | | Phó Cục trưởng Cục Đối ngoại, Bộ Công an (Việt Nam) | | |
14 | Đặng Ngọc Tuyến | | Phó Cục trưởng Cục An ninh chính trị nội bộ, Bộ Công an Việt Nam | | |
15 | Nguyễn Văn Giang | | Phó Cục trưởng Cục An ninh mạng và phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao, Bộ Công an | | |
16 | Phan Xuân Tuy | | Phó Giám đốc Học viện Chính trị Công an nhân dân | | |
17 | Hoàng Quốc Định | | Giám đốc Sở Cảnh sát Phòng cháy chữa cháy thành phố Hà Nội | Phó Giám đốc Công an thành phố Hà Nội | |
Thứ tự | Họ tên | Năm sinh - Năm mất | Chức vụ khi thụ phong | Chức vụ cao nhất | Ghi chú |
---|
1 | Đỗ Văn Hoành | 1963 | Chánh thanh tra Bộ Công An (11/2018 đến 01/2020) | Phó Thủ trưởng Thường trực Cơ quan Cảnh sát điều tra Bộ Công an Chánh Văn phòng Cơ quan Cảnh sát điều tra Bộ Công an | |
2 | Lê Quốc Hùng | 1966 | Phó Chủ nhiệm Thường trực Ủy ban kiểm tra công an TW (11/2018 đến 05/2020) | Thứ trưởng Bộ Công an Việt Nam (2020 - nay) | |
3 | Trần Ngọc Hà | 1968 | Cục trưởng Cục cảnh sát hình sự (3/2018 đến nay) | | |
4 | Nguyễn Hữu Cầu | 1962 | Giám đốc Công an tỉnh Nghệ An (3/2015 đến 2020) | | |
5 | Trần Đức Tài | 1964 | Phó giám đốc Công an Thành phố Hồ Chí Minh (2013 đến nay) | | |
6 | Trần Minh Hưởng | 1969 | Giám Đốc Học viện Cảnh sát nhân dân (10/2018 đến nay) | | |
7 | Trần Minh Lệ | | Phó Chánh Văn phòng Cơ quan Cảnh sát điều tra Bộ Công an Việt Nam | | |
8 | Phạm Tiến Cương | | Phó Tư lệnh Phụ trách Bộ Tư lệnh Cảnh vệ (Việt Nam) | | |
9 | Phạm Văn Bảng | | Phó Tư lệnh Bộ Tư lệnh Cảnh sát Cơ động (Việt Nam) | | |
10 | Hoàng Anh Tuyên | | Phó Chánh Văn phòng Bộ Công an | | |
11 | Lê Ngọc An | | Phó Giám đốc Học viện An ninh nhân dân | | |
12 | Trần Văn Doanh | | Phó Cục trưởng Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về ma túy, Bộ Công an Việt Nam | | |
13 | Phạm Hồng Sơn | | Phó Cục trưởng Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về ma túy, Bộ Công an Việt Nam | Giám đốc Công an tỉnh Bắc Ninh | |
14 | Nguyễn Đắc Hoan | 1965 | Phó Giám đốc Học viện Cảnh sát nhân dân | | |
15 | Nguyễn Khắc Thủy | | Phó Cục trưởng Cục Y tế, Bộ Công an Việt Nam | | |
16 | Nguyễn Văn Thuận | 1965 | Giám đốc Công an thành phố Cần Thơ | | |
17 | Trần Đức Tuấn | | Phó Chánh Văn phòng Bộ Công an (Việt Nam) | | |
18 | Trần Văn Thiệp | | Phó Cục trưởng Cục An ninh điều tra Bộ Công an (Việt Nam) | | |
19 | Trần Thắng Phúc | 1962 | Phó Cục trưởng Cục An ninh nội địa, Bộ Công an Việt Nam | Giám đốc Công an tỉnh Bình Phước | |
20 | Hoàng Đức Lừng | 1968 | Cục trưởng Cục Tổ chức Cán bộ, Bộ Công an (Việt Nam) | Phó Giám đốc Công an tỉnh Hải Dương | |
