Đồng(II) nitrat

hợp chất hóa học

Đồng(II) nitrat, với công thức hóa học Cu(NO3)2, là một hợp chất vô cơ có bề ngoài là một chất rắn tinh thể màu xanh dương. Muối khan của chất này tạo thành các tinh thể lục lam và thăng hoa trong chân không ở nhiệt độ 150–200 ℃. Đồng(II) nitrat cũng xuất hiện trong tự nhiên với 5 dạng ngậm nước khác nhau, những dạng phổ biến nhất là ngậm 3 và 6 phân tử nước. Những chất này thường gặp trong thương mại hơn trong phòng thí nghiệm.

Đồng(II) nitrat
Cấu trúc của đồng(II) nitrat
Mẫu đồng(II) nitrat trihydrat
Danh pháp IUPACCopper(II) nitrate
Tên khácCupric nitrat
Đồng đinitrat
Đồng(II) nitrat(V)
Đồng đinitrat(V)
Cupric nitrat(V)
Cuprum(II) nitrat
Cuprum đinitrat
Cuprum(II) nitrat(V)
Cuprum đinitrat(V)
Nhận dạng
Số CAS3251-23-8
PubChem18616
ChEBI78036
Số RTECSGL7875000
Ảnh Jmol-3Dảnh
SMILES
InChI
ChemSpider17582
UNII9TC879S2ZV
Thuộc tính
Công thức phân tửCu(NO3)2
Khối lượng mol187,5544 g/mol (khan)
232,5926 g/mol (2,5 nước)
241,60024 g/mol (3 nước)
295,64608 g/mol (6 nước)
Bề ngoàitinh thể màu dương (3 nước)
Khối lượng riêng3,05 g/cm³ (khan)
2,32 g/cm³ (3 nước)
2,07 g/cm³ (6 nước)
Điểm nóng chảy 256 °C (529 K; 493 °F) (khan, phân hủy)
114,5 °C (238,1 °F; 387,6 K) (3 nước)
26,4 °C (79,5 °F; 299,5 K) (6 nước, phân hủy)
Điểm sôi 170 °C (443 K; 338 °F) (3 nước, phân hủy)
Độ hòa tan trong nước3 nước:[1]
381 g/100 mL (40 ℃)
666 g/100 mL (80 ℃)
6 nước:[1]
243,7 g/100 mL (80 ℃)
Độ hòa tanmuối ngậm nước hòa tan tốt trong etanol, amonia, nước; không hòa tan trong etyl acetat
tan trong hydrazin, hydroxylamin, urê, thiourê, selenosemicacbazit (tạo phức)
MagSus+1570,0·10-6 cm³/mol (3 nước)
Cấu trúc
Cấu trúc tinh thểtrực thoi (khan và ngậm nước)
Các nguy hiểm
Nguy hiểm chínhĂn mòn, nguồn oxy hóa
NFPA 704

0
1
3
 
PELTWA 1 mg/m³ (tính theo Cu)[2]
RELTWA 1 mg/m³ (tính theo Cu)[2]
IDLHTWA 100 mg/m³ (tính theo Cu)[2]
Các hợp chất liên quan
Anion khácĐồng(II) sunfat
Đồng(II) chloride
Cation khácNiken(II) nitrat
Kẽm(II) nitrat
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).

Hợp chất khác

Cu(NO3)2 cũng có khả năng tạo ra hợp chất với NH3 như các hợp chất tương tự của đồng(II). Các hợp chất này là:

  • Cu(NO3)2·2NH3 – bột hoặc tinh thể màu xanh dương;[3]
  • Cu(NO3)2·3NH3·2H2O – tinh thể màu xanh dương;[4]
  • Cu(NO3)2·4NH3 – tinh thể màu xanh dương (viết tắt: TACN);
  • Cu(NO3)2·5NH3 – tinh thể màu xanh dương hoa ngô;[4]
  • 4Cu(NO3)2·23NH3 – tinh thể màu xanh sapphire;[5]
  • Cu(NO3)2·6NH3 – tinh thể màu dương đậm;[4]
  • Cu(NO3)2·7NH3 – tinh thể màu dương.[4]
Mẫu đồng(II) nitrat tetramin ẩm

