Zirconi(IV) nitrat

Zirconi(IV) nitrat là một muối nitrat của kim loại chuyển tiếp hiếm zirconi với công thức hóa học Zr(NO3)4. Ngoài cái tên chính thức, hợp chất này còn được gọi dưới nhiều cái tên khác như zirconi tetranitrat hoặc zirconic nitrat.

Zirconi(IV) nitrat
Mẫu zirconi(IV) nitrat pentahydrat
Tên khácZirconi tetranitrat
Tetranitratozirconi
Zirconium(4+) tetranitrat
Zirconic nitrat
Nhận dạng
Số CAS13746-89-9
PubChem162478205
Ảnh Jmol-3Dảnh
SMILES
InChI
Thuộc tính
Công thức phân tửZr(NO3)4
Khối lượng mol339,2408 g/mol (khan)
429,3172 g/mol (pentahydrat)
Bề ngoàitinh thể trong suốt
Khối lượng riêng2,192 g/cm³
Điểm nóng chảy 100 °C (373 K; 212 °F) (phân hủy)
Điểm sôi
Độ hòa tan trong nướctan
Độ hòa tantan trong etanol
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).

Hợp chất này có mã số UN là UN 2728[1] và thuộc nhóm phân lớp 5.1, có nghĩa nó là một chất oxy hóa.[2]

Sử dụng

Zirconi(IV) nitrat được sản xuất bởi một số nhà cung cấp hoá chất. Nó được sử dụng như một nguồn cung cấp zirconi cho các hợp chất muối khác, với vai trò như một tiêu chuẩn phân tích hoặc như một chất bảo quản.[3] Zirconi(IV) nitrat[4] và nitroni pentanitratozirconat có thể được sử dụng như các chất tiền tích tụ hơi hóa học khi chúng bay hơiphân hủy ở nhiệt độ trên 100 ℃ để hình thành zirconia.[5] Ở 95 ℃, zirconi(IV) nitrat tăng áp với áp suất 0,2 mmHg và có thể được lắng đọng dưới dạng zirconi(IV) oxit trên silic ở nhiệt độ 285 ℃. Hợp chất này có lợi thế ở chỗ nó là một nguồn duy nhất, có nghĩa là nó không phải là hỗn hợp với các vật liệu khác như oxy, phân hủy ở nhiệt độ tương đối thấp và không làm ô nhiễm bề mặt của các nguyên tố khác như hydro hoặc flo.[6]

Tham khảo

Hợp chất chứa ion nitrat
HNO3He
LiNO3Be(NO3)2B(NO
3
)
4
CNO
3
,
NH4NO3
OFNO3Ne
NaNO3Mg(NO3)2Al(NO3)3SiPSClNO3Ar
KNO3Ca(NO3)2Sc(NO3)3Ti(NO3)4,
TiO(NO3)2
V(NO3)2,
V(NO3)3,
VO(NO3)2,
VO(NO3)3,
VO2NO3
Cr(NO3)2,
Cr(NO3)3,
CrO2(NO3)2
Mn(NO3)2,
Mn(NO3)3
Fe(NO3)2,
Fe(NO3)3
Co(NO3)2,
Co(NO3)3
Ni(NO3)2CuNO3,
Cu(NO3)2
Zn(NO3)2Ga(NO3)3GeAsSeBrNO3Kr
RbNO3Sr(NO3)2Y(NO3)3Zr(NO3)4,
ZrO(NO3)2
NbMo(NO3)2,
Mo(NO3)3,
Mo(NO3)4,
Mo(NO3)6
TcRu(NO3)3Rh(NO3)3Pd(NO3)2,
Pd(NO3)4
AgNO3,
Ag(NO3)2
Cd(NO3)2In(NO3)3Sn(NO3)2,
Sn(NO3)4
Sb(NO3)3TeINO3Xe(NO3)2
CsNO3Ba(NO3)2 Hf(NO3)4,
HfO(NO3)2
TaW(NO3)6ReO3NO3Os(NO3)2Ir3O(NO3)10Pt(NO3)2,
Pt(NO3)4
HAu(NO3)4Hg2(NO3)2,
Hg(NO3)2
TlNO3,
Tl(NO3)3
Pb(NO3)2Bi(NO3)3,
BiO(NO3)
Po(NO3)2,
Po(NO3)4
AtRn
FrNO3Ra(NO3)2 RfDbSgBhHsMtDsRgCnNhFlMcLvTsOg
La(NO3)3Ce(NO3)3,
Ce(NO3)4
Pr(NO3)3Nd(NO3)3Pm(NO3)2,
Pm(NO3)3
Sm(NO3)3Eu(NO3)3Gd(NO3)3Tb(NO3)3Dy(NO3)3Ho(NO3)3Er(NO3)3Tm(NO3)3Yb(NO3)3Lu(NO3)3
Ac(NO3)3Th(NO3)4PaO(NO3)3U(NO3)4,
UO2(NO3)2
Np(NO3)4Pu(NO3)4,
PuO2(NO3)2
Am(NO3)3Cm(NO3)3Bk(NO3)3Cf(NO3)3EsFmMdNoLr