21 | Lê Thanh Hải | | Phó Chánh Thanh tra Bộ Công an Việt Nam. | nguyên Phó Bí thư Đảng ủy, Phó Giám đốc Công an thành phố Đà Nẵng | |
22 | Vũ Thanh Chương | 1968 | Giám đốc Công an Hải Dương | Giám đốc Công an Thành phố Hải Phòng | |
23 | Lê Tấn Tới | 1969 | nguyên Cục trưởng Cục Tổ chức Cán bộ, Bộ Công an (Việt Nam) | Chủ nhiệm Ủy ban Quốc phòng và An ninh của Quốc hội | |
24 | Lê Văn Long | | Cục trưởng Cục Quản lý xây dựng và doanh trại, Bộ Công an Việt Nam | | |
25 | Nguyễn Hồng Nguyên | | Phó Chánh Văn phòng Bộ Công an (Việt Nam) | | |
26 | Nguyễn Tuấn Anh | 1968 | Cục trưởng Cục Cảnh sát Phòng cháy chữa cháy và Cứu nạn cứu hộ, Bộ Công an Việt Nam. | nguyên Phó Giám đốc Công an thành phố Hà Nội | |
27 | Lê Văn Hải | | Cục trưởng Cục Hậu cần, Bộ Công an Việt Nam | | |
28 | Nguyễn Ngọc Hiếu | n/a | Phó Chánh thanh tra Bộ Công An (2018 đến nay) | | |
29 | Phạm Văn Vinh | n/a | Phó Cục trưởng Cục An ninh chính trị nội bộ, Bộ Công an Việt Nam | | |
30 | Nguyễn Bạch Đằng | n/a | Phó Cục trưởng Cục An ninh chính trị nội bộ, Bộ Công an Việt Nam | | |
31 | Lê Huỳnh Quốc | n/a | Phó Cục trưởng Cục An ninh kinh tế, Bộ Công an Việt Nam | | |
32 | Lê Minh Quý | n/a | Viện trưởng Viện Khoa học và công nghệ, Bộ Công an Việt Nam | | |
33 | Ngô Thị Hoàng Yến | n/a | Phó Cục trưởng Cục Công tác Đảng và công tác chính trị, Bộ Công an | | Nữ tướng thứ 5 |
34 | Nguyễn Thị Xuân | 1967- | Ủy viên Thường trực Ủy ban Quốc phòng và An ninh của Quốc hội | nguyên Phó Giám đốc Công an tỉnh Đắk Lắk, nguyên Phó Cục trưởng Cục Pháp chế và Cải cách thủ tục Hành chính, Tư pháp, Bộ Công an | Nữ tướng thứ 6 |
35 | Trần Văn Thiện | n/a | Phó Cục trưởng Cục Cảnh sát quản lý trại giam, cơ sở giáo dục bắt buộc, trường giáo dưỡng (Cục C10), Bộ Công an | | |
36 | Hoàng Xuân Du | n/a | Phó Cục trưởng Cục Cảnh sát quản lý trại giam, cơ sở giáo dục bắt buộc, trường giáo dưỡng (Cục C10), Bộ Công an | | |
37 | Lê Hồng Hiệp | 1966 | Phó Cục trưởng Cục Công tác Đảng và Công tác chính trị | | |
38 | Kiên Rịnh | 1964 | Phó Cục trưởng Cục Đối ngoại, Bộ Công an (Việt Nam) | | |
39 | Lê Văn Long | | Cục trưởng Cục Quản lý xây dựng và doanh trại, Bộ Công an Việt Nam | | |
Thứ tự | Họ tên | Năm sinh - Năm mất | Chức vụ khi thụ phong | Ghi chú |
---|
1 | Lê Văn Tuyến | 1973- | Phó Chủ nhiệm Thường trực Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy Công an Trung ương | Thứ trưởng Bộ Công an |
2 | Trần Việt Kiều | 1966 | Viện trưởng Viện Khoa học hình sự, Bộ Công an Việt Nam Nguyên Phó Cục trưởng cục kỹ thuật nghiệp vụ, Bộ Công An Việt Nam | |