Phức tetramin phát nổ ở 257 °C (495 °F; 530 K), theo phương trình sau:[6]

Với N2H4, phức dễ nổ màu lục lam Cu(NO3)2·2N2H4 sẽ được hình thành.[7]

Với NH2OH, nó tạo Cu(NO3)2·4NH2OH là tinh thể lớn, hình vuông màu tím đen.[8]

Với CO(NH2)2, nó có thể tạo ra:

  • Cu(NO3)2·3CO(NH2)2.3H2O – chất rắn dương nhạt, D = 1,62 g/cm³;
  • Cu(NO3)2·4CO(NH2)2 – chất rắn dương, D = 1,91 g/cm³.[9]
  • Cu(NO3)2·6CO(NH2)2 – tinh thể màu xanh lam nhạt.[10]

Với CON3H5, nó tạo Cu(NO3)2·2CON3H5 – chất rắn dương, D = 2,14 g/cm³.[9]

Với CS(NH2)2, nó có thể tạo ra Cu(NO3)2·2CS(NH2)2 – tinh thể nâu đen, tan trong nước tạo dung dịch màu dương đen.[11]

Với CSN3H5, nó tạo Cu(NO3)2·2CSN3H5 – tinh thể nâu.[12]

Với CSeN3H5, nó tạo Cu(NO3)2·2CSeN3H5 – tinh thể nâu đen, ít tan trong nước, cồn, aceton, clorofom, đioxan, không tan trong ete.[13]

Tham khảo

Liên kết ngoài

Hợp chất chứa ion nitrat
HNO3He
LiNO3Be(NO3)2B(NO
3
)
4
CNO
3
,
NH4NO3
OFNO3Ne
NaNO3Mg(NO3)2Al(NO3)3SiPSClNO3Ar
KNO3Ca(NO3)2Sc(NO3)3Ti(NO3)4,
TiO(NO3)2
V(NO3)2,
V(NO3)3,
VO(NO3)2,
VO(NO3)3,
VO2NO3
Cr(NO3)2,
Cr(NO3)3,
CrO2(NO3)2
Mn(NO3)2,
Mn(NO3)3
Fe(NO3)2,
Fe(NO3)3
Co(NO3)2,
Co(NO3)3
Ni(NO3)2CuNO3,
Cu(NO3)2
Zn(NO3)2Ga(NO3)3GeAsSeBrNO3Kr
RbNO3Sr(NO3)2Y(NO3)3Zr(NO3)4,
ZrO(NO3)2
NbMo(NO3)2,
Mo(NO3)3,
Mo(NO3)4,
Mo(NO3)6
TcRu(NO3)3Rh(NO3)3Pd(NO3)2,
Pd(NO3)4
AgNO3,
Ag(NO3)2
Cd(NO3)2In(NO3)3Sn(NO3)2,
Sn(NO3)4
Sb(NO3)3TeINO3Xe(NO3)2
CsNO3Ba(NO3)2 Hf(NO3)4,
HfO(NO3)2
TaW(NO3)6ReO3NO3Os(NO3)2Ir3O(NO3)10Pt(NO3)2,
Pt(NO3)4
HAu(NO3)4Hg2(NO3)2,
Hg(NO3)2
TlNO3,
Tl(NO3)3
Pb(NO3)2Bi(NO3)3,
BiO(NO3)
Po(NO3)2,
Po(NO3)4
AtRn
FrNO3Ra(NO3)2 RfDbSgBhHsMtDsRgCnNhFlMcLvTsOg
La(NO3)3Ce(NO3)3,
Ce(NO3)4
Pr(NO3)3Nd(NO3)3Pm(NO3)2,
Pm(NO3)3
Sm(NO3)3Eu(NO3)3Gd(NO3)3Tb(NO3)3Dy(NO3)3Ho(NO3)3Er(NO3)3Tm(NO3)3Yb(NO3)3Lu(NO3)3
Ac(NO3)3Th(NO3)4PaO(NO3)3U(NO3)4,
UO2(NO3)2
Np(NO3)4Pu(NO3)4,
PuO2(NO3)2
Am(NO3)3Cm(NO3)3Bk(NO3)3Cf(NO3)3EsFmMdNoLr