2 | Lê Văn Sao | 1967- | Phó Tư lệnh Bộ Tư lệnh Cảnh sát Cơ động (Việt Nam) | nguyên Giám đốc Công an tỉnh Hà Tĩnh |
3 | Nguyễn Xuân Hồng | | Phó Chánh Thanh tra Bộ Công an Việt Nam | nguyên Phó Giám đốc Công an tỉnh Phú Yên |
4 | Nguyễn Văn Long | 1974- | Cục trưởng Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về tham nhũng, kinh tế, buôn lậu | nguyên Giám đốc Công an Bắc Ninh |
5 | Vũ Hồng Văn | 1976- | Giám đốc Công an tỉnh Đồng Nai | nguyên Giám đốc Công an tỉnh Đắk Lắk, nguyên Phó Chính ủy Bộ Tư lệnh Cảnh sát Cơ động (Việt Nam) |
6 | Đoàn Minh Lý | 1964- | Phó Cục trưởng Cục An ninh nội địa | nguyên Giám đốc Công an tỉnh Vĩnh Long, nguyên Phó Giám đốc Công an tỉnh Đồng Tháp |
7 | Phạm Thế Tùng | 1972- | Giám đốc Công an tỉnh Nghệ An | nguyên Giám đốc Công an tỉnh Bắc Ninh |
8 | Nguyễn Thanh Sơn | 1967- | Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy Công an Trung ương | nguyên Phó Giám đốc Công an tỉnh Ninh Bình |
9 | Hầu Văn Lý | 1967- | Phó Chánh Văn phòng Bộ Công an Việt Nam | |
10 | Lê Vinh Quy | 1967- | Giám đốc Công an tỉnh Đắk Lắk | |
11 | Phạm Thị Lan Anh | | Cục trưởng Cục Y tế, Bộ Công an | Nữ tướng thứ 8 |
12 | Lê Văn Tân | | Phó Chánh Văn phòng Cơ quan Cảnh sát Điều tra Bộ Công an | |
13 | Nguyễn Văn Thành | | Phó Cục trưởng Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về tham nhũng, kinh tế, buôn lậu | |
14 | Lê Minh Hiếu | | Phó Cục trưởng Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội | |
15 | Nguyễn Việt Hùng | | Phó Cục trưởng Cục Cảnh sát quản lý trại giam, cơ sở giáo dục bắt buộc, trường giáo dưỡng | |
16 | Đặng Văn Bảy | | Phó Cục trưởng Cục Viễn thông & Cơ yếu | |
17 | Đỗ Văn Quang | | Phó Tư lệnh Bộ Tư lệnh Cảnh vệ | Nguyên Phó Cục trưởng Cục Hậu cần |
18 | Hoàng Đình Chiều | | Phó Tư lệnh Bộ Tư lệnh Cảnh vệ | |
Thứ tự | Họ tên | Năm sinh - Năm mất | Chức vụ khi thụ phong | Ghi chú |
---|
1 | Nguyễn Sỹ Quang | 1970- | Phó Giám đốc Công an Thành phố Hồ Chí Minh | Đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa XV, Giám đốc Công an tỉnh Đồng Nai |
2 | Trần Đình Chung | 1967- | Phó Cục trưởng Cục An ninh chính trị nội bộ, Bộ Công an Việt Nam[17] | Đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa XV, nguyên Phó Bí thư Đảng ủy, Phó Giám đốc Công an thành phố Đà Nẵng |
3 | Nguyễn Hồng Ky | 1969- | Phó Giám đốc Công an thành phố Hà Nội[18] | |
4 | Lê Văn Hà | | Phó Tư lệnh Bộ Tư lệnh Cảnh sát Cơ động | Nguyên Phó Giám đốc Công an tỉnh Gia Lai |
5 | Nguyễn Đức Thính | | Phó Cục trưởng Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về ma túy | |
6 | Lê Ngọc Châu | | Tư lệnh Bộ Tư lệnh Cảnh sát Cơ động | Nguyên Giám đốc Công an tỉnh Hải Dương, nguyên Giám đốc Công an TP Hải Phòng |
7 | Đỗ Triệu Phong | 1967 - | Cục trưởng Cục Truyền thông CAND | Nguyên Giám đốc Công an tỉnh Kiên Giang, nguyên Cục trưởng Cục Quản lý Xuất nhập cảnh |
8 | Lê Minh Hà | 1967- | Phó Chủ nhiệm Thường trực Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy Công an Trung ương | Nguyên Phó Cục trưởng Cục Tình báo Mỹ Âu Phi |
9 | Nguyễn Minh Ngọc | 1965- | Phó Cục trưởng Cục An ninh Kinh tế | Nguyên Giám đốc Công an tỉnh Sóc Trăng |
10 | Lưu Thành Tín | | Phó Chánh Văn phòng Cơ quan Cảnh sát điều tra Bộ Công an | |
11 | Nguyễn Văn Minh | | Phó Cục trưởng Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về tham nhũng, kinh tế, buôn lậu | Nguyên Phó Tổng Giám đốc Tổng Công ty Đường sắt Việt Nam |
12 | Nguyễn Ngọc Tuyến | | Phó Cục trưởng Cục Cảnh sát quản lý trại giam, cơ sở giáo dục bắt buộc, trường giáo dưỡng | |
13 | Nguyễn Quang Tuấn | | Phó Cục trưởng Cục Viễn thông & Cơ yếu, Bộ Công an | |
14 | Phạm Văn Long | 1966- | Phó Cục trưởng Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về ma túy | Nguyên Giám đốc Công an tỉnh Nam Định |
15 | Nguyễn Quốc Hùng | 1969- | Cục trưởng Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội | Nguyên Giám đốc Công an tỉnh Hà Nam |
16 | Nguyễn Thanh Hưởng | 1971- | Phó Giám đốc Công an Thành phố Hồ Chí Minh | |
17 | Lê Khắc Thuyết | 1967- | Cục trưởng Cục Viễn thông & Cơ yếu, Bộ Công an | Nguyên Giám đốc Công an Tỉnh Hà Tĩnh |
Danh sách Thiếu tướng Công an nhân dân chưa rõ thời điểm phong/thăngsửa mã nguồn
TT | Họ tên | Năm sinh-Năm mất | Năm thụ phong | Chức vụ đảm nhiệm | Ghi chú |
---|
1 | Trần Quang Tiệp | | | Trợ lý Ủy viên Bộ Chính trị, Bộ trưởng Công an Trần Đại Quang[19] | |
2 | Phan Văn Đông | ?-2012 | | Phó Chánh Thanh tra Bộ Công an (Việt Nam) | |
3 | Tô Ân Xô | - | | Cục trưởng của Bộ Công an (Việt Nam) | Trợ lí Bô trưởng kiêm người phát ngôn Bộ Công An |
4 | Trương Văn Thông | - | | Cục trưởng Cục Đối ngoại, Bộ Công an (Việt Nam) | |
5 | Lưu Quang Hợi | 1956 | | Phó Giám đốc Công an Thành phố Hà Nội | Phó Bí thư Đảng ủy công an thành phố Hà nội |
6 | Nguyễn Anh Tuấn | 1957 | | Cục trưởng Cục Cảnh sát điều tra tội phạm ma túy, Bộ Công an Việt Nam | |
7 | Trần Thùy | 1954 | | Phó Giám đốc Công an Thành phố Hà Nội | |
8 | Nguyễn Thanh Bảnh | | | Phó Tư lệnh Bộ Tư lệnh Cảnh sát Cơ động Việt Nam | |
9 | Trịnh Thanh Thiệp | 1930- | | Phó Tổng cục trưởng thường trực Tổng cục Cảnh sát, Bộ Công an Việt Nam | |
10 | Nguyễn Văn Danh | | | Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy Công an Trung ương, Phó Thủ trưởng Cơ quan Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy Công an Trung ương, Bộ Công an | |
11 | Viễn Chi (Trần Xuân Viên) | 1919-1999 | | Thứ trưởng Bộ Công an | |
12 | Dương Hà | | | Cục trưởng Cục An ninh đối ngoại, Bộ Công an Việt Nam (2019-nay) | |
13 | Nguyễn Đức Bằng | | | Phó Cục trưởng Cục An ninh đối ngoại, Bộ Công an Việt Nam (2019-nay)[20] | |
14 | Trương Ngôn | | | Phó Giám đốc Học viện An ninh nhân dân[21] | |
15 | Phan Văn Thanh | 1960 | | Giám đốc Công an tỉnh Phú Yên (2016-2020) | |
16 | Nguyễn Văn Kỷ | 1960 | | Phó cục trưởng cục đối ngoại Bộ Công an (2020-nay) | |
17 | Bùi Trung Thành | 1956 | | GS,TS. NGND, Phó Giám đốc Học viện An ninh nhân dân | |
18 | Đinh Ngọc Hoa | | | PGS.TS, Phó Giám đốc Học viện Chính trị Công an nhân dân (Việt Nam) | |
19 | Hồ Sỹ Tiến | | | Cục trưởng Cục Cảnh sát hình sự (C02) | |
20 | Trần Huy Ngạn | 1954 | | Giám đốc Công an Tỉnh Hưng Yên | |
21 | Bùi Minh Giám | 1960 | | Cục trưởng Cục Đào tạo Công an nhân dân Việt Nam | |
22 | Bạch Thành Định | 1957 | | Phó Giám đốc Công an thành phố Hà Nội, Thủ trưởng Cơ quan An ninh điều tra CATP | |
23 | Ma Văn Lả | 1958 | | Ủy viên thường trực Ủy ban Quốc phòng và An ninh của Quốc hội | |
24 | Hồ Trọng Ngũ | | | Cục trưởng Cục Cảnh sát hình sự (C02) | |
25 | Đoàn Việt Mạnh | 1959 | | Cục trưởng Cục Cảnh sát Phòng cháy chữa cháy và Cứu nạn cứu hộ | |
26 | Lê Tẩu | | | Tổng cục trưởng Tổng cục Hậu cần Công an nhân dân | danh hiệu Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân thời kỳ kháng chiến chống Pháp |
27 | Nguyễn Duy Hùng | | | Trưởng Cơ quan đại diện Bộ Công an Việt Nam tại Lào | |
28 | Phạm Chuyên | 1943 | | Giám đốc Công an thành phố Hà Nội Đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa X Hà Nội | |
29 | Nguyễn Văn Khánh | | | Giám đốc Công an tỉnh Đồng Nai Đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa XIII | |
30 | Phạm Văn Dần | | | Tổng cục trưởng Tổng cục Xây dựng Lực lượng, Bộ Công an (Việt Nam) | |
31 | Phạm Xuân Bình | 1957 | | Phó Giám đốc Công an thành phố Hà Nội | |
32 | Phan Chí Thanh | | | Giám đốc Công an tỉnh Long An | |
33 | Phan Văn Xoàn | | | Tư lệnh Bộ Tư lệnh Cảnh vệ (Việt Nam) | |
34 | Hà Văn Khoát | 1955 | | Giám đốc Công an tỉnh Bắc Kạn | Bí thư Tỉnh ủy Bắc Kạn |
35 | Nguyễn Đức Nghi | | | Giám đốc Sở Cảnh sát Phòng cháy chữa cháy thành phố Hà Nội | |
36 | Lê Công Dung | 1955 | | Giám đốc Công an tỉnh Quảng Trị | |
37 | Lê Đình Nhường | | | Phó Chủ nhiệm Ủy ban Quốc phòng và An ninh Quốc hội Việt Nam khóa 14 | nguyên Giám đốc Công an tỉnh Thái Bình |
38 | Nguyễn Đức Thịnh | | | Cục trưởng Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về kinh tế và tham nhũng | |
39 | Nguyễn Minh Hùng | | | Phó Giám đốc Công an Thành phố Hồ Chí Minh | |
40 | Nguyễn Trọng Tháp | 1929 | | Cục trưởng Cục Chống phản động - Bộ Nội vụ (cũ) | nguyên Giám đốc Công an Tỉnh Lai Châu, danh hiệu Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân |
41 | Nguyễn Minh Kha | 1958 | | Giám đốc Công an thành phố Cần Thơ | |
42 | Trần Công Trường | 1958 | | Phó Cục trưởng Cục An ninh mạng, Bộ Công an | |
43 | Trần Quốc Cường | 1961 | | Cục trưởng Cục Chính trị - Hậu cần (B41), Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Tình báo, Bộ Công an (Việt Nam) | Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khóa XII, XIII, Phó Trưởng ban Nội chính Trung ương |
44 | Võ Văn Đủ | 1956 | | Giám đốc Công an tỉnh Đắk Nông | |
|
---|
|
|
- [1] Phó Đô đốc/Trung tướng Không quân là bậc quân hàm cao nhất của sĩ quan giữ chức vụ Tư lệnh Quân chủng Hải quân/Tư lệnh Quân chủng Phòng không – Không quân.
[2] Đô đốc/Thượng tướng Không quân chỉ được phong khi là Thứ trưởng Bộ Quốc phòng, Phó Tổng Tham mưu trưởng hoặc Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị kiêm nhiệm Tư lệnh Quân chủng Hải quân/Tư lệnh Quân chủng Phòng không – Không quân. [3] Trong Hải quân nhân dân Việt Nam, các cấp hàm tướng lĩnh Hải quân được gọi lần lượt là: Chuẩn Đô đốc (Thiếu tướng Hải quân), Phó Đô đốc (Trung tướng Hải quân), và Đô đốc (Thượng tướng Hải quân).
|
|
---|
|
|
|
---|
Lãnh đạo (2) | |
---|
Khối Nghiệp vụ | |
---|
Khối Chính trị | |
---|
Khối An ninh | |
---|
Khối Cảnh sát | |
---|
Khối Tình báo | - Cục Tình báo kinh tế, khoa học, kỹ thuật
- Cục Xử lý tin và hỗ trợ tình báo
- Cục Tình báo Châu Á
- Cục Tình báo Mỹ Âu Phi
|
---|
Khối Hậu cần Kỹ thuật | |
---|
Bộ Tư lệnh | |
---|
Nhà trường | - Trường Cao đẳng An ninh nhân dân I
- Trường Cao đẳng An ninh nhân dân II
- Trường Cao đẳng Cảnh sát nhân dân I
- Trường Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II
- Trường Trung cấp Cảnh sát nhân dân III
- Trường Trung cấp Cảnh sát nhân dân VI
- Trường Trung cấp Cảnh sát Giao thông
- Trường Trung cấp Cảnh sát Cơ động
- Trường Văn hóa I
- Trường Văn hóa II
- Trường Văn hóa III
|
---|
Bệnh viện | |
---|
Viện nghiên cứu | |
---|
Công an Tỉnh | |
---|
Khối Tổng cục (6) (cũ) | |
---|